Popular đi với giới từ gì? Cấu trúc Popular trong tiếng Anh
Popular là một tính từ có thể kết hợp với nhiều giới từ như with, among, for, as. Ngoài ra còn được sử dụng trong các câu thành ngữ và các cụm từ đặc biệt.
Popular là một tính từ quen thuộc giống như nghĩa Tiếng VIệt của nó là phổ biến, thông dụng. Vậy popular sẽ đi với giới từ gì cấu trúc từng trường hợp như thế nào? Bên cạnh đó popular còn có những từ đồng nghĩa trái nghĩa nào, những thành ngữ hay có chứa popular, tất cả sẽ được hoctienganhnhanh.vn đề cập và làm rõ trong bài viết dưới đây.
Popular nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm theo từ điển
Popular là một tính từ khá phổ biến với ý nghĩa khá dễ nhớ
Theo từ điển popular là một tính từ được định nghĩa là được nhiều người ủng hộ, ưa chuộng; dành cho hầu hết mọi người chứ không cho riêng một tầng lớp đối tượng nào cả hay phù hợp với mong muốn sự yêu thích của người bình thường, dân chúng.
Tóm lại popular được hiểu ngắn gọn là: phổ biến, được đông đảo ưa chuộng, mang tính đại chúng, được yêu thích.
Ví dụ:
- This shirt is very popular in 2023. (mẫu váy này rất phổ biến vào năm 2023)
- Son Tung ‘s songs are popular among Vietnamese teenagers who are called Sky. (những bài hát của Sơn Tùng rất được giới trẻ Việt Nam ưa chuộng, những người này được gọi là ‘SKY’)
Cách phát âm của popular theo từ điển:
UK: /ˈpɒp.jə.lər/
US: /ˈpɑː.pjə.lɚ/
Popular đi với giới từ gì?
Popular đi được với nhiều giới từ tùy từng ngữ cảnh khác nhau
Popular thường đi cùng với 4 giới từ là: with, among, for và as. Mỗi giới từ sẽ được sử dụng trong một ngữ cảnh khác nhau.
Popular with
Cấu trúc:
Popular with + Somebody |
Trong trường hợp này popular sẽ có nghĩa là nổi tiếng phổ biến với ai
Ví dụ:
-
BlackPink is extremely popular with teenagers all the world. (Nhóm BlackPink thực sự rất nổi tiếng phổ biến đối với giới trẻ trên toàn thế giới)
-
The weather of Sapa is very good so it makes Sapa comes a popular tourist destination. (thời tiết của Sapa rất tốt vì vậy nó đã khiến Sapa trở thành điểm du lịch ưa chuộng, phổ biến của mọi người)
Popular among
Cấu trúc:
Popular among + somebody |
Khi kết hợp với giới từ among thì popular có nghĩa là nổi tiếng, phổ biến, được ưa chuộng trong một nhóm người nào đó.
Ví dụ:
- Eat clean is more and more popular among the human nowadays. (phương pháp ăn sạch ngày càng trở nên phổ biến trong xã hội con người hiện nay)
- Frozen is popular among children. (phim hoạt hình công chúa băng giá rất phổ biến đối với trẻ em)
- Internet is becoming more and more popular among the young generation. (mạng internet ngày càng trở nên phổ biến đối với giới trẻ)
Popular for
Cấu trúc:
Popular for + something |
Khi popular đi với for sẽ có nghĩa là được ưa chuộng, phổ biến bởi cái gì.Ví dụ:
- This restaurant is popular for fresh food and healthy meals. (nhà hàng này được ưa chuộng bởi thức ăn sạch và món ăn tốt cho sức khỏe).
- Stay home alone is popular for its cast, funny twists and turns. (bộ phim ở nhà một mình nổi tiếng phổ biến bởi dàn diễn viên, những tình tiết hài hước và yếu tố bất ngờ)
Popular as
Cấu trúc:
Popular as + something |
Trong trường hợp này sẽ được hiểu là nổi tiếng, phổ biến như cái gì đó mà được nhiều người biết đến.
Ví dụ:
- Oshi is popular as a snack food during break time. (Oshi phổ biến như là một món ăn nhẹ cho giờ nghỉ giải lao)
- Pho that is eaten everyday by Vietnamese is popular as a traditional food of Vietnam. (Phở món mà được ăn hàng ngày bởi người Việt Nam nổi tiếng như một món ăn truyền thống đại diện ẩm thực Việt Nam.)
- Butter is popular as a natural body moisturizer. (Bơ phổ biến như một loại kem dưỡng thể tự nhiên)
Một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với popular
Một số từ đồng nghĩa-trái nghĩa của popular bạn nên biết
Bên cạnh việc sử dụng cấu trúc popular đi cùng với các giới từ thì bạn có sử dụng các cụm từ đồng nghĩa tránh lặp từ trong bài. Bạn học còn có thể sử dụng những từ trái nghĩa để diễn tả ý muốn ngược lại với popular.
Từ đồng nghĩa với popular
Có hai cụm từ đồng nghĩa với popular hay được sử dụng nhất đó là common và famous.
Common
Common là một tính từ có nghĩa là phổ biến, thông thường. Common thường đi với hai giới từ in và to.
Khi common đi với in: Common in có nghĩa là phổ biến trong nhóm người hoặc trong cái gì đó.
Cấu trúc: Common in + somebody/something
Ví dụ:
- Toothache is very common in adults. (đau răng khá phổ biến ở người trưởng thành)
- This disease is quite common in cats. (căn bệnh này khá phổ biến đối với mèo)
Khi common + to: Common to có nghĩa là phổ biến với ai, phổ biến với cái gì
Cấu trúc: Common to + somebody/something
Ví dụ:
- Information about this actor is quite common to the teenagers. (thông tin về diễn viên này khá phổ biến với giới trẻ)
- These problems are common to all our customs. (những vấn đề này là khá phổ biến đối với khách hàng của chúng tôi)
Famous
Famous là một tính từ có nghĩa là nổi tiếng thường đi với giới từ for và as.
Famous + for: Nghĩa là nổi tiếng vì lý do gì, vì điều gì.
Cấu trúc: Famous for + something
Ví dụ:
- Sapa is famous for its weather and beautiful sceneries. (Sapa nổi tiếng vởi thời tiết và cảnh đẹp của nó)
- Linda is becoming internationally famous for her talent. (Linda đang trở nên nổi tiếng với tài năng của cô ấy)
Famous + as: Nghĩa: Nổi tiếng với vai trò là ai
Cấu trúc: Famous as + somebody
Ví dụ:
- David is famous as a Physical teacher and a scientist. (David nổi tiếng với vai trò giáo viên và nhà khoa học)
- Son Tung is extremely famous as a singer. (Sơn Tùng thực sự rất nổi tiếng với vai trò ca sĩ)
Từ trái nghĩa với popular
Từ trái nghĩa với popular đó là unpopular
Đây là một tính từ có nghĩa là không được ưa chuộng, không phổ biến, không được lòng số đông.
Ví dụ:
- My boyfriend is unpopular with my parents. (bạn trai của tôi không được bố mẹ tôi yêu thích)
- Sauce is unpopular with Western countries. (mắm là không phổ biến với các nước phương Tây)
Phân biệt popular-common và famous
|
Popular |
Common |
Famous |
Ý nghĩa |
Phổ biến- được nhiều người dùng, hay bắt gặp,nhiều người thích, ưa chuộng. |
Phổ biến- theo kiểu xảy ra nhiều, xảy ra thường xuyên. |
Nổi tiếng- được nhiều người biết đến ngưỡng mộ. Thường dùng để diễn tả người của công chúng hay các danh lam thắng cảnh mang tính nổi tiếng rộng lớn. |
Ví dụ |
The tomatoes is the most popular vegetable in Indonesia. (Cà chua là một loại rau phổ biến ở Indonesia) |
Some common diseases in Asia you should know such as: include, mild fever, cough, diarrhea, ... (một vài căn bệnh bạn nên biết ở châu Á như: sốt nhẹ, đau bụng, tiêu chảy,...) |
Statue of Liberty in America is very famous symbol. (tượng nữ thần tự do ở Mỹ là một biểu tượng rất nổi tiếng) |
Những cụm từ, thành ngữ đặc biệt liên quan đến popular
Những thành ngữ cụm từ rất hay kết hợp với popular
Cụm từ/ thành ngữ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Popular wisdom |
Ý kiến, quan điểm được sự chấp thuận của mọi người. |
Popular wisdom has it that children's early exposure to social media will affect the psyche. (ý kiến cho rằng việc trẻ em tiếp xúc sớm với mạng xã hội sẽ ảnh hưởng đến tâm lý) |
Extremely/immensely/wildly + popular |
Thực sự phổ biến, thực sự thông dụng |
Learning English is wildly popular nowadays. (học tiếng anh thực sự phổ biến ngày nay) |
Enduring/eternally/always + popular |
Luôn luôn phổ biến, luôn luôn được yêu thích, nổi tiếng đã lâu |
Climb mountain is enduring popular for all the ages. (Leo núi luôn được yêu thích bởi mọi lứa tuổi) |
Video giải thích chi tiết nghĩa của popular
Bài tập
Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống:
- How popular is Super Junior______ teenagers?
- Starbucks is more popular ______ younger adults.
- This vegetarian restaurant in Ho Chi Minh city is popular ______ fresh and healthy meals.
- Vietnamese mixed rice paper is popular ______ a snack food during break time.
- This market is immensely popular ______ food-lovers.
- Myopic is most common ______ children nowadays.
- Mina became internationally famous ______ her film.
Đáp án
- With
- Among
- For
- As
- Among
- In
- For
Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ nhất những kiến thức liên quan đến popular. Hy vọng sau khi đọc bài viết trên của hoctienganhnhanh.vn sẽ giúp các bạn đã có thể trả lời được câu hỏi popular đi với giới từ gì?. Những kiến thức này sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong việc học cũng như giao tiếp Tiếng Anh.