MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của bring là gì? Cách chia động từ bring, phân biệt bring và take

Quá khứ của bring là brought khi ở bất kì dạng quá khứ nào (V2 và V3), tìm hiểu cấu trúc và cách chia động từ bring theo thì tiếng Anh.

Trong tiếng Anh có hơn 600 động từ bất quy tắc các bạn cần học và hiểu, trong đó có động từ Bring, nó có nghĩa là "mang, đem đến". Tuy nhiên, để hiểu được 4 dạng thức của động từ bring, 2 dạng quá khứ của bring cùng cách chia động từ này trong các thì tiếng Anh, không phải ai cũng biết và nắm vững.

Ngày hôm nay, hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu tất cả những kiến thức trọng tâm và mở rộng của động từ bring xem nó có gì thú vị hay không nhé!

Quá khứ của bring là gì?

Quá khứ của bring là gì?

Quá khứ của bring là brought (V2, V3 giống nhau). Hiểu đơn giản là cho dù ở dạng quá khứ đơn V2 của bring hay quá khứ phân từ V3 của bring thì nó đều là brought.

Chúng thường được sử dụng để chỉ hành động mang, đưa hoặc kéo một vật gì đó đến một nơi nào đó, nó có thể là hành động đã xảy ra trong quá khứ, ở hiện tại hoặc có thể xảy ra trong tương lai. Cụ thể, bring được sử dụng khi bạn muốn di chuyển một đồ vật từ một nơi đến một nơi khác.

Ví dụ về động từ bring: I always bring my lunch to work. (Tôi luôn mang cơm đến nơi làm việc.)

Giải thích: Bring trong ví dụ này được chia ở thì hiện tại đơn, nói về việc mang cơm đi làm, hành động này được lặp lại thường xuyên.

Ví dụ về V2 của bring là brought: Yesterday, I brought my laptop to the office. (Hôm qua, tôi mang laptop đến văn phòng.)

Giải thích: Brought ở câu ví dụ này được chia ở thì quá khứ đơn, nói về việc mang laptop đi làm bởi vì hành động này đã xảy ra vào hôm qua.

Ví dụ về V3 của bring là brought: I have brought some snacks for the party. (Tôi đã mang đồ ăn nhẹ đến cho buổi tiệc.)

Giải thích: Brought ở câu ví dụ này được chia ở thì quá khứ hoàn thành, nói về việc mang đồ ăn đến bữa tiệc và hành động này hoàn thành trong quá khứ và nó liên quan tới hiện tại.

Lưu ý: Động từ bring hay brought có vị trí phụ thuộc vào cấu trúc câu, vào thì và tình huống xảy ra, chúng có thể đứng sau động từ chính hoặc sau chủ ngữ.

Bring nghĩa tiếng Việt là gì?

Bring là gì?

Bring là một động từ bất quy tắc (Irregular Verbs) trong tiếng Anh. Động từ bring hay brought đều có nghĩa là "mang, đem đến". Ngoài ra, động từ bring còn có một số nghĩa phụ khác tùy vào ngữ cảnh sử dụng và trường hợp sử dụng cụ thể, chẳng hạn như:

1. Gây ra, mang lại (sự kiện, tình huống, cảm giác, cảnh quan, ...)

Ví dụ: The storm brought a lot of destruction to the town. (Cơn bão gây ra nhiều thiệt hại cho thành phố.)

2. Đưa đến, dẫn đến (vị trí, thời điểm, trạng thái).

Ví dụ: The increase in salary brought him out of poverty. (Sự tăng lương đã giúp anh ta thoát khỏi cảnh nghèo đói.)

3. Kích thích, gợi ra (cảm xúc, phản ứng, ý tưởng).

Ví dụ: The music brought back memories of my childhood. (Âm nhạc gợi lại ký ức tuổi thơ của tôi.)

Cách phát âm chuẩn của bring, brought, brought:

Phát âm từ bring là: /brɪŋ/

Phát âm từ brought: /brɑːt/ (theo ngôn ngữ Anh Mỹ US) hoặc là /brɔːt/ (theo ngôn ngữ Anh Anh UK).

Cách chia động từ bring theo dạng

Động từ bring có những dạng nào?

Bất kì dạng động từ nào, từ động từ thường hay động từ bất quy tắc như bring thì chúng đều được sử dụng tùy vào ngữ cảnh và cấu trúc, ngoài ra chúng còn được phân chia dưới nhiều hình thức khác nhau. Động từ bring có 4 dạng thức như sau:

To bring: là dạng động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: I need to bring my bag to the office tomorrow. (Tôi cần mang theo túi xách đến văn phòng vào ngày mai.)

Bring: Là dạng động từ nguyên mẫu không to.

Ví dụ: Could you bring the books to the library for me? (Bạn có thể mang sách đến thư viện giúp tôi không?)

Bringing: Là danh động từ (Gerund).

Ví dụ: The bringing of the cake was a surprise for everyone. (Việc mang bánh đến là một bất ngờ đối với mọi người.)

Brought V3: Là dạng quá khứ phân từ của động từ bring.

Ví dụ: She had brought a book to read on the train. (Cô ấy đã mang theo một quyển sách để đọc trên chuyến tàu.)

Cách chia động từ bring ở các thì tiếng Anh

Bring in the past, Bring in the present, Bring in the future

Đối với mỗi chủ ngữ và mỗi thì khác nhau trong tiếng Anh, cách chia động từ bring sẽ có những quy tắc và cấu trúc riêng. Việc hiểu và sử dụng chính xác các dạng của động từ này sẽ giúp ta tránh được các sai sót trong việc diễn đạt ý của mình.

Biến đổi bring ở nhóm thì quá khứ

Động từ bring ở các thì quá khứ là bought được sử dụng để chỉ việc mang hoặc đưa một vật hay người từ một nơi đến một nơi khác ở thời điểm trước đó/ trước thời điểm nói.

Dưới đây là bảng chia động từ bring theo 4 thì quá khứ và cấu trúc của bring trong quá khứ:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Quá khứ đơn (QKĐ)

brought

brought

brought

brought

brought

brought

Quá khứ tiếp diễn (QKTD)

was bringing

were bringing

was bringing

were bringing

were bringing

were bringing

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)

had been bringing

had been bringing

had been bringing

had been bringing

had been bringing

had been bringing

Quá khứ hoàn thành (QKHT)

had brought

had brought

had brought

had brought

had brought

had brought

Cấu trúc của động từ bring trong các thì này:

Quá khứ đơn: S + brought + O +.....

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were bringing + O +.....

Quá khứ hoàn thành: S + had + brought + O +.....

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been bringing + O +.....

Lưu ý:

S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ),

Had brought thì brought ở dạng V3 của động từ bring.

Brought ở dạng quá khứ V2 của bring.

Ví dụ:

  • Thì QKĐ: She brought me a book yesterday. (Cô ấy mang cho tôi một quyển sách hôm qua.)
  • Thì QKTD: They were bringing the cake when I arrived. (Họ đang mang chiếc bánh đến khi tôi đến.)
  • Thì QKHT: I had brought my umbrella before it started raining. (Tôi đã theo mang ô của mình trước khi trời bắt đầu mưa.)
  • Thì QKHTTD: They had been bringing food for the homeless since last month. (Họ đã đang mang đồ ăn đến cho người vô gia cư từ tháng trước đó.)

Biến đổi bring ở nhóm thì hiện tại

Động từ bring ở các thì hiện tại được dùng để diễn tả hành động mang, đưa đến hoặc đem đi từ nơi này sang nơi khác trong thời điểm hiện tại.

Dưới đây là bảng chia động từ bring theo 4 thì hiện tại và cấu trúc của bring trong hiện tại:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn (HTĐ)

bring

bring

brings

bring

bring

bring

Hiện tại tiếp diễn (HTTD)

am bringing

are bringing

is bringing

are bringing

are bringing

are bringing

Hiện tại hoàn thành HTHT)

have brought

have brought

has brought

have brought

have brought

have brought

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)

have been bringing

have been bringing

has been bringing

have been bringing

have been bringing

have been bringing

Lưu ý:

Brings: được chia ở ngôi thứ ba số ít He, she, it.

Brought trong have brought là dạng quá khứ phân từ V3 của bring.

Cấu trúc của động từ bring trong các thì này:

Hiện tại đơn: S + bring(s) + O +..../ S + do(es) not + bring(s) +.....

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + bringing + O +......

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + brought + O + .....

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + bringing + O + ....

Ví dụ:

  • Thì HTĐ: She brings her own lunch to work every day. (Cô ấy mang bữa ăn trưa của mình đến công ty mỗi ngày.)
  • Thì HTTD: I am bringing some food to the party. (Tôi đang mang đồ ăn đến cho buổi tiệc.)
  • Thì HTHT: She has brought some books to read during the trip. (Cô ấy đã mang theo một số sách để đọc trong chuyến đi.)
  • Thì HTHTTD: They have been bringing water from the well since this morning. (Họ đã lấy (một ít) nước từ giếng từ sáng nay.)

Biến đổi bring ở nhóm thì tương lai

Động từ bring ở các thì tương lai thường được sử dụng để diễn tả hành động mang đến sẽ xảy ra trong tương lai, đã có lên kế hoạch trước đó hoặc không có sự lên kế hoạch trước và nó thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như "tomorrow" (ngày mai), "next week" (tuần tới), "in two hours" (trong hai giờ),....

Dưới đây là bảng chia động từ bring theo 4 thì tương lai và cấu trúc của bring trong tương lai:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Tương lai đơn (TLĐ)

will bring

will bring

will bring

will bring

will bring

will bring

Tương lai tiếp diễn (TLTD)

will be bringing

will be bringing

will be bringing

will be bringing

will be bringing

will be bringing

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)

will have been bringing

will have been bringing

will have been bringing

will have been bringing

will have been bringing

will have been bringing

Tương lai hoàn thành (TLHT)

will have brought

will have brought

will have brought

will have brought

will have brought

will have brought

Cấu trúc của động từ bring trong các thì này:

Tương lai đơn: S + will + bring + O +.....

Tương lai tiếp diễn: S + will + be + bringing + O +.....

Tương lai hoàn thành: S + will + have + brought + O +.....

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + bringing + O +.....

Ví dụ:

  • Thì TLĐ: I will bring my laptop to the meeting tomorrow. (Tôi sẽ mang laptop đến cuộc họp ngày mai.)
  • Thì TLTD: At 7 pm tonight, I will be bringing pizza to the party. (Vào lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang mang pizza đến bữa tiệc.)
  • Thì TLHT: By the time you arrive, I will have brought all the necessary equipment. (Đến khi bạn đến, tôi sẽ đã mang theo được hầu hết các thiết bị cần thiết.)
  • Thì TLHTTD: By the time we finish the project, we will have been bringing our best effort for 6 months. (Đến khi chúng tôi hoàn thành dự án, chúng tôi sẽ cố gắng hết sức mình trong 6 tháng.)

Cách chia động từ bring ở các dạng câu đặc biệt

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)

would bring

would bring

would bring

would bring

would bring

would bring

Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)

would be bringing

would be bringing

would be bringing

would be bringing

would be bringing

would be bringing

Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)

would have brought

would have brought

would have brought

would have brought

would have brought

would have brought

Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)

would have

been bringing

would have

been bringing

would have

been bringing

would have

been bringing

would have

been bringing

would have

been bringing

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại)

bring

bring

bring

bring

bring

bring

Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ)

brought

brought

brought

brought

brought

brought

Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

had brought

had brought

had brought

had brought

had brought

had brought

Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai)

should bring

should bring

should bring

should bring

should bring

should bring

Imperative (câu mệnh lệnh)

bring

Let′s bring

bring

Ví dụ:

  • Câu điều kiên loại 2: If I had more time, I would bring my daughter to the park. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ đưa con gái tôi đến công viên.)
  • Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If we were going to the beach, I would be bringing sunscreen and a beach towel. (Nếu chúng tôi đến bãi biển, tôi sẽ mang kem chống nắng và khăn tắm.)
  • Câu điều kiện loại 3: If they had won the lottery, they would have brought a new house. (Nếu họ trúng số độc đắc, họ đã mua một ngôi nhà mới.)
  • Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If we had been invited to the wedding, we would have been bringing a nice present for the couple. (Nếu chúng tôi được mời đến đám cưới, chúng tôi đã mang một món quà đẹp cho cặp đôi.)

Các động từ bất quy tắc có V1, V2, V3 giống với bring

Các động từ bất quy tắc có V1, V2, V3 giống với bring

Trong bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh, các động từ bất quy tắc thường sẽ có 3 dạng:

  • Dạng thứ nhất: V1, V2, V3 biến đổi 3 dạng khác nhau.
  • Dạng thứ hai: V1 dạng nguyên mẫu, V2,V3 có dạng giống nhau.
  • Dạng thứ ba: V1,V2,V3 đều có chung một từ không thay đổi.

Ta thấy động từ bring thuộc dạng thứ 2 đó là V1 nguyên mẫu còn V2, V3 giống nhau, trong đó V2 là quá khứ đơn của động từ, V3 là quá khứ phân từ của động từ.

Động từ bring sẽ có hơn 10 động từ bất quy tắc khác tương tự như cấu trúc dạng V1, V2, V3, chẳng hạn như:

  • Buy - Bought - Bought (Mua)
  • Leave - Left - Left (Rời đi)
  • Send - Sent - Sent (Gửi)
  • Catch - Caught - Caught (Bắt, chụp)
  • Keep - Kept - Kept (Giữ)
  • Think - Thought - Thought (Nghĩ)
  • Fight - Fought - Fought (Chiến đấu, đấu tranh)
  • Mean - Meant - Meant (Ý nghĩa)
  • Seek - Sought - Sought (Tìm kiếm)
  • Sleep - Slept - Slept (Ngủ)
  • Teach - Taught - Taught (Dạy)
  • Feel - Felt - Felt (Cảm thấy)

Ví dụ:

They kept the room clean and tidy. (Họ giữ phòng sạch sẽ và gọn gàng.)

She left the party early. (Cô ấy rời bữa tiệc sớm.)

I sent the email this morning. (Tôi đã gửi email sáng nay.)

He slept for 8 hours last night. (Anh ấy đã ngủ 8 tiếng đêm qua.)

Phân biệt bring và take trong tiếng Anh

Phân biệt bring và take trong tiếng Anh

Bring và take là hai động từ thường gặp trong tiếng Anh, đề cập đến việc di chuyển vật thể hoặc người từ một nơi này đến nơi khác. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt trong cách sử dụng và ý nghĩa:

Bring: di chuyển vật thể hoặc người từ nơi khác đến nơi mà người nói đang ở.

Ví dụ: "Could you please bring me a glass of water?" (Bạn có thể mang cho tôi một cốc nước không?)

Take: di chuyển vật thể hoặc người từ nơi mà người nói đang ở đến một nơi khác.

Ví dụ: "I need to take this book back to the library." (Tôi cần đưa quyển sách này trở lại thư viện.)

Dưới đây là một số ví dụ khác để giúp phân biệt rõ hơn:

Ví dụ 1:

  • Could you bring me a pen? (Bạn có thể mang cho tôi một cây viết không?)
  • I need to take this pen to the meeting. (Tôi cần mang cây viết này đến buổi họp.)

Ví dụ 2:

  • I'll bring my laptop to the coffee shop. (Tôi sẽ mang máy tính xách tay của mình đến quán cà phê.)
  • Can you take these documents to the office? (Bạn có thể đưa những tài liệu này đến văn phòng được không?)

Tóm lại: khi sử dụng bring và take, cần phân biệt rõ nơi xuất phát và nơi đến của vật thể hoặc người được di chuyển để sử dụng đúng ý nghĩa của từng động từ.

Đoạn hội thoại dùng động từ bring, brought, brought

Bring, brought, brought

Sarah: Hey, did you bring the cake like you said you would? (Chào, bạn đã mang chiếc bánh như bạn nói rồi phải không?)

Brian: Yeah, I brought it. It's in the kitchen. (Ừ, mình đã mang rồi. Nó đang ở trong nhà bếp.)

Sarah: Great, thanks. And did you bring the drinks too? (Tuyệt, cảm ơn bạn. Và bạn đã mang đồ uống chưa?)

Brian: No, I forgot to bring them. Sorry about that. (Không, mình quên không mang. Xin lỗi về chuyện đó.)

Sarah: That's okay. I can go and get them myself. (Không sao. Tôi có thể tự đi lấy chúng.)

Brian: Actually, I can go to the store and buy them now. I'll bring them back in a few minutes. (Thực ra, tôi có thể đến cửa hàng và mua chúng ngay bây giờ. Tôi sẽ mang chúng trở lại trong vài phút.)

Sarah: That would be awesome, thanks. (Thật tuyệt vời, cảm ơn bạn.)

Video diễn tả từ bring trong tiếng Anh

Đoạn video diễn tả động từ bring có dịch nghĩa

Bài tập về chia động từ bring

Bài tập: Chia động từ bring đúng với thì trong các câu sau

  1. They ___________ their own drinks to the party.
  2. Yesterday, he ___________ me a cake.
  3. By next month, we ___________ in more revenue.
  4. If she came to the meeting, she ___________ her new employee with her.
  5. If I had known about the potluck, I ___________ a dessert.
  6. They ___________ out the best in each other.
  7. By next year, he ___________ in a million dollars.
  8. If they had arrived on time, they ___________ the presentation with them.
  9. If I had known you were sick, I _____________ you some soup.
  10. If the weather had been better, they _____________ their bikes to the park.

Đáp án

  1. Bring chia động từ ở thì hiện tại đơn
  2. Brought chia động từ ở thì quá khứ đơn
  3. Will bring chia động từ ở thì tương lai đơn
  4. Would bring chia động từ ở câu giả định hiện tại
  5. Would have brought chia động từ ở câu giả định quá khứ
  6. Are bringing chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
  7. Will have brought chia động từ ở thì tương lai hoàn thành
  8. Would have brought chia động từ ở câu giả định quá khứ hoàn thành
  9. Would have brought (Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3)
  10. Would have been bringing (Biến thể mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3)

Bài học "Quá khứ của bring là gì?" đã hệ thống lại tất cả những lý thuyết, bài tập cùng cách chia động từ bất quy tắc bring, để các bạn có thể nâng cao được vốn từ vựng, cũng như học tốt hơn về ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng, những bài học mà hoctienganhnhanh.vn cung cấp sẽ mang lại sự hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top