MỚI CẬP NHẬT

Phân biệt gift và present trong tiếng Anh chỉ mất 5 phút

Gift và Present trong tiếng Anh đều mang nghĩa là “Quà”, phân biệt sự khác nhau giữa hai từ để sử dụng chính xác trong những tình huống giao tiếp khác nhau.

Không riêng tiếng Anh mà bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có một vài từ vựng mang nghĩa giống nhau. Hôm nay chúng ta sẽ khám phá về hai từ vựng là “Gift” và “Present”, đây cũng là hai từ mang nghĩa giống nhau của tiếng Anh tuy nhiên cách sử dụng chúng thì lại không giống nhau. Do đó, hãy cùng học tiếng Anh tìm hiểu sâu và phân biệt về cách dùng của chúng nhé!

Gift và present có nghĩa là gì?

Gift và Present là gì trong tiếng Anh

Hai từ vựng “ Gift” và “Present” đều mang nghĩa là “Quà” nhưng có sự khác biệt về sự nhấn nhá và trường hợp sử dụng. Do có cùng một nghĩa nên chúng thường bị nhầm lẫn trong các bài tập điền từ tiếng Anh

Cách phát âm:

Trước khi đi sâu vào việc tìm hiểu sự khác biệt của hai từ vựng này thì chúng ta sẽ cùng xem qua phiên âm của chúng để có thể có một phát âm chuẩn nhé!

  • Gift: /ɡɪft/
  • Present: /ˈprez.ənt/

Cách dùng từ gift và present trong tiếng Anh

Cách sử dụng gift và present trong câu tiếng Anh

Sau đây là các cách sử dụng và ví dụ cụ thể nhằm giúp hiểu hơn về cách dùng của từ “Gift” và “Present” trong tiếng Anh:

Cách sử dụng gift và ví dụ

Định nghĩa: Gift là một danh từ mang nghĩa là “Món quà” và nó có tính trang trọng hơn present.

Các cách dùng của từ “Gift”:

Cách 1: Món quà này thường là từ người lớn trong gia đình tặng cho người nhỏ tuổi hơn hoặc từ người giàu tặng người nghèo hay từ người có địa vị cao tặng cho người có địa vị thấp

Ví dụ:

  • My boss often gives gifts to his employees. (Sếp tôi thường hay tặng quà cho nhân viên của ông ấy)
  • Yesterday, I received a gift from my grandmother, it was a brown bear that she made with her own hands. (Hôm qua, tôi được nhận một món quà từ bà tôi, đó là một con gấu màu nâu mà bà ấy tự tay làm)
  • This gift means a lot to me because it was sent from my grandfather. He lives in the French city of Nice, I haven't seen him for a long time. (Món quà này rất ý nghĩa đối với tôi vì nó được gửi từ ông ngoại tôi. Ông ấy đang sống ở thành phố Nice của Pháp, đã lâu rồi tôi không được gặp ông ấy)

Cách 2: Sử dụng “Gift” để nói đến khả năng đặc biệt của một người

Ví dụ: In Vietnam, there was a boy who had a gift that predicted the future. (Ở Việt Nam có một cậu bé có thể đoán được tương lai)

Cách sử dụng present và ví dụ

Định nghĩa: Cũng là một danh từ mang nghĩa “Món quà” nhưng có sắc thái nhẹ nhàng và không trang trọng bằng gift

Các cách dùng của “Present”:

Cách 1: Dùng để nói về một món quà bất kì bạn được cho mà không phải từ một dịp lễ nào. Món quà này thường là để thay lời cảm ơn

Ví dụ:

  • John gave me a pen, it was a present as a thank you for helping him with a difficult math problem. (John đã tặng tôi một cây bút, đó là một món quà thay cho lời cảm ơn vì tôi đã giúp anh ấy giải bài toán khó)
  • I'll give my sister a present. (Tôi sẽ tặng em tôi một món quà)
  • This present was given by my girlfriend. (Món quà này là do bạn gái tôi tặng)

Cách 2: Mang ý nghĩa cho một sự có mặt hay hiện diện của một người

Ví dụ: He was present 5 minutes ago. (Anh ấy đã có mặt từ 5 phút trước)

Phân biệt 2 từ gift và present trong tiếng Anh

Phân biệt 2 từ Gift và Present trong tiếng Anh

Sau đây là cách phân biệt hai từ vựng trên:

Gift: Dùng để nói các món quà trang trọng, quà tặng nhân dịp lễ

Ví dụ:

  • I received a gift from John for his 20th birthday. (Tôi nhận được món quà từ John nhân dịp sinh nhật lần thứ 20)
  • This is a charity gift from A group. (Đây là quà từ thiện từ tập đoàn A)

Present: Dùng để nói các món quà bình thường không nhân dịp nào cả.

Ví dụ:

  • My mother sent me presents from the countryside again. (Mẹ tôi lại gửi quà bánh từ quê lên)
  • I'll make a present for him. (Tôi sẽ làm một món quà cho anh ấy)

Bài tập về sự khác biệt giữa gift và present kèm đáp án

Hãy cùng giải một vài câu bài tập điền chỗ trống sau đây để củng cố lại kiến thức về hai từ vựng này nhé!

  1. This birthday…was given to me by John
  2. Honey, this is your Valentine's…
  3. These expensive…an only be given by her father
  4. Tomorrow is our one year anniversary, do you have any…for me?
  5. This bear is a…from my grandmother
  6. After solving this exercise, I will give you a…
  7. This…is nothing special
  8. You are my…
  9. Every month my boss gives…to his employees

Đáp án:

  1. Gift/Present
  2. Gift
  3. Gift
  4. Gift
  5. Present
  6. Present
  7. Present
  8. Present
  9. Present

Bên trên là bài học về cách phân biệt gift và present trong tiếng Anh cũng như các đặc điểm và ví dụ sử dụng hai từ vựng đó. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ nắm rõ được trường hợp sử dụng chúng và có thể áp dụng một cách chuẩn xác nhất. Bên cạnh đó, đừng quên ghé thăm hoctienganhnhanh.vn để có thể hiểu thêm được cách dùng các từ vựng khác nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top