MỚI CẬP NHẬT

Phrasal verb là gì? Cách học cụm động từ trong tiếng Anh siêu dễ

Phrasal verbs hay còn gọi là cụm động từ thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, song song với những loại từ vựng đồng nghĩa khác trong từ điển.

Phrasal verb có đặc điểm khác biệt so với các loại từ vựng khác là các cụm động từ này thường có từ 2 đến 3 từ kết hợp giữa động từ và các tiểu từ. Cụm động từ hay phrasal verb thường được sử dụng trong văn nói và văn viết của người Anh. Cho nên người học tiếng Anh trên hoctienganhnhanh cần phải nắm vững về đặc điểm và cách sử dụng để ghi nhớ những cụm động từ này dễ dàng hơn.

Phrasal verb là gì?

Phrasal verbs là những cụm động từ phức hợp trong tiếng Anh

Crab hay cụm động từ là một sự kết hợp giữa một động từ với một hoặc hai tiểu từ gọi là particles. Các tiểu từ này bao gồm các giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Người học tiếng Anh sẽ thường xuyên gặp những cụm động từ này trong các câu cấu trúc tiếng Anh.

Để hiểu rõ nghĩa của các cụm động từ thì người học tiếng Anh chỉ có cách học thuộc lòng và ghi nhớ ý nghĩa của những phrasal verb này. Hoặc có thể phân tích ý nghĩa của từng cụm động từ để hiểu và nhớ lâu phrasal verb hơn.

Chẳng hạn động từ take có nghĩa là lấy đón nhận. Tuy nhiên phrasal verb take off lại có nghĩa là (máy bay, đĩa bay) cất cánh, thăng tiến.

Ví dụ: The 3E4S plane has taken off before you arrived at the airport. (Chuyến bay mang số hiệu 3E4S vừa mới cất cánh trước khi em đến phi trường).

Đặc điểm chung của các phrasal verb trong tiếng Anh

Tương tự như các động từ trong tiếng Anh thì các cụm động từ phrasal verb cũng được sử dụng theo hai hình thức là ngoại động từ (transitive verb) và nội động từ (intransitive verb). Xét về mặt ngữ pháp thì các ngoại động từ (transitive verb) cần bổ sung ai đó hoặc việc gì đó để làm rõ nghĩa của câu. Trong khi đó nội động từ (intransitive verb) chỉ đứng một mình vẫn có đầy đủ ý nghĩa.

  • Ví dụ: I grew up in Saigon, Việt Nam. (Tôi đã lớn lên ở Sài Gòn, Việt Nam).
  • Ví dụ: He come in that house everyday to make it clean. (Anh ấy thật đi vào nhà đó mỗi ngày để dọn dẹp sạch sẽ).

Trong những trường hợp đặc biệt phrasal verb có thể vai trò là nội động từ (intransitive verb) và vòng loại động từ (transitive verb).

  • Ví dụ: I usually wake up at 6 o'clock. (Tôi thường thức dậy lúc 6:00 sáng).
  • Ví dụ: I have to wake up my little daughter every morning. (Tôi phải đánh thức con gái nhỏ mỗi buổi sáng).

Phân loại các phrasal verb trong tiếng Anh

Người học tiếng Anh cần phân biệt rõ ràng hai loại phrasal verb là separable phrasal verb và non-separable phrasal verb. Điều này cực kỳ quan trọng trong việc ứng dụng các phrasal verb trong giao tiếp và trong các văn bản chính thức bằng tiếng Anh.

Separable phrasal verbs

Đó là những cụm động từ có thể tách rời hoặc đi cùng nhau khi cần bổ sung các tân ngữ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc con người. Các tân ngữ đi kèm với các phrasal verb có thể là một danh từ hoặc một pronoun.

Ví dụ: They often turn the television on at 7 o'clock every night. (Họ thường bật tivi vào mỗi buổi tối lúc 7 giờ).

Non-separable phrasal verb

Đó là những cụm động từ không thể tách rời cho dù là có đi kèm với tân ngữ hay không.

Ví dụ: You should dress up as you come to her wedding party. (Em nên ăn bẩn sang trọng khi đến dự tiệc cưới của cô ấy).

Cách sử dụng và ghi nhớ phrasal verbs đơn giản nhất

Cách học và ghi nhớ các phrasal verb qua hình ảnh

Phrasal verbs là một trong những cấu trúc ngữ pháp đặc biệt thường được người Anh sử dụng trong giao tiếp nhiều hơn là các loại từ vựng đặc trưng. Cho nên những người tham gia thể các kỳ thi IELTS Speaking, TOEFL Speaking… nên chú ý đến việc sử dụng phrasal verb để diễn đạt hành động khác nhau.

Việc sử dụng thành thạo các phrasal verb trong văn nói thể hiện được sự tự nhiên trong giao tiếp như người bản xứ. Học cách sử dụng phrasal verb thông thạo giúp cho người học tiếng Anh không bị bí ý tưởng trong khi nói viết để hoàn thành các bài luận hay các chủ đề speaking trong các kỳ thi.

Cho nên việc tổng hợp và học thuộc các phrasal verb theo từng chủ đề tình huống là cách tốt nhất để người học tiếng Anh có thể nhớ lâu hơn các cụm động từ này. Đồng thời việc phân biệt các phrasal verb có thể tách rời hoặc không tách rời, là nội động từ hoặc ngoại động từ giúp cho người học tiếng Anh cảm thấy những phrasal verb vô cùng thú vị

Tổng hợp các phrasal verb thường gặp trong giao tiếp

Các nhóm phrasal verb với động từ quen thuộc như get, make, take…

Khi tổng hợp các phrasal verb trong tiếng Anh thì chúng ta thường được cung cấp một nhóm các cụm động từ liên quan đến một động từ chính. Đi kèm với mỗi nhóm verb của động từ get, take, do, make… là các ví dụ và giải thích ý nghĩa giúp cho người học tiếng Anh có thể nhanh chóng ghi nhớ các phrasal verb này.

Nhóm phrasal verb với Get

Get over: hồi phục sau một cơn bệnh.

Ví dụ: She got over after 3 month in the hospital. (Bà ấy đã hồi phục sau 3 tháng ở trong bệnh viện).

Get across to someone: truyền đạt đến ai đó

Ví dụ: My teacher get across new lesson to his students. (Thầy giáo của tôi truyền đạt bài học mới đến học sinh của ông ấy).

Get after: thúc giục

Ví dụ: John usually get after me every time we want to go out at night. (John thường thúc giục tôi mỗi khi chúng tôi muốn đi ra ngoài vào buổi tối).

Get along: hòa thuận, hòa hợp

Ví dụ: The new couple get along after the long time they live in the same house. (Các cặp đôi mới hòa thuận sau một thời gian dài sống chung một mái nhà).

Get on with someone: có mối quan hệ tốt với ai đó.

Ví dụ: Mary got on with her step mother. (Mary có mối quan hệ tốt với mẹ kế của mình).

Get rid of something: loại bỏ, vứt bỏ

Ví dụ: You should get rid of garbage everyday. (Anh nên loại bỏ rác thải mỗi ngày).

Nhóm phrasal verb với Take

Take after someone: có ngoại hình, tính cách giống ai đó.

Ví dụ: My little son take after his grandfather so much. (Con trai nhỏ của tôi có ngoại hình giống với ông nội của nó rất nhiều).

Take in: hiểu, thông cảm

Ví dụ: It's so difficult to take in what he did. (Thật khó hiểu những gì anh ấy đã làm).

Take off: cất cánh

Ví dụ: What time the 3E4S plane take off today? (Chuyến bay 3E4S cất cánh mấy giờ ngày hôm nay vậy ạ?)

Take on: thuê mướn hoặc tuyển dụng ai đó.

Ví dụ: Our staff need to take on some newbies. (Bộ động của chúng ta cần phải tuyển dụng một vài người mới).

Take up: bắt đầu tham gia sở thích mới

Ví dụ: Tom has taken up yoga. He wants to become quiet. (Tom tham gia Yoga Anh ấy muốn trở nên trầm tĩnh).

Take over: bị kiểm soát.

Ví dụ: We can't take over by our viral. (Chúng ta không thể bị kiểm soát bởi đối thủ của mình).

Take back: trả món hàng về chỗ đã mua.

Ví dụ: After checking, customer can take that fault dress back. (Sau thi kiểm tra khách hàng có thể trả chiếc váy bị lỗi trở lại cho cửa hàng).

Take down: viết, ghi chép

Ví dụ: You can take down some important things. (Anh có thể ghi chép một vài điều quan trọng).

Nhóm phrasal verb với Make

Make do with something: sử dụng thứ gì đó kém chất lượng.

Ví dụ: The customer made do with product which is expired. (Người tiêu dùng sử dụng sản phẩm kém chất lượng mà hết hạn sử dụng).

Make up something: địa chuyện chiếm bao nhiêu phần trăm hay bù lại cho ai.

Ví dụ: She made up a story to show that she was very poor. (Cô bé đó đã bịa một câu chuyện để thấy rằng cô ấy rất nghèo khổ).

Make from: chế tạo từ chất liệu nào đó.

Ví dụ: This chair is made from wood. (Cái ghế này được làm từ chất liệu gỗ).

Made in: sản xuất hay chế tạo ở đâu.

Ví dụ: That car is made in Korea. (Chiếc xe hơi đó được sản xuất ở Hàn Quốc).

Make by: chế tạo, sản xuất hay làm bởi ai đó.

Ví dụ: This cake was made by my mother for my birthday. (Chiếc bánh này là do mẹ tôi làm để tặng sinh nhật của tôi).

Như vậy, phrasal verb trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp đặc biệt mà người học tiếng Anh trên hoctienganhnhanh.vn cần phải học thuộc lòng và ghi nhớ để vận dụng linh hoạt trong giao tiếp. Người học tiếng Anh có thể tham khảo thêm nhiều nhóm phrasal verb với các động từ khác để làm phong phú thêm cho vốn kiến thức thức của mình.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top