MỚI CẬP NHẬT

Học cách phân biệt others, other và Another đơn giản trong 5 phút

Others, other, another trong tiếng Anh đều mang nghĩa là khác, lựa chọn khác hoặc là thêm vào, tuy nhiên ba từ này sẽ có cách dùng hoàn toàn khác nhau.

Tuy ba từ others, other hay another có cùng một nghĩa nhưng đối với mỗi từ sẽ có cách sử dụng riêng, chức năng của mỗi từ cũng khác nhau trong câu văn. Do đó, học tiếng Anh đã tổng hợp bài học về cách phân biệt ba từ này ngay sau đây nhằm bạn đọc có thể dễ đánh giá và so sánh về cách dùng của chúng, hãy cùng theo dõi nhé!

Others, other, another có nghĩa tiếng Việt là gì?

Others, other, Another tiếng Anh là gì

Others, other, another trong tiếng Anh đều mang nghĩa là khác, một loại khác, một sự lựa chọn khác hoặc thêm vào. Tuy nhiên đó là nghĩa chung chung, khi đi sâu vào phân tích thì ba từ này sẽ có nghĩa khác tùy theo hoàn cảnh giao tiếp.

Cách phát âm:

Ba từ vựng others, other, another có cách đọc tương đối giống nhau giữa cả tiếng Anh - Anh và tiếng Anh - Mỹ, sau đây là các phiên âm của ba từ này, bạn đọc hãy xem qua và luyện tập để có một phát âm thật chuẩn nhé!

  • Others: /ˈʌð·ərz/
  • Other: /ˈaðə/
  • Another: /əˈnaðə/

Cách sử dụng others, other, another trong tiếng Anh

Sau đây là cách dùng của ba từ others, other, another bạn hãy chú ý để có thể sử dụng đúng các từ này nhé!

Sử dụng từ others và ứng dụng trong câu

Cách dùng và ví dụ sử dụng từ others

Others là một đại từ do đó mà từ đi sau nó chắc chắn không phải là một danh từ và others chỉ có một trường hợp sử dụng là để thay thế đại từ.

Ví dụ: There are some types of tea that help reduce stress, but others have the opposite effect. (Có một số loại trà có tác dụng giảm căng thẳng nhưng một số khác lại có tác dụng ngược lại)

Sử dụng từ other và ứng dụng trong câu

Cách dùng và ví dụ sử dụng từ other.

Other được coi là một tính từ nó biểu thị người hoặc vật thêm vào với cái đã nói trước đó vì vậy sau other bắt buộc phải là một anh từ hoặc một đại từ. Sau đây là các trường hợp sử dụng từ other

Trường hợp 1: Other đi cùng danh từ không đếm được.

Ví dụ: Singing happy songs helps people feel refreshed, other singing has the opposite effect. (Hát những bài hát vui vẻ giúp con người có tinh thần sảng khoái những những bài hát khác lại có tác dụng ngược lại)

Trường hợp 2: Other đi cùng danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • A: Do you only have these stickers? (Bạn chỉ có những nhãn dán này thôi sao?)
  • B: I have other stickers in the classroom next door. (Tôi còn những nhãn dán khác nữa ở học tử kế bên)

Trường hợp 3: Other + Từ xác định + Danh từ số ít.

Other kết hợp với đại từ xác định, chẵn hạn như “the other” là một trường hợp đặc thiệt thì đi sau từ này phải là một danh từ số ít

Ví dụ:

  • I can speak two languages, One is French and the other is English. (Tôi có thể nói hai loại ngôn ngữ, nhất là tiếng Pháp và thứ hai là tiếng Anh)
  • I have two older sisters, the second is Sophie and the other is Allie. (Tôi có hai người chị, chị hai là Sophie và người kia là Allie)

Trường hợp 4: Other one.

Ví dụ: I don't like this ring, I want other one. (Tôi không hợp với chiếc nhẫn này, tôi muốn chiếc khác)

Trường hợp 5: Other đóng vai trò là đại từ.

Khi không muốn dùng other one thì người ta sẽ dùng other để thay thế, và đại từ này khi ở số nhiều nó được viết là “others

Ví dụ:

  • I don't like this room, please refer to the others. (Tôi không thích căn phòng này, hãy tham khảo những cái khác)
  • This lamp is not good, others are better. (Cái đèn này không tốt, những cái khác tốt hơn)

Sử dụng từ another và ứng dụng trong câu

Cách dùng và ví dụ sử dụng từ another

Another được sử dụng khi muốn nói là “thêm vào” và cũng được sử dụng như một đại từ, nó có bốn trường hợp sử dụng sau đây:

Trường hợp 1: Another kết hợp với danh từ số ít.

Ví dụ:

  • I think you should go to another restaurant because this restaurant is full. (Tôi nghĩ bạn nên đến một cái nhà hàng khác vì nhà hàng này đã hết chỗ ngồi rồi)
  • Would you like to drink another glass of water? (Bạn muốn uống thêm một cốc nước lọc nữa không?)

Trường hợp 2: Another đi cùng one.

Cụm từ Another one được dùng để nói “thêm vào” hoặc “cái khác nữa” mà không cần lặp từ

Ví dụ:

  • I've listened to this song ten times, I want to listen to another one. (Tôi đã nghe bài nhạc này mười lần rồi, tôi muốn nghe bài nhạc khác)
  • Don't wear that shirt anymore, change it to another one. (Cậu đừng mặc chiếc áo đó nữa, hãy đổi chiếc áo khác)

Trường hợp 3: Another + Số đếm + Danh từ số nhiều.

Another chỉ đứng trước danh từ số nhiều khi trước danh từ đó là một số đếm, một cụm danh từ hoặc các từ như: a few, a little, couple of,...

Ví dụ:

  • After graduating, I want to spend another year practicing English. (Sau khi tốt nghiệp xong tôi muốn dành một năm để rèn luyện tiếng Anh)
  • In another 5 years, I want a new car. (Trong năm năm nữa, tôi muốn có một chiếc xe mới)

Trường hợp 4: Dùng Another như một đại từ.

Ví dụ:

  • This ice cream is so delicious, I will buy another. (Cây kem này thật ngon, tôi sẽ mua một cái nữa)
  • She doesn't like this dress so I'll help her choose another. (Cái váy này cô ấy không thích nên tôi sẽ chọn giúp cô ấy một cái khác)

Phân biệt others, other, another trong tiếng Anh

Phân biệt từ other, others và another

Khi sử dụng ba từ other, others và another chắc hẳn đã làm không ít người phải bối rối, sau đây là các cách phân biệt chúng, bạn đọc hãy xem qua để có thể sử dụng sungs ba từ này nhé!

Từ

Nghĩa

Cách dùng

Ví dụ

Other

Cái khác, loại khác, người khác

  • Đi với một danh từ không đếm được
  • Đi với một danh từ số nhiều
  • Đi cùng danh từ số ít khi other có mạo từ xác định
  • Thông thường thi other không có dạng số nhiều nhưng khi other là đại từ thì nó có dạng số nhiều là others
  • I want to buy this dress, but also the others. (Tôi muốn mua chiếc váy này, cả những cái khác nữa)
  • This cup of coffee is too bitter, please change other one for me. ( Ly cà phê này quá đắng, hãy đổi ly khác cho tôi)
  • My father is not only a policeman but he also does many other jobs. (Ba tôi không chỉ là một cảnh sát mà ông ấy còn làm nhiều nghề khác)
  • Some students like English, and other students don't like it so much. (Một số học sinh thích tiếng Anh, còn những học sinh khác thì không thích lắm)
  • I have two cars, one here and the other at my house. (Tôi có hai chiếc xe, một cái ở đây và một cái khác ở nhà tôi)

Others

Những cái khác, những người khác

  • Chỉ làm đại từ

  • Some people like to sing but others don't. (Một số người thích hát nhưng một số khác thì không)
  • I feel cats are adorable but other people don't. (Tôi cảm thấy mèo rất đáng yêu nhưng những người khác thì không)

Another

Một cái, một người nữa, một cái nữa, thêm vào

  • Đi cùng với danh từ số ít
  • Đi cùng danh từ số nhiều khi trước danh từ đó là số đếm hoặc các cụm từ như a few, a little,...
  • I have two phones, one here and another one I gave to my mother to keep. (Tôi có hai chiếc điện thoại, một chiếc ở đây và một chiếc khác tôi đã đưa cho mẹ giữ)
  • I don't have time anymore. I wish I could go back to when I was 18 years old. I would spend another two years learning English. (Tôi không còn thời gian nữa rồi, ước gì có thể trở lại năm 18 tuổi tôi sẽ dành một ít thời gian để học tiếng Anh)
  • We've been eating this dish for a week now, I want to eat another one! (Món ăn này chúng ta đã ăn cả tuần nay rồi, tôi muốn ăn món khác!)
  • Buy another backpack because this one is too old. (Hãy mua một cái ba lô khác vì cái này đã quá cũ rồi)

Lưu ý khi dùng others, other, another trong tiếng Anh

Lỗi sai thường gặp khi dùng từ other, others và another

Hãy cùng xem qua các lưu ý để có thể tránh được các lỗi thường gặp khi sử dụng others, other, another trong tiếng Anh nhé!

Lưu ý 1: Nếu other đóng vai trò là đại từ trong câu thì nếu ở dạng số nhiều nó sẽ biến thành others còn nếu other đóng vai trò là một đại từ xác định thì nó không có dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • I don't like this pen, let's look at other! (Tôi không thích cây bút này, xem cây bút khác nhé!)
  • I don't like this pen, see others! (Tôi không thích cây bút này, xem những cây bút khác nhé!)

Lưu ý 2: Đứng trước hoặc sau other đều phải là một danh từ số ít khi other đang giữ vai trò là đại từ xác định. Ngược lại nếu đại từ chưa được xác định thì phải sử dụng another thay cho other

Ví dụ:

  • This pen and the other blue pen are mine. (Cây bút này và cả cây bút xanh kia là của tôi)
  • This pen and another pen are mine. (Cây bút này và cây bút kia là của tôi)

Lưu ý 3: Chúng ta ngầm hiểu another được tạo ra từ an + other nhưng sẽ không được viết như thế trong câu. Do đó mà sau another phải là danh từ ở dạng số ít, nếu là danh từ dạng số nhiều thì không được dùng another mà phải dùng other

Ví dụ: This book is so boring, please give me another one! (Quyển sách này chán quá, cho tớ quyển khác nhé!)

Lưu ý 4: Khi đi sau là danh từ dạng số nhiều thì sử dụng other chứ không dùng others

Bài tập phân biệt others, other, another trong tiếng Anh

Sau đây là một số bài tập, bạn đọc nên xem qua để hiểu hơn về cách dùng others, other, another trong tiếng Anh:

Bài tập 1: Điền (other, others, another) vào chỗ trống

  1. I not only like this dress but also like … dresses
  2. I like cats and … people don't
  3. This cake is really delicious! I want to eat …
  4. I will have to spend another two hours studying English
  5. I have two cars, one here and the … at my house
  6. I want to buy these shoes, and …
  7. She doesn't like this table, check out …
  8. Not only this ring, I have many … in the closet
  9. … things are also very good
  10. … thing are also very good
  11. This lesson is easier than the …
  12. I've watched this mv many times, I want to watch … one

Đáp án:

  1. Other
  2. Other
  3. Another
  4. Another
  5. Other
  6. Others
  7. Others
  8. Others
  9. Other
  10. Others
  11. Other
  12. Another

Bài tập 2: Chọn đáp án A, B, C, D

  1. This book is so boring, please give me … one!

A. Another

B. Others

C. The other

D. Others

  1. Just apples, do you have … fruits?

A. Other one

B. Other

C. Another

D. Others

  1. I'm allergic to shrimp, can you give me … dish?

A. Other one

B. Other

C. Another one

D. Another

  1. Do you want … drink?

A. The other

B. Another

C. Other

D. Another one

  1. This pencil is broken, please lend me … blue pen

A. Another

B. Others

C. The other

D. Others

  1. You don't like this one, so let's choose…!

A. Other one

B. Other

C. Another

D. Others

Đáp án

  1. Another
  2. Other
  3. Another
  4. Another
  5. Another
  6. Others

Bên trên là bài học về cách phân biệt others, other và another trong tiếng anh cũng như là các ví dụ sử dụng và các bài tập vận dụng kiến thức. Hy vọng qua bài học này thì bạn đọc sẽ có thể sử dụng đúng ba từ trên và có thể tự tin giao tiếp, bên cạnh đó đừng quyên truy cập hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày để có thêm bài học mới nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top