MỚI CẬP NHẬT

Phân biệt cấu trúc should, ought to và had better trong tiếng Anh

Should, ought to và had better trong tiếng Anh đều có nghĩa là “nên” nhưng cách sử dụng và cấu trúc thì hoàn toàn khác nhau cùng cách phân biệt 3 cấu trúc.

Should, ought to và had better” là ba cấu trúc ngữ pháp rất dễ bị nhầm lẫn về cách sử dụng chúng trong tiếng Anh. Do đó, hôm nay bạn hãy cùng học tiếng Anh tìm hiểu sâu về điểm khác biệt và các ví dụ minh họa cho ba cấu trúc này để có thể sử dụng chúng phù hợp và chuyên nghiệp hơn nhé!

Should, ought to và had better có nghĩa là gì?

Should, ought to và had better nghĩa là gì trong tiếng Anh

Should, ought to và had better đều có thể dịch là “nên”, tuy nhiên chúng lại có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau trong các trường hợp. Bởi vì có cùng một nghĩa mà người học tiếng Anh thường dễ bị nhầm lẫn chúng khi lựa áp dụng vào thực tiễn.

Cách dùng cấu trúc should, ought to và had better trong tiếng Anh

Đặc điểm của cấu trúc should, ought to và had better

Điều đầu tiên chúng ta cần biết rằng cấu trúc should, ought to hay had better để nói ai đó nên làm gì hoặc không nên làm gì và sắc thái và sự nhấn nhá ở ba cấu trúc này sẽ có sự khác nhau. Sau đây là chi tiết về đặc điểm của ba cấu trúc trên:

Khi nào sử dụng “should”?

Câu “Should” mang sắc thái nhẹ nhàng, không bắt buộc hay hối thúc người nghe phải làm.

Cấu trúc của should: S + Should (not) + V

Ví dụ:

  • I think you should buy a smaller bag because this bag is too big and not suitable for you. (Tôi nghĩ rằng bạn nên mua cái túi nhỏ hơn vì cái túi này quá to và không phù hợp với bạn)
  • I think you should change to a new job because this job is too demanding. (Tôi nghĩ bạn nên đổi công việc mới vì công việc này đòi hỏi quá cao)
  • You shouldn't speak harshly to the kid. (Bạn không nên nói nặng lời với thằng nhóc)

Khi nào sử dụng “ought to”?

Câu “Ought to” mang sắc thái mạnh mẽ và bắt buộc hơn “Should”. Bên cạnh đó, người sử sử dụng cấu trúc này thường để biểu thị một lời khuyên.

Cấu trúc của ought to: S + Ought to (not to) + V

Ví dụ:

  • Oh, you ought not to do that because it's a public place. (Ôi, bạn không nên làm như thế vì đây là nơi công cộng)
  • You ought not to be sitting here. (Bạn không nên ngồi ở đây)
  • You ought to go out for a while because she is very angry. (Bạn nên ra ngoài một lát vì cô ấy đang rất nóng giận)

Khi nào sử dụng “had better”?

Cấu trúc câu “Had better” cũng mang ý nghĩa đưa ra một lời khuyên, tuy nhiên trong ba cấu trúc thì cấu trúc này mang sắc thái cấp thiết hơn và nhấn mạnh kết quả mà một việc sẽ như thế nào nếu người nghe không làm theo

Cấu trúc của “Had better”: S + Had better (Had better not) + V

Ví dụ:

  • You had better get to the airport 30 minutes earlier because we need to go through the necessary formalities. (Cậu nên đến sân bay sớm hơn 30 phút vì chúng ta cần phải làm các thủ tục cần thiết)
  • You had better not continue to work at that company because it is a scam company. (Con không nên tiếp tục làm việc ở công ty đó vì đó là một công ty lừa đảo)
  • You had better go to the post office now to avoid traffic jams. (Bạn nên đi đến bưu điện ngay bây giờ để tránh tắc đường)

Phân biệt cấu trúc should, ought to và had better trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc should, ought to và had better

Sau khi phân tích đặc điểm của cấu trúc “Should, Ought to và Had better” thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng của chúng sau đây nhé!

Should

  • Câu Should thường mang ý nghĩa là gợi ý ai đó làm gì hay để nói lên quan điểm cá nhân
  • “Should” và “Ought to” đều biểu thị cùng một nghĩa và đôi khi có thể dùng thế cho nhau, tuy nhiên thì should mang sắc thái nhẹ nhàng hơn
  • Thường được sử dụng trong văn nói dưới dạng câu phủ định “Should not” và câu hỏi

Ought to

  • Ought to mang sắc thái mạnh và ràng buộc hơn should
  • Thường sử dụng để chỉ về các nhiệm vụ hoặc luật lệ buộc phải làm.
  • Được sử dụng trong văn viết vì cấu trúc này có tính trang trọng hơn should

Had better

  • Cấu trúc “Had better” thường để đưa ra một lời khuyên trong một trường hợp cụ thể, và lời khuyên đó là giải pháp hiệu quả nhất trong trường hợp đó
  • Thường nhấn mạnh đến một kết quả tiêu cực

Bài tập thực hành cấu trúc “should, ought to và had better

Sau đây là một vài câu bài tập nhằm củng cố về kiến thức hôm nay:

  1. You…drink water every day so that your skin doesn't tan
  2. You…wash your hands before eating
  3. Smoking in public places in Canada is punishable by fines, so you…do it
  4. You should…love to your parents every day
  5. I think he…choose another bag
  6. Sophie, you…not speak harshly to the boy because he might tell his parents
  7. You…not drink ice water, it can cause a sore throat

Bên trên là bài học về cách phân biệt cấu trúc “Should, Ought to và Had better” cũng như là các trường hợp sử dụng các cấu trúc ấy. Hy vọng sau khi đọc bài viết này thì bạn có thể phân biệt được ba cấu trúc này và hiểu rõ đặc điểm của từng cấu trúc. Bên cạnh đó, đừng quên ghé thăm hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày để tìm hiểu về các cấu trúc thú vị khác nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top