Tìm hiểu về 2 dạng quá khứ của be trong tiếng Anh
Các dạng quá khứ của be ở dạng quá khứ đơn là was/were, quá khứ phân từ là been, động từ to be được sử dụng thường xuyên trong cấu trúc câu ngữ pháp tiếng Anh.
Quá khứ của be có hai dạng được sử dụng theo các thì quá khứ quá khứ hoàn thành và các cấu trúc đặc biệt. Người học tiếng Anh cần phân biệt rõ giữa hai cách sử dụng quá khứ đơn của be là was/were và quá khứ phân từ been.
Vì vậy trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên hoctienganhnhanh, sẽ tổng hợp và chia sẻ đến các bạn chia động từ to be trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất.
Động từ to be nghĩa tiếng Việt là gì?
Nghĩa của động từ to be trong tiếng Việt
Theo định nghĩa trong từ điển Anh Việt thì động từ to be được sử dụng để diễn tả rất nhiều trạng thái, hiện hữu, tồn tại, diễn ra… Cho nên người học tiếng Anh có thể tùy theo từng ngữ cảnh mà dịch chuyển ngữ tiếng Việt động từ to be phù hợp.
Động từ to be có nghĩa là cái gì, ai đó.
Ví dụ: She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô bé xinh đẹp).
Liên quan đến tình trạng sống tồn tại hay ở một nơi nào đó.
Ví dụ: Is there anyone now? (Hiện giờ có ai đó không?)
Diễn tả sự việc trở nên, trở thành trong tương lai.
Ví dụ: They will be English teacher in some years. (Vài năm nữa bọn chúng sẽ trở thành những giáo viên tiếng Anh).
Nói về những dự đoán, dự định trong tương lai
Ví dụ: I'm to come here at 6 o'clock. (Tôi dự tính đến đây lúc 6:00).
Diễn tả những hành động đang xảy ra ở hiện tại ở dạng chủ động.
Ví dụ: He is doing homework now. (Cậu ta đang làm bài tập về nhà bây giờ).
Diễn tả những hành động xảy ra ở hiện tại dạng bị động.
Ví dụ: That building is being built. (Ngôi nhà đó đang được xây dựng).
Diễn tả hành động đã đi đến đâu của một người nào đó.
Ví dụ: You've been to France before. (Anh đã đi đến Pháp trước đây).
Quá khứ của be là gì?
Quá khứ của be là was/were hay quá khứ phân từ been
Theo sách ngữ pháp tiếng Anh thì quá khứ của be là was/were hay been. Quá khứ đơn của be là was/were được sử dụng theo hai trường hợp:
- Chủ ngữ là danh từ số ít, tên riêng và ngôi thứ ba (I, he, she, it) sử dụng quá khứ đơn của be là was.
- Chủ ngữ là danh từ số nhiều và ngôi thứ hai (you, we, they) sử dụng quá khứ đơn của be là were.
Còn trường hợp quá khứ phân từ của be là been được sử dụng cho tất cả các ngôi và danh từ số ít hay số nhiều trong ngữ pháp tiếng Anh. Người Anh thường sử dụng quá khứ phân từ của be là been trong các thì quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn và các cấu trúc câu đặc biệt như mệnh đề If, câu giả định.
Cách phát âm của các dạng quá khứ của be
Phiên âm của dạng quá khứ đơn của be là was đọc là /wəz/, còn dạng quá khứ đơn của be là were đọc là /wər/. Đối với dạng quá khứ phân từ của be là been đọc là /bɪn/ theo cả hai giọng Anh và Mỹ.
Bảng chia các dạng động từ to be trong tiếng Anh
Dạng chia của động từ be |
Hình thức |
Ví dụ minh họa |
To - infinitive |
To be |
She used to be a strict teacher. (Bà ấy từng là một giáo viên nghiêm khắc). |
Bare infinitive (nguyên mẫu không to) |
Be |
The exhibition will be seen next week. (Buổi triển lãm sẽ được diễn ra vào tuần tới). |
Gerund |
being |
That boy is being treated very badly. |
Present participle (V2) |
Was/were |
You were my idol 3 years ago. (Anh là thần tượng của em cách đây 3 năm). She was having dinner by the time he came back home yesterday. (Cô ấy đang tối vào lúc anh ấy về nhà ngày hôm qua). |
Past participle (V3) |
been |
You have just been. (Anh vừa mới đến). |
Cách chia động từ be cơ bản theo các thì tiếng Anh
Nắm vững cách chia động từ to be ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ
Đối với động từ to be thì việc chia theo các thì trong ngữ pháp tiếng Anh cực kỳ quan trọng. Bởi vì vai trò của động từ to be trong ngữ pháp tiếng Anh là động từ chính, một trợ động từ hoặc một động từ nói được sử dụng rất phổ biến.
Đại từ số ít |
Đại từ số nhiều |
|||||
Tense |
I |
You |
He/she/it |
We |
They |
You |
Simple Present |
am |
are |
is |
are |
are |
are |
Present Continuous |
am doing |
are doing |
is doing |
are doing |
are doing |
are doing |
Present Perfect |
have been |
have been |
has been |
have been |
have been |
have been |
Present Perfect Continuous |
have been doing |
have been doing |
has been doing |
have been doing |
have been doing |
have been doing |
Simple Past |
was |
were |
was |
were |
were |
were |
Past Continuous |
was doing |
were doing |
was doing |
were doing |
were doing |
were doing |
Past Perfect |
had been |
had been |
had been |
had been |
had been |
had been |
Past Perfect Continuous |
had been doing |
had been doing |
had been doing |
had been doing |
had been doing |
had been doing |
Simple Future |
will be |
will be |
will be |
will be |
will be |
will be |
Near Future |
will be doing |
will be doing |
will be doing |
will be doing |
will be doing |
will be doing |
Future Continuous |
will be doing |
will be doing |
will be doing |
will be doing |
will be doing |
will be doing |
Future Perfect |
will have been |
will have been |
will have been |
will have been |
will have been |
will have been |
Future Perfect Continuous |
will have been doing |
will have been doing |
will have been doing |
will have been doing |
will have been doing |
will have been doing |
Auxiliary |
Can/could/may/should/would + be |
Can/could/may/should/would + be |
Cách chia động từ be dạng cấu trúc đặc biệt
Khi chia động từ be trong câu điều kiện loại 2 mệnh đề If diễn tả những sự việc không có thật thì người học tiếng Anh nên sử dụng quá khứ đơn của be là were cho tất cả các ngôi. Còn cách chia động từ to be theo các cấu trúc khác thì được chia theo bảng tổng hợp sau đây:
Đại từ số ít |
Đại từ số nhiều |
|||||
Types |
I |
You |
He/she/it |
We |
They |
You |
Condition type 2 |
were |
were |
were |
were |
were |
were |
Condition type 3 |
had been |
had been |
had been |
had been |
had been |
had been |
Present Subjunctive |
were |
were |
were |
were |
were |
were |
Past Subjunctive |
had been |
had been |
had been |
had been |
had been |
had been |
Đoạn hội thoại dùng động từ be trong giao tiếp tiếng Anh
Hội thoại diễn ra tại nhà của bà Linda vào mỗi buổi sáng khi bà gọi Nicholas dậy để đi học. Chúng ta cùng theo dõi đoạn hội thoại bằng tiếng Anh này để học cách sử dụng động từ to be trong giao tiếp hàng ngày.
Mrs Linda: Good morning, Nicholas! It's time for school. Come on, get out of bed. Jessica is already up and dressed. (Chào buổi sáng, Nicholas. Tới giờ đi học rồi con nhanh lên. Jessica đã dậy rồi và mặc quần áo đầy đủ).
Nicholas: Good morning mom. (Chào buổi sáng, mẹ).
Mrs Linda: Let's check the weather out today. It's looking a bit cloudy. Looks like It's gonna rain. So we should take our umbrella. Go to the bathroom and brush your teeth. Then get dressed and come downstairs to get some breakfast. (Để Xem thời tiết hôm nay như thế nào. Trời có mây sắp mưa. Chúng ta nên mang theo dù. Con nhanh vào phòng tắm và đánh răng sau đó mặc quần áo và xuống dưới lầu ăn sáng nhé).
Nicholas: Okay, mom. (Dạ mẹ).
Bài tập về chia động từ be kèm đáp án
Phần bài tập thực hành cách chia quá khứ của động từ be theo đúng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.
- If I (be) you, I would say goodbye to her.
- My boyfriend wishes he (be) 13 now.
- My house (be) sold to them last year.
- My mother (be) sick for a long time.
- Our staff (be) here next week for preparing your wedding party.
Đáp án:
- were
- Were
- Was
- Had been
- Will be
Như vậy, quá khứ của be ở dạng quá khứ đơn là was/were và quá khứ phân từ là been được chia theo các thì quá khứ và cấu trúc câu đặc biệt có nhiều điểm khác biệt so với các động từ khác. Vì vậy người học tiếng Anh trên hoctienganhnhanh.vn cần chú ý kỹ đến cách chia động từ to be trong các cấu trúc câu đặc biệt như câu điều kiện, câu bị động, câu giả định, câu mệnh lệnh…