Cách phát âm ed chuẩn từ giảng viên và bài tập rèn luyện
Tìm hiểu cách phát âm ed theo những quy tắc phát âm cụ thể và ở trường hợp đặc biệt, cùng những câu thần chú phát âm ed trong tiếng Anh.
Trong tiếng Anh giao tiếp, các động từ chia ở quá khứ có hai cách phát âm khác nhau. Đều là đuôi ed, tuy nhiên, mỗi từ lại có quy tắc phát âm riêng. Hôm nay, hãy cùng hoctienganhnhanh.vn tìm hiểu kiến thức về quy tắc thêm ed và cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh nhé!
Quy tắc thêm ed trong tiếng Anh chuẩn
Trước khi học về cách phát âm ed thì các bạn phải cần ghi nhớ những quy tắc thêm ed, bởi vì không phải lúc nào chúng ta cũng thêm đuôi ed vào động từ được, chính vì vậy mà chúng có một số quy tắc như sau:
Đối với động từ bất quy tắc
Các động từ bất quy tắc trong tiếng có khoảng 200 động từ bất quy tắc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Đối với các động từ này, chúng ta không thêm ed mà phải nhớ được cách viết của từng từ.
Ví dụ:
- Buy( mua sắm) chuyển sang quá khứ, không thêm ed, mà là Bought
- Bet( cá cược) chuyển sang quá khứ, không thêm ed, mà là Bet
Đối với động từ kết thúc bằng đuôi /e/
Đối với trường hopwk động từ kết thúc bằng e, chỉ thêm cần thêm d vào âm tiết cuối.
Các động từ có đuôi là e như like, arrive, …. , ta chỉ thêm d phía sau.
Ví dụ: liked, arrived,...
Đối với động từ kết thúc bằng phụ âm
Khi động từ kết thúc bằng một phụ âm + y, đổi y thành i, thêm ed, chằng hạn đối với các từ như study, khi thêm ed, ta chuyển y thành i và thêm ed, ta được studied
Đối với động từ có một âm tiết
Trường hợp động từ đó có một âm tiết mà nó kết thúc bằng một nguyên âm + phụ âm, gấp đôi phụ âm đó rồi thêm ed
Ví dụ: Stop là động từ có một âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm o + phụ âm p, ta gấp đôi phụ âm p, thêm ed, ta được "stop + p + ed = stopped".
Đối với động từ kết thúc bằng nguyên âm và phụ âm
Khi trọng âm nhấn vào âm tiết cuối của động từ, nếu động từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed
Ví dụ: Prefer có trọng âm nhấn vào âm tiết cuối nên "prefér + r + ed = preferred".
Cách phát âm ed theo quy tắc trong tiếng Anh
Sau khi nắm được những quy tắc thêm ed, chúng ta đã biết động từ sẽ được thay đổi như thế nào khi thêm ed. Từ đó, các bạn sẽ biết cách phát âm hay nói đơn giản là cách đọc ed hoặc đọc đuôi ed ở từng nhóm âm tiết cuối theo quy tắc phát âm, cụ thể như sau:
Phát âm đuôi ed là /id/ khi âm cuối là /t/ hoặc /d/
Với trường hợp âm tiết cuối ở động từ thường là /t/ hoặc /d/ thì khi thêm đuôi ed, chúng ta có cách đọc ed là /id/.
Dưới đây là bảng một số động từ đó từ ngữ nghĩa và cách đọc:
Từ vựng và nghĩa |
Cách đọc đuôi ed |
Wanted (Mong muốn) |
/ˈwɑntɪd/ |
Needed (Cần) |
/ˈnidɪd/ |
Waited (Đợi) |
/ˈweɪtɪd/ |
Bited (Cắn) |
/ bait/ |
Phát âm đuôi ed là /t/ khi âm cuối là âm vô thanh
Âm vô thanh là những âm tiết khi phát âm không tạo ra tiếng rung ở cổ họng mà chỉ bằng hơi, tạo ra tiếng xì nhẹ hoặc nghe như tiếng gió.
Chính vì vậy khi động từ ở tận cùng có các âm vô thanh chẳng hạn như /h/,/t/, /s/, /k/, /f/,/p/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/ thì chúng ta chỉ cần phát âm ed là /t/.
Từ vựng và nghĩa tiếng Việt |
Cách phát âm đuôi ed với âm vô thanh |
looked (nhìn) |
/lʊkt/ |
kissed (hôn) |
/kɪst/ |
helped (giúp đỡ) |
/helpt/ |
washed (rửa) |
/wɑːʃt/ |
breathed (thở) |
/breθt/ |
laughed (cười) |
/lɑːft/ |
Ngoài ra các bạn còn có thể xem động từ looked phát âm ed là /lʊkt/.
Phát âm đuôi ed là /d/ khi âm cuối là âm hữu thanh
Âm hữu thanh là những âm tiết khi chúng ta phát âm, đòi hỏi sử dụng dây thanh quản, tạo ra những rung động hoặc âm thanh trong cổ họng.
Vì vậy ở những động từ mà có âm cuối là âm hữu thanh như: /b/, /d/, /m/, /n/, /g/, /dʒ/, /ng/, /l/, /δ/, /ʒ/, /w/, /v/, /z/, /r/, /y/ thì các bạn bắt buộc đọc ed là /d/.
Bảng dưới đây là một số ví dụ về động từ và cách phát âm khi có ed:
Từ vựng và nghĩa |
Đọc ed với âm hữu thanh |
Hugged (Ôm) |
/hʌgd/ |
Used (Sử dụng) |
/juːzd/ |
Robbed (Cướp) |
/rɑbd/ |
Damaged (Làm hỏng) |
/ˈdæm.ɪdʒd/ |
Scaled |
/skeɪld/ |
Laughed |
/læft/ |
Played |
/pleɪd/ |
Learned (học) |
/lɜːnd/ |
Cách phát âm ed ở trường hợp không theo quy tắc
Bên cạnh những động từ có âm tiết cuối có cách phát âm đuôi ed theo quy tắc thì cũng có một số trường hợp nó không tuân thủ theo những quy tắc trên, các bạn có thể tham khảo thêm ở bảng bên dưới.
Từ vựng tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt |
Cách đọc đuôi ed trường hợp đặc biệt |
Aged (lớn tuổi) |
/ˈeɪdʒɪd/ |
Beloved (yêu quý) |
/bɪˈlʌvd/ |
Blessed (may mắn) |
/ˈblesɪd/ |
Blessed (nhiều phước lành) |
/ˈblest/ |
Crabbed (chữ khó hiểu) |
/ˈkræbɪd/ |
Crabbed (quạu) |
/kræbd/ |
Crooked (uốn cong, lí luận quanh co) |
/ˈkrʊkɪd/ or /ˈkrʊkt/ |
Cursed (nguyền rủa, hay gắt gỏng, đáng ghét) |
/kɜːst/ or /ˈkɜːsɪd/ |
Dogged (bướng bỉnh, ngoan cố) |
/ˈdɒɡɪd/ |
Hatred (thù ghét) |
/ˈheɪtrɪd/ |
Learned (học) |
/ˈlɜːnɪd/ or /lɜːnd/ |
Naked (trần truồng) |
/ˈneɪkɪd/ |
Ragged (nghèo nàn, rách rưới) |
/ˈræɡɪd/ |
Rugged (gập ghềnh, quanh co, lởm chởm) |
/ˈrʌɡɪd/ |
Sacred (linh thiêng) |
/ˈseɪkrɪd/ |
Used (quen, sử dụng) |
/juːst/ or /juːsd/ |
Wicked (độc ác, hung dữ) |
/ˈwɪkɪd/ |
Cách phát âm ed bằng câu thần chú trong tiếng Anh
Câu thần chú và mẹo giúp ghi nhớ quy tắc phát âm đuôi ed trong tiếng Anh là một cách hữu ích để nhớ các trường hợp phát âm khác nhau. Dưới đây là mô tả chi tiết về câu thần chú và mẹo tương ứng:
- Câu thần chú phát âm /id/ (động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/): "Tiền đô" (Tiền đồ)
Đây là câu thần chú nhằm gợi nhớ cách phát âm /id/. Khi gặp động từ gốc kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/, ta thêm âm /ɪd/ vào cuối từ.
- Câu thần chú phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): Khi sang sông phải chờ thu phí
Đây là câu thần chú giúp nhớ cách phát âm /t/. Khi gặp động từ gốc kết thúc bằng các âm vô thanh, ta phát âm /t/.
- Phát âm /d/ cho các âm còn lại
Đối với các âm không thuộc hai quy tắc trên, ta phát âm đuôi "ed" là /d/. Không có câu thần chú cụ thể cho trường hợp này, nhưng việc nhận ra rằng đây là trường hợp chung và phát âm là /d/ sẽ giúp bạn nhớ và áp dụng cho các động từ khác nhau.
=> Tuy nhiên, hãy nhớ rằng có một số trường hợp ngoại lệ và quy tắc không áp dụng đối với tất cả các động từ.
Những lỗi dễ mắc phải khi phát âm ed cần nắm
Khi phát âm đuôi ed trong tiếng Anh, có một số lỗi thường gặp mà người học tiếng Anh dễ mắc phải.
Dưới đây là ba ý cơ bản nhất về các lỗi phổ biến khi đọc đuôi ed:
- Thiếu phát âm /d/
Một lỗi phổ biến là người học tiếng Anh không phát âm âm /d/ trong đuôi "ed" khi nó được phát âm là /d/.
- Tính từ tận cùng bằng "ed", đuôi "ed" sẽ được phát âm là /id/.
Ví dụ: "bored" (/bɔːrd/), "interested" (/ˈɪntrəstɪd/), "tired" (/taɪrd/).
- Tính từ đuôi "ed" miêu tả cảm xúc, trong khi tính từ đuôi "ing" diễn tả cách.
Ví dụ: "boring" (/ˈbɔːrɪŋ/) - nhàm chán (cảm nhận), "interested" (/ˈɪntrəstɪd/) - quan tâm (cảm xúc).
- Để phát âm đúng đuôi "ed", cần hiểu khái niệm về âm hữu thanh và âm vô thanh.
Các bạn chỉ cần ghi nhớ âm hữu thanh là những âm tiết khi phát âm chúng ta có độ rung ở cổ họng, còn âm vô thanh là những không rung khi bạn đọc, nó chỉ phát ra hơi từ miệng bạn.
Bài tập về cách phát âm ed kèm đáp án
Bài tập 1: Chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại.
-
A.robbed B. lived C. rigged D. wanted
-
A. Naked B. wanted C.Needed D. watered
-
A. fined B. climbed C.winged D. watched
-
A. dried B. combed C. called D. danced
-
A. fixed B. helped C. looked D.loved
Đáp án:
-
Chọn D: wanted có đuôi ed đọc là /id/, các từ còn lại đuôi ed đọc là /d/
-
Chọn D: watered có đuôi ed đọc là /d/, các từ còn lại đuôi ed đọc là /id/. Lưu ý, naked kết thúc bằng âm /k/ , tuy nhiên đọc là , /nakid/.
-
Chọn D:watched có đuôi ed đọc là /t/, các từ còn lại có đuôi ed đọc là /d/
-
Chọn D: dance có đuôi ed đọc là /t/, các từ còn lại có đuôi ed đọc là /d/
-
Chọn C: looked có đuôi ed đọc là /t/, các từ còn lại có đuôi ed đọc là /d/
Bài tập 2: Luyện đọc ed trong đoạn văn sau.
- As I told you before, I loved /d/ living in Nghe An.
- I always envisioned /d/ myself there long term.
- I had also lived /d/ in Sai Gon, but for some reason, Nghe An really inspired/d/ me.
- It had nearly everything I wanted /id/, so I promised /t/ to myself that I would move there in the future.
- I moved/d/ back to Nghe An to finish my studies.When I finished /t/, I rented /id/ a room, and started/id/ my teaching business.
Video học cách phát âm ed
Nếu các bạn ngại đọc bài viết này, các bạn có thể xem video để tổng hợp kiến thức tại đây:
Một số câu hỏi về cách phát âm ed thường gặp
Câu hỏi 1: Một số trường hợp từ vừa là động từ bất quy tắc lẫn theo quy tắc thì nên sử dụng cách phát âm nào?
Trả lời:
- Trường hợp này có xảy ra nhưng rất hiếm. Ví dụ điển hình là từ learn có thể là động từ theo quy tắc hoặc bất quy tắc. Nếu theo quy tắc, khi thêm ed sẽ thành learned, nếu bất quy tắc là learn
- Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người ta vẫn sử dụng dạng bất quy tắc. Nhưng nếu bạn sử dụng theo quy tắc vẫn không sai và mọi người vẫn hiểu.
Câu hỏi 2: Nếu cùng một từ mà có hai cách phát âm khác nhau thì phải làm gì?
Trả lời: Trường hợp này rất hiếm gặp, tuy nhiên vẫn có.
Ví dụ về cách đọc ed cho từ crooked:
- Nếu crooked là tính từ, nghĩa là xoắn thì đọc là /ˈkrʊkɪd/,
- Nếu crooked là động từ, nghĩa là lừa đảo, sẽ đọc là /ˈkrʊkt/.
Tương tự ta có cách đọc cho từ used:
- Nếu used là tính từ, nghĩa là thân, quen thì đọc là /juːst/
- Nếu used là động từ, mang nghĩa sử dụng, thì đọc là /juːsd/
Trong những trường hợp này, cách tốt nhất là các bạn nên đưa vào ngữ cảnh sử dụng để biết đó là tính hay động từ, để phát âm chính xác hơn.
Các kiến thức trên đều là các kiến thức cơ bản chúng tôi vừa nêu trên đều là những kiến thức nền tảng, có trong hầu hết các bài thi, và có ảnh hưởng lớn đến khả năng phát âm. Nắm vững các quy tắc trên sẽ giúp cho các bạn pháp âm tốt và giống người bản xứ hơn. Hi vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin cho bạn về cách phát âm ed trong tiếng anh.