MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của beat là gì? Mẹo chia động từ beat dễ nhớ

Quá khứ của beat là beat, quá khứ phân từ beaten được sử dụng phổ biến trong giao tiếp, người học tiếng Anh biết thêm một số dạng chia động từ beat khác

Quá khứ của beat có cách viết tương tự như dạng động từ ở thì hiện tại. Chỉ có dạng quá khứ phân từ của beat là beaten khác biệt. Cho nên người học tiếng Anh trên hoctienganhnhanh cần phải chú ý đến cách sử dụng, bảng chia động từ beat được cập nhật trong bài viết chuyên mục ngày hôm nay.

Động từ beat nghĩa tiếng Việt là gì?

Theo từ điển tiếng Việt thì động từ beat có nghĩa là đánh hai hoặc cái gì bằng cây, gậy hay còn gọi là hành động đập, nện.

Ví dụ: John is beating at the door. (John đang đập cửa nhà).

Làm thay đổi hình dạng của kim loại bằng những cú đập nện.

Ví dụ: Her wedding necklace was made by beaten gold. (Chiếc vòng cổ ngày cưới của cô ấy được làm bằng vàng dập mỏng).

Đánh bại ai đó hoặc đội nào đó trong các trò chơi game, thể thao.

Ví dụ: Their team beat my team by just 1 point yesterday. (Đội của họ đã đánh bại đội của tôi chỉ 1 điểm ngày hôm qua).

Ngoài ra, động từ beat còn có nghĩa là đánh trứng, đánh trống…

Ví dụ: The chef had beaten the eggs too much so that cake was delicious than before. (Người đầu bếp đánh trứng quá nhiều nên món bánh ngon hơn trước đây).

Khi diễn tả hành động đánh nhau của ai đó thì người Anh cũng sử dụng động từ beat.

Ví dụ: When Tom met John yesterday, Tom beat John too hard. (Khi Tom gặp John ngày hôm qua, Tom đã đánh John rất mạnh tay).

Quá khứ của beat là gì?

Quá khứ của beat có 2 dạng là beat và beaten

Các dạng quá khứ của beat là quá khứ đơn và quá khứ phân từ là beat - beaten được sử dụng để diễn tả những hành động gây ra tiếng động, gây ra những cú đập trong thời điểm quá khứ.

Cách phát âm của quá khứ đơn beat là /biːt/ tương tự như cách phát âm động từ beat ở dạng nguyên thể. Còn dạng quá khứ phân từ của động từ beat là beaten được phát âm là/ˈbiːtn/ theo cả hai giọng Anh và Mỹ.

Ví dụ: Mary beat the school record for marathon. (Mary đã đánh bại kỷ lục của trường về bộ môn điền kinh).

Sự khác biệt của dạng quá khứ của beat và nguyên thể

Trên bảng động từ bất quy tắc, quá khứ đơn của động từ beat và dạng nguyên thể có cách viết giống nhau đều là beat. Cho nên người học tiếng Anh cần phải chú ý đến cách phân biệt những loại động từ này thích hợp nhất.

Ví dụ: She beats the eggs gently as I told her. (Cô thấy đánh trứng nhẹ nhàng như tôi đã chỉ bảo).

Ví dụ: He beat the drum with that band 3 years ago. (Anh ấy đánh trống với ban nhạc đó cách đây 3 năm).

Bảng chia các dạng động từ beat trong tiếng Anh

Giới thiệu các cấu trúc câu đã được chia theo các thì cơ bản và cấu trúc đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Anh để người học tiếng Anh có thể nắm vững và phân biệt rõ các dạng động từ beat nguyên thể và dạng quá khứ đơn.

Dạng chia của động từ beat

Hình thức

Ví dụ minh họa

To - infinitive

To beat

He just wants to beat me at running. (Anh thấy chỉ muốn đánh bại tôi ở bộ môn chạy bộ).

Bare infinitive (nguyên mẫu không to)

Beat

She beats that drum so interesting today. (Cô thấy đánh trống rất hay hôm nay)

Gerund

Beating

Mary likes beating the eggs up to a frothy consistency. (Mary thích đánh trứng đạt đến độ sền sệt sủi bọt).

Present participle (V2)

Beat

His heart beat strongly yesterday. (Ngày hôm qua trái tim của ông ấy đã đập mạnh).

Past participle (V3)

Beaten

Someone had beaten him unconscious last week. (Người nào đó đã đánh anh ấy bất tỉnh vào tuần trước).

Cách chia động từ beat cơ bản trong tiếng Anh

Cách chia động từ beat theo các thì ngữ pháp tiếng Anh

Bảng tổng hợp cách chia động từ beat ở dạng các thì quá khứ hiện tại và tương lai tùy theo từng thời điểm của hành động đã xảy ra. Người học tiếng Anh có thể vận dụng bảng tổng hợp này khi giải bài tập hoặc các đề thi quan trọng.

Đại từ số ít

Đại từ số nhiều

Tense

I

You

He/she/it

We

They

You

Simple Present

Beat

Beat

Beats

Beat

Beat

Beat

Present Continuous

am beating

are beating

is beating

are beating

are beating

are beating

Present Perfect

have beaten

have beaten

has beaten

have beaten

have beaten

have beaten

Present Perfect Continuous

have been beating

have been beating

has been beating

have been beating

have been beating

have been beating

Simple Past

Beat

Beat

Beat

Beat

Beat

Beat

Past Continuous

was beating

were beating

was beating

were beating

were beating

were beating

Past Perfect

had beaten

had beaten

had beaten

had beaten

had beaten

had beaten

Past Perfect Continuous

had been beating

had been beating

had been beating

had been beating

had been beating

had been beating

Simple Future

will beat

will beat

will beat

will beat

will beat

will beat

Near Future

am going to beat

are going to beat

is going to beat

are going to beat

are going to beat

are going to beat

Future Continuous

will be beating

will be beating

will be beating

will be beating

will be beating

will be beating

Future Perfect

will have beaten

will have beaten

will have beaten

will have beaten

will have beaten

will have beaten

Future Perfect Continuous

will have been beating

will have been beating

will have been beating

will have been beating

will have been beating

will have been beating

Cách chia động từ beat dạng đặc biệt

Các dạng động từ beat trong các cấu trúc câu điều kiện, câu mệnh lệnh và câu giả định

Để diễn tả các hành động đánh ai đó, đánh bại đối thủ hay đánh trống thì người anh thường sử dụng cách chia động từ beat trong các cấu trúc câu đặc biệt như mệnh lệnh, điều kiện, giả định…Cả 2 dạng cấu trúc Present Subjunctive và Past Subjunctive đều có cách viết giống nhau nhưng người học cần chú ý đến thời điểm xảy ra các hành động này.

Đại từ số ít

Đại từ số nhiều

Types

I

You

He/she/it

We

They

You

Condition type 2

would beat

would beat

would beat

would beat

would beat

would beat

Condition unreal type 2

would be beating

would be beating

would be beating

would be beating

would be beating

would be beating

Condition type 3

would have beaten

would have beaten

would have beaten

would have beaten

would have beaten

would have beaten

Condition unreal type 3

would have been beating

would have been beating

would have been beating

would have been beating

would have been beating

would have been beating

Present Subjunctive

beat

beat

beat

beat

beat

beat

Past Subjunctive

beat

beat

beat

beat

beat

beat

Past Perfect Subjunctive

had beaten

had beaten

had beaten

had beaten

had beaten

had beaten

Imperative

Beat

Beat

Beat

Let's beat

Beat

Beat

Đoạn hội thoại dùng động từ beat trong tiếng Anh

Đoạn hội thoại diễn ra tại một công viên khi bố mẹ dẫn các em học đi tham quan và khám phá thế giới tự nhiên. Sau đây là câu chuyện diễn ra giữa bà mẹ và cậu con trai khi đi tham quan xung quanh công viên.

Mommy: Can you see those birds?

Jim: The birds beat their wings in the air before flying into the sky. (Những chú chim đập cánh trong không trung trước khi bay vào bầu trời).

Mommy: That's right. Which color of those birds?

Jim: All of them is white. Are they pigeon? (Tất cả bọn chúng đều có màu lông trắng. Chúng có phải là chim bồ câu không?)

Mommy: Yes, they are. We should protect the pigeon before the pigeon is extinct. (Chúng ta nên bảo vệ chim bồ câu trước khi chúng bị tuyệt chủng).

Bài tập về chia động từ beat kèm đáp án

Phần bài tập thực hành cách chia động từ beat ở dạng cơ bản và đặc biệt. Các em nên lưu ý đến cách sử dụng dạng quá khứ của swim chính xác ở dạng quá khứ phân từ (beat) hoặc quá khứ đơn (beaten).

  1. Henry always (beat) anyone in a game of baccarat.
  2. Is your chain made of (beat)silver?
  3. The waves (beat) on the shore of the sea.
  4. Will you (beat) the time record in running?
  5. The law doesn't allow anyone (beat) the children.

Đáp án:

  1. Beats
  2. Beaten.
  3. Are beating
  4. Beat
  5. To beat

Như vậy, quá khứ của beat có cách viết của dạng thì quá khứ đơn với động từ nguyên thể giống nhau là beat. Cho nên người học tiếng Anh cần phải chú ý đến cách sử dụng của hai dạng quá khứ đơn và động từ nguyên mẫu "không to" của beat. Hy vọng bài viết tâm trưa một ngày hôm nay đã đáp ứng được yêu cầu của một số người học tiếng Anh mong muốn tìm hiểu về các dạng quá khứ của beat.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top