MỚI CẬP NHẬT

Phân biệt a number of và the number of chuẩn trong tiếng Anh

A number of được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều, the number of được sử dụng khi diễn tả số lượng tương đối nhiều cùng kiến thức liên quan.

A number of và the number of đều là những cụm từ đứng trước một danh từ và có chức năng làm rõ ý nghĩa cho danh từ đó về mặt số lượng. Vậy giữa hai cụm từ này có thể thay thế cho nhau được hay không? Khi nào dùng a number of và khi nào dùng the number of. Cùng học tiếng Anh nhanh phân biệt a number of với the number of ngay sau đây!

Cách phân biệt a number of với the number of trong tiếng Anh

Phân biệt a number of với the number of trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, để thể hiện rõ hơn về số lượng của một danh từ ta có thể sử dụng a number of hoặc the number of. Vậy giữa 2 cụm từ này có gì giống và khác nhau?

Điểm giống nhau giữa a number of và the number of

A number of và the number of có một điểm chung là cả hai đều liên quan đến việc đếm hoặc biểu thị số lượng. Cả 2 đều có chức năng giúp người đọc/ nghe hiểu rõ hơn về chủ thể đang nhắc đến.

Ví dụ:

  • A number of students have volunteered to help with the charity event. (Một số học sinh đã tự nguyện giúp đỡ cho sự kiện từ thiện)
  • The number of volunteers is steadily increasing. (Số lượng tình nguyện viên đang tăng đều)

Điểm khác nhau giữa a number of với the number of

Nhằm giúp bạn học dễ dàng phân biệt a number of với the number of trong tiếng Anh, học tiếng Anh sẽ tổng hợp các điểm khác nhau trong bảng dưới đây:

a number of

the number of

Nghĩa tiếng Việt

Số lượng

Một vài/ một số

Cấu trúc

Cấu trúc: A number of + plural noun + plural verb

Trong đó:

  • Plural noun: Danh từ số nhiều.
  • Plural verb: Động từ chia theo danh từ số nhiều ( nguyên mẫu)

Lưu ý: Danh từ số nhiều phải là danh từ đếm được.

Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb

Trong đó:

  • Plural noun: Danh từ số nhiều.
  • Singular verb: Động từ chia theo chủ ngữ số ít ( động từ thêm s/es)

Lưu ý: Danh từ số nhiều phải là danh từ đếm được.

Chia động từ

Chia theo chủ ngữ số nhiều

Chia theo chủ ngữ số ít

Cách dùng

A number of tiếng Việt là một vài/ một vài những (cái gì đó), thường dùng để diễn tả một số trong tổng thể.

The number of tiếng việt nghĩa là những, thường sử dụng cấu trúc này để diễn tả số lượng tương đối nhiều.

Ví dụ

  • A number of students are attending the science fair this weekend. (Một số lượng học sinh sẽ tham gia hội chợ khoa học cuối tuần này)
  • A number of students have volunteered to clean up the park on Saturday. (Một số học sinh đã tự nguyện tham gia làm sạch công viên vào ngày thứ Bảy)
  • A number of employees are interested in attending the upcoming training workshop. (Một số nhân viên quan tâm đến việc tham gia buổi học thảo sắp tới)
  • A number of books have been donated to the local library, enriching its collection. (Một số sách đã được quyên góp cho thư viện địa phương, làm phong phú bộ sưu tập của nó)
  • The number of books on the library shelves is quite impressive. (Số lượng sách trên kệ thư viện rất ấn tượng)
  • The number of COVID-19 cases in the city has been steadily increasing over the past month. (Số lượng ca COVID-19 trong thành phố đã tăng đều trong tháng qua)

Đoạn Hội thoại sử dụng a number of với the number of

Phân biệt a number of với the number of trong hội thoại tiếng Anh

David: Sarah, did you see the report about the recent job openings in our city? (Sarah, bạn có thấy bản báo cáo về các cơ hội việc làm gần đây trong thành phố của chúng ta không?)

Sarah: Yes, I did. It's incredible to see a number of new job opportunities popping up. (Vâng, tôi đã thấy. Thật không thể tin nổi khi thấy có nhiều cơ hội việc làm mới xuất hiện)

David: Absolutely. The number of job postings in the tech industry alone is quite impressive. (Tất nhiên. Số lượng các bài đăng việc làm trong ngành công nghệ một mình đã khá ấn tượng)

Sarah: And not just in tech, but also in healthcare, finance, and education. The job market is really picking up. (Và không chỉ trong lĩnh vực công nghệ, mà còn cả trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, tài chính và giáo dục. Thị trường việc làm đang phát triển mạnh mẽ)

David: That's true. A number of factors, like economic growth and investments, have contributed to this positive change. (Điều đó đúng. Một số yếu tố, như sự phát triển kinh tế và đầu tư, đã góp phần tạo nên sự thay đổi tích cực này)

Sarah: It's good news for job seekers. The more opportunities there are, the better chances they have to find the right fit. (Điều này là tin tốt cho những người đang tìm việc. Càng nhiều cơ hội, họ càng có cơ hội tốt hơn để tìm thấy công việc phù hợp)

David: I completely agree. The number of available jobs can really impact people's lives. (Tôi hoàn toàn đồng ý. Số lượng công việc có sẵn thực sự có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người)

Bài tập về cách phân biệt a number of với the number of kèm đáp án

Mời các bạn làm các bài tập sau để dễ dàng ghi nhớ the number of + gì và a number of + verb gì. Đừng quên ở cuối bài chúng tôi luôn có đáp án để các bạn kiểm tra nhé!

  1. A number of students (is/are) waiting for the bus.
  2. The number of apples in the basket (is/are) decreasing.
  3. A number of books (has/have) been misplaced on the shelves.
  4. The number of cars in the parking lot (seems/seem) to be increasing.
  5. A number of employees (has/have) expressed their concerns about the new policy.
  6. The number of people at the event (was/were) larger than expected.
  7. A number of students (are/is) planning to study abroad next year.
  8. The number of accidents on this road (has/have) decreased since the new traffic signals were installed.
  9. A number of houses in the neighborhood (needs/need) repairs.
  10. The number of applicants for the job (is/are) quite high.

Đáp án

  1. are
  2. is
  3. have
  4. seems
  5. have
  6. was
  7. are
  8. has
  9. need
  10. is

Vậy là hoctienganhnhanh.vn đã hướng dẫn các bạn cách phân biệt a number of với the number of trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài học này, các bạn sẽ có thêm kiến thức về cách chia động từ sau a number of và the number of. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top