MỚI CẬP NHẬT

O trong tiếng Anh là gì? Cách viết tắt chữ O có ý nghĩa gì?

Người học Anh văn trực tuyến thắc mắc mắc về cách viết tắt chữ O trong tiếng Anh là gì?, có ý nghĩa cũng như cách dùng Object trong tiếng Anh như thế nào?

Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ được biết nhiều chữ viết tắt bằng cách sử dụng những chữ cái đầu tiên của chữ viết. Vậy chữ O trong tiếng Anh là gì? Ý nghĩa và công dụng của cách viết tắt chữ O ra sao? Mọi thắc mắc của người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh đều được giải đáp trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay.

O trong tiếng Anh là gì?

Tìm hiểu về chữ viết tắt O trong tiếng Anh là gì?

Theo cách lý giải đơn giản thì chữ O là một trong những ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh. Chữ O trong tiếng Anh là một nguyên âm phối hợp cùng nhiều phụ âm khác để tạo nên những từ ngữ có ý nghĩa.

Tuy nhiên, trên các loại sách báo hay tài liệu giảng dạy tiếng Anh chúng ta bắt gặp chữ O viết tắt cho từ Object (trợ động từ hay tân ngữ). Theo định nghĩa trong từ điển Anh - Anh của Cambridge thì từ object có thể là danh từ để chỉ một vật thể, một trợ động từ, hoặc object là một động từ chỉ sự phản đối.

Ví dụ: Would anyone object if we started the meeting now? (Có ai phản đối nếu chúng tôi bắt đầu cuộc họp ngay bây giờ?)

Cấu trúc O (Object) trong tiếng Anh

Tìm hiểu về cách dùng Object trong cấu trúc câu tiếng Anh

Việc tìm hiểu về vai trò và tác dụng của Object viết tắt là chữ O trong tiếng Anh giúp cho người học tiếng Anh nắm vững những kiến thức cơ bản về cấu trúc câu trong văn phạm. Object là một trong 5 yếu tố cấu tạo thành câu trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản là:

Subject + Verb + Object (S + V + O).

Ví dụ: Mary loves Tom.

Object viết tắt là chữ O trong tiếng Anh là gì có vai trò là một danh từ nằm ở vị trí sau động từ trong một câu. Trong cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Anh, Object đóng vai trò là một danh từ chỉ người hay sự vật bổ nghĩa cho động từ hay giới từ đứng trước nó. Tân ngữ hay Object có hai loại là Direct Object (D.O) và Indirect Object (I.O) có chức năng khác nhau.

  • Direct Object: hay còn gọi là tân ngữ trực tiếp chỉ hành động của động từ có ảnh hưởng đến ai đó hoặc vật gì đó.

Ví dụ: I go to school (D.O) everyday.

( Tôi đến trường mỗi ngày).

  • Indirect Object: tân ngữ gián tiếp thường là người hoặc đồ vật ảnh hưởng đến các đối tượng trực tiếp. Vị trí của tân ngữ trực tiếp luôn đứng trước tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ: He give her some flower (I.O) on her birthday.

Mối liên hệ giữa động từ (Verb) và O (Object) trong cấu trúc câu tiếng Anh

  • Đối với các loại động từ thì không cần Object để làm rõ nghĩa của chúng.

Ví dụ: Tim arrived last night. (Tim đến nơi tối hôm qua).

  • Các nội động từ cần tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Trong trường hợp này các nội động từ có khi cần giới tự hoặc không cần giới từ.

Ví dụ: My father teaches English to me. (Cha của tôi dạy tiếng Anh cho tôi).

Linda bought her child a toy. (Linda mua cho con trai của cô ấy một món đồ chơi).

Các hình thức phổ biến của Object trong tiếng Anh

Tùy theo vai trò của Object là danh từ, tính từ, đại từ, danh động từ, động từ nguyên thể, cụm từ hay mệnh đề mà nghĩa của câu khi dịch sang tiếng Việt sẽ khác nhau.

Object là danh từ

Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn dễ dàng nhận biết những danh từ chung hay danh từ riêng làm Object trong câu.

Ví dụ: My husband played tennis 2 days ago. (Chồng của tôi đã chơi tennis cách đây 2 ngày).

Ví dụ: He met Mary 2 years ago. ( Anh ấy đã gặp Mary cách đây 2 năm).

Tính từ được dùng như danh từ

Đây là một dạng Object khá quen thuộc đối với người học tiếng Anh trực tuyến.

Ví dụ: You should help the blind. (Bạn nên giúp đỡ người mù).

Pronoun - đại từ nhân xưng

Trong tiếng Anh, đại từ có thể đóng vai trò Object trong câu như me, him, her, it, them, us.

Ví dụ: Will you marry me, darling? (Anh sẽ lấy em hả anh yêu?)

Danh động từ V-ing

Gerund danh động từ cũng được sử dụng như một Object trong cấu trúc câu tiếng Anh.

Ví dụ: My mother likes cooking delicious meals. (Mẹ của tôi thích nấu những bữa ăn ngon).

Động từ nguyên mẫu

Trong văn phạm tiếng Anh, tân ngữ Object Cũng có thể là một động từ nguyên thể infinitive như to do, to take, to drink, to eat…

Ví dụ: You don't need to love her too much.(Anh không cần phải yêu cô ấy nhiều như vậy).

Cụm từ bắt đầu bằng WH questions

Đó là những cụm từ liên liên kết với WH questions như Who, What, How, Why, Which, Whom… có vai trò là một tân ngữ trong câu.

Ví dụ: My uncle teaches me how to ride a bicycle. (Chú của tôi dạy tôi cách chạy xe đạp).

Mệnh đề trong câu

Mệnh đề đóng vai trò là tân ngữ trong câu sở hữu cấu trúc đầy đủ như một câu đơn giản. Các mệnh đề này có vai trò bổ nghĩa cho động từ chính trong câu.

Ví dụ: She tells me that she was born in Australia. (Cô ấy kể với tôi rằng cô ấy được sinh ra ở Úc).

Video hội thoại diễn đạt về cách dùng Object trong giao tiếp tiếng Anh

Thông qua những đoạn hội thoại có trong video người học tiếng Anh sẽ nhanh chóng nắm bắt cách sử dụng Object tân ngữ linh hoạt và uyển chuyển như thế nào khi trò chuyện bằng tiếng Anh.

Bài hát diễn tả những đồ vật làm Object trong tiếng Anh

Để hiểu thêm về tân ngữ object là những danh từ chỉ đồ vật quen thuộc trong nhà thông qua bài hát The Object Song của TG9X Thái Dương.

Một đoạn hội thoại không có video liên quan đến vai trò của Object

Người học tiếng Anh muốn tìm hiểu về vai trò của Object trong câu thì nên chú ý đến các nhân vật sử dụng đại từ nhân xưng làm tân ngữ để nói chuyện trong giao tiếp hàng ngày.

Mum: Did you call me? (Con gọi mẹ hả?)

Son: Yes, I called you. Can you help me today? (Dạ, con gọi mẹ. Mẹ có thể giúp con hôm nay không?)

Mum: Sure, what can I do for you? (Mẹ có thể giúp con điều gì?)

Son: Can you take me to school? (Mẹ có thể đưa con đến trường không?)

Mum: Ok, I can pick you up at 10. (Được rồi, mẹ đón con lúc 10 giờ nhé).

Son: Great. See you then. (Dạ, hẹn gặp mẹ lúc đó).

Lưu ý khi sử dụng tân ngữ Object trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh cần nắm vững kiến thức về tân ngữ Object khi muốn học nâng cao về các dạng câu bị động Passive Voice. Bởi vì khi muốn chuyển dạng câu chủ động sang câu bị động thì bạn cần phải xác định chính xác object trong câu để sử dụng Object làm chủ ngữ.

Hình thức của tân ngữ Object của pronoun có thể thay thế cho danh từ trong câu khi nói hay viết các đoạn văn hay khi hội thoại.

Trong cách sử dụng tiếng Anh thì Object đóng vai trò làm rõ nghĩa cho câu. Cho nên khi nói, khi viết tiếng Anh bạn nên tập thói quen hình thành những câu có đầy đủ các yếu tố như Subject, Verb, Object. Bởi vì người bản xứ thường chú ý đến cách cấu trúc câu nói, câu viết hoàn chỉnh.

Lời kết

Như vậy, O trong tiếng Anh là gì khi viết tắt của thành phần tân ngữ Object trong câu ? Đây là một trong những bài viết mới lạ giúp cho người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể nắm vững kiến thức về thành phần tân ngữ trong cấu trúc câu tiếng Anh dễ dàng.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top