MỚI CẬP NHẬT

Opposite nghĩa là gì? Cấu trúc và cách dùng Opposite chi tiết

Opposite nghĩa là gì trong tiếng Việt? Opposite nghĩa là “đối diện” và nó cũng là một tính từ được sử dụng khá nhiều cả trong văn nói và viết.

Để giúp các bạn học sinh sinh viên hiểu rõ hơn về cách dùng và các dạng chi tiết, vị trí của cụm từ Opposite trong câu. Sau đây hoctienganhnhanh sẽ hướng dẫn bạn cách dùng từ trên trong những dạng cấu trúc khác nhau và các từ đồng nghĩa của Opposite.

Opposite nghĩa là gì?

Opposite nghĩa là gì trong tiếng Việt

Trong tiếng Việt, Opposite có nghĩa là đối diện, trái ngược nhau. Đây là một trong những tính từ mà người học tiếng Anh hay gặp nhất vì nó có rất nhiều chức năng khác nhau trong câu.

Phát âm: /ˈɒpəzɪt/.

Ví dụ:

  • On the opposite side of this read from the school was my home (Đối diện với con đường từ trường học là nhà của tôi).
  • A photo on the opposite page caught her attention ( Một bức trên trang trang đối diện đã thu hút sự chú ý của cô ấy).
  • My friends and I live opposite (Những người bạn của tôi và tôi sống đối diện nhau).

Cách dùng Opposite trong câu

Cách sử dụng cụm từ Opposite trong câu chi tiết

Ngoài cách hiểu theo nghĩa chỉ tính chất trái ngược của một vật hoặc người nào đó thì opposite là cụm từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau nữa. Bên dưới chúng tôi sẽ chỉ bạn các cách dùng phổ biến nhất của từ loại này.

Opposite với nghĩa ngồi đối diện về vị trí

Đây là một trong những cách dùng Opposite cơ bản và được nhiều người dùng nhất.

Ví dụ:

  • Hoa’s boyfriend took the seat opposite her (Bạn trai của Hoa ngồi đối diện cô ấy).
  • The bus stop is opposite the school gate (Xe bus thì dừng đối diện cổng trường).

Opposite với nghĩa đi cùng, đóng phim cùng người nào đó

Khi sử dụng cụm từ “Play opposite someone”, từ Opposite trong đây sẽ được hiểu theo nghĩa là đóng phim cùng một người khác.

Ví dụ: Tim has played opposite Lee Jock in three hit films (Tim đã đóng phim cùng Lee Jock trong 3 bộ phim ăn khác).

Opposite dùng với nghĩa điều trái ngược, điều trái lập

Như tiêu đề đã viết, opposite tuy là một tính từ nhưng người đọc vẫn có thể hiểu nó theo nghĩa của danh từ trong các ngữ cảnh khác nhau.

Ví dụ:

  • Whatever her teacher suggested, she would go and do the opposite (Bất cứ điều gì giáo viên của cô ấy đề nghị thì cô ấy sẽ làm điều ngược lại).
  • Hot weather and cold weather are opposites (Thời tiết nóng và lạnh là hai điều trái ngược nhau).

Opposite thường đi với giới từ gì?

Opposite đi với các giới từ nào?

Do là loại từ có thể hiểu theo nhiều nét nghĩa khác nhau nên các giới từ đi với Opposite vô cùng đa dạng. Trong đó có 4 giới từ chính hay gặp nhất bao gồm: To, in, of, for, from,...

Opposite đi với giới từ “to”

Khi đi cùng với giới từ to, theo sau giới từ này sẽ là một danh từ và nó sẽ nhấn mạnh ý nghĩa “đối lập, ngược lại” cho cả câu.

Ví dụ: It’s the opposite to how it use (Nó ngược lại với cách nó sử dụng).

Opposite đi với giới từ “in”

Khi đi cùng giới từ “in”, nghĩa từ opposite sẽ được làm rõ hơn nhờ cụm từ chỉ nơi chốn theo sau giới từ “in”.

Ví dụ: It’s quite the opposite in reality (Nó hoàn toàn ngược lại trong thực tế).

Opposite đi với giới từ “of”

Khi đi cùng giới từ “of”, opposite vẫn được dùng để nhấn mạnh nét nghĩa “đối lập, trái ngược” với điều gì.

Ví dụ: We are on the opposite side of the city to the airport (Chúng ta đang ở phía đối diện của thành phố với sân bay).

Opposite đi với giới từ “for”

“For” cũng là một trong những giới từ thường xuyên đi chung với opposite.

Ví dụ:

  • She has been doing the opposite for most of her life (Cô ấy đã làm điều ngược lại trong phần lớn cuộc đời mình).
  • To make thing better, her brother requires her to not do the opposite for each move (Để làm mọi thứ tốt hơn, anh trai của cô ấy yêu cầu cô ấy không làm điều ngược lại trong mỗi lần di chuyển).

Opposite đi với giới từ “from”

Tương tự với các giới từ trên, theo sau giới từ “from” sẽ là một danh từ.

Ví dụ:

  • I have pretty much the opposite form my mother (Tôi có khá nhiều điều trái ngược với mẹ tôi).
  • You can’t be opposite from your nature (Bạn không thể ngược lại bản chất của bạn).

Các cụm từ đồng nghĩa với Opposite

Các từ đồng nghĩa với Opposite

Để diễn đạt ý nghĩa đối nghịch, trái ngược của một sự vật, việc hay người nào đó trong câu thì ngoài sử dụng từ Opposite, bạn có thể sử dụng thêm một số cụm từ đồng nghĩa với nó dưới đây.

Từ converse

Được hiểu theo nghĩa khác nhau, trái ngược với nhau. (Ex: Her two younger sisters may look like alike, but they are completely opposite to one another in character - Hai người em gái của cô ấy có thể rất giống nhau, nhưng họ thật sự trái ngược với nhau trong tính cách).

Từ contradictory

Có nghĩa là mâu thuẫn, trái ngược (Ex: Contradictory statements can’t provide useful informations for viewers - Những ý kiến mâu thuẫn không thể cung cấp các thông tin hữu ích cho người xem).

Từ contrary

Có nghĩa là trái ngược, nghịch lại (Ex: On the contrary, teamwork can provide a good environment for people to develop themselves (Trái lại, làm việc nhóm có thể cung cấp 1 môi trường tốt cho con người để tự phát triển bản thân).

Video hội thoại tiếng Anh có sử dụng từ Opposite

Bài tập

Điều từ trong bảng dưới đây vào chỗ trống thích hợp.

Thin - Tall - Hot - Weak - Thick

  1. ________is opposite to short.
  2. The cold weather is opposite to the ______weather.
  3. A fat person and a ____ one have an opposite diet.
  4. Your cat is so______. You should take your pet to the veterinarian.
  5. Ha’s book was so ______ and she spent the day reading it.

Đáp án

  1. Tall.
  2. Hot.
  3. Thin.
  4. Weak.
  5. Thick.

Trên đây là các kiến thức về định nghĩa Opposite nghĩa là gì đã được chúng tôi tổng hợp, hoctienganhnhanh.vn mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm được cách dùng cơ bản của cụm từ trên. Đừng bỏ lỡ các bài viết hữu ích khác của chúng tôi nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top