MỚI CẬP NHẬT

Phân biệt cấu trúc while và when trong tiếng Anh chuẩn nhất

When và while là hai cấu trúc cùng nói về các sự vật sự việc hay hành động cùng diễn ra trong cùng một thời điểm, cùng học về định nghĩa, cấu trúc và phân biệt.

Cấu trúc của when và while là hai cấu trúc khá quan trọng mà người học tiếng Anh nào cũng cần phải biết để có thể sử dụng đúng vào các trường hợp, tuy nhiên phần lớn người học rất hay bị nhầm lẫn khi áp dụng hai cấu trúc này.

Do đó, hôm nay học tiếng Anh nhanh đã liệt kê cách sử dụng và chỉ rõ điểm khác biệt của cấu trúc when và while trong bài viết sau, hãy cùng theo dõi để có thể nắm vững phần kiến thức này nhé!

While và when có nghĩa là gì ?

While và when là gì trong tiếng Anh?

Cả when và while khi dịch sang tiếng Anh đều có nghĩa là khi, tuy nhiên lại có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau theo các trường hợp khác nhau. Điểm mà khiến người học tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn là cả hai cấu trúc này đều nói về các sự vật sự việc hay các hành động xảy ra trong cùng một khoảng thời gian và cùng mang nghĩa là “khi

Cách dùng cấu trúc “When” và “While” trong tiếng Anh

Các cấu trúc ví dụ sử dụng của “When” và “While” trong tiếng Anh

Sau đây là các cấu trúc when và while, cùng tìm hiểu xem chúng có điểm gì khác biệt nhé!

Cấu trúc While và cách sử dụng

Cấu trúc và cách dùng: While + subject + verb (Cấu trúc này dùng để nói hai hành động xảy ra trong cùng một thời điểm hoặc xảy ra trong một thời gian dài)

Ví dụ:

  • While I was studying, my mother was cooking. (Trong khi tôi đang học bài thì mẹ tôi đang nấu ăn)
  • The teacher met my mother while she was shopping. (Thầy giáo gặp mẹ tôi trong khi bà ấy đang đi mua sắm)

Cấu trúc When và cách sử dụng

Cấu trúc và cách dùng 1: When + present simple + simple future/ simple present (Dùng để diễn tả một hành đồng và một kết quả hoặc một hành đồng và một sự việc trong tương lai)

Ví dụ: When she comes back, you'll know what she bought. (Khi cô ấy trở về, bạn sẽ biết cô ấy đã mua những gì)

Cấu trúc và cách dùng 2: When + simple past/ past perfect (Dùng để diễn tả một hành động B đang xảy ra nhưng đã hoàn thành trước hành động A ở mệnh đề có when)

Ví dụ: When I got home, my daughter had already cooked lunch for me. (Khi tôi về nhà thì con gái của tôi đã nấu xong bữa ăn trưa cho tôi)

Cấu trúc và cách dùng 3: When + simple past/simple past (Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra một lúc hoặc một hành động vừa dừng thì một hành động khác xảy ra)

Ví dụ: When the Black Pink girl group's performance ended, we went home. (Khi buổi trình diễn của nhóm nhạc nữ Black Pink kết thúc thì chúng tôi về nhà)

Cấu trúc và cách dùng 4: When + past continuous/simple past (Dùng diễn tả thời điểm cụ thể của một hành động A đang diễn ra thì một hành động B xảy ra)

Ví dụ: When we were on our way home from school at 5:30, there was a collision between two motorbikes on the road. (Khi chúng tôi đang trên đường đi học về vào lúc 5h30 thì có một cuộc va chạm giữa hai chiếc xe máy trên đường)

Cấu trúc và cách dùng 5: When + simple past, past continuous (Dùng để diễn tả một hành động A đang diễn ra thì hành động ngắn B xen vào)

Ví dụ: When we cook together, Sophie is taking a bath. (Khi chúng tôi cùng nhau nấu ăn thì Sophie đang tắm)

Cấu trúc và cách dùng 6: When + past perfect, simple past (Dùng để nói hành động trong mệnh đề có when xảy ra trước và có kết quả trong quá khứ dẫn đến tương lai)

Ví dụ: When the accident happened, I realized that my family had worked so hard for me. (Khi tai nạn ập tới, tôi nhận ra rằng gia đình tôi đã cố gắng rất nhiều vì tôi)

Cấu trúc và cách dùng 7: When simple past, simple present (Dùng để nói một hành động đang diễn ra song song với mệnh đề chứa when trong tương lai)

Ví dụ: When Sophie accepted to be my girlfriend, I will travel with her to France. (Khi Sophie chấp nhận làm bạn gái của tôi, tôi sẽ cùng cô ấy đi du lịch ở Pháp)

Phân biệt cấu trúc while và when trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc while và when trong tiếng Anh

Sau đây là cách phân biệt cấu trúc while và when trong tiếng Anh:

  • When:
    • Dùng để nói: Khi, vào lúc, hồi, trong khi…
    • Nói về cả hai hành động cùng diễn ra trong khoản thời gian ngắn
    • Sử dụng when để nói về các hành động xảy ra trong thời gian ngắn
  • While:
    • Dùng để nói: Trong một lúc, trong một khoảng thời gian, trong khi, lúc…
    • Nói về cả hai hành động cùng diễn ra và kéo dài đến một thời điểm
    • Sử dụng while để nói về các hành động xảy ra trong khoảng thời gian dài

Ví dụ:

  • Khi nói “John sẽ quay trở lại khi cậu ấy học bài xong” chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “When” vì hành động học bài của John diễn ra trong một thời gian ngắn. Do đó chúng ta sẽ có câu “John will come back when he's done studying
  • Khi nói “John đã không được ăn dưa hấu trong thời gian anh ấy sang Pháp” chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “While” vì hành động không ăn dưa hấu của John đã diễn ra trong một khoảng thời gian dài. Do đó ta có câu “John didn't get to eat watermelon while he was in France

Qua bài học trên chúng tôi đã chia sẻ chi tiết về cách phân biệt cấu trúc while và when trong tiếng Anh cũng như là các ví dụ và các cấu trúc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và tránh việc nhầm lẫn khi áp dụng hai cấu trúc này vào bài làm. Bên cạnh đó, đừng quên thường xuyên ghé thăm hoctienganhnhanh.vn để có thêm những cấu trúc quan trọng nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top