Quá khứ của catch là gì? Cách chia catch và các phrasal verbs
Quá khứ của catch là caught (cả V2 và V3), nghĩa của nó là bắt lấy hoặc tóm lấy. Cách chia theo thì và các phrasal verbs đi với catch trong tiếng Anh.
Trong quá trình học tiếng Anh, các bạn sẽ bắt gặp nhiều động từ bất quy tắc khác nhau, trong đó có động từ catch. Việc hiểu được những kiến thức trọng tâm về động từ này, cũng sẽ giúp các bạn có thể rèn luyện tiếng Anh thành thạo hơn, trong bài thi lẫn trong cuộc sống.
Ngày hôm nay, các bạn cùng với hoctienganhnhanh tìm hiều về toàn bộ kiến thức lý thuyết, cũng như minh họa về chủ đề "Quá khứ của catch là gì" ngay bên dưới đây!
Catch nghĩa tiếng Việt là gì?
Nghĩa của catch là gì?
Động từ bất quy tắc catch có nghĩa chính là bắt lấy hoặc tóm lấy. Tuy nhiên, nó còn có nhiều nghĩa khác tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số nghĩa khác của động từ này:
Bắt lấy ai đó.
Ví dụ: The police caught the thief. (Cảnh sát đã bắt được tên ăn trộm)
Bắt lấy thứ gì đó.
Ví dụ: He caught the ball with his left hand. (Anh ta bắt bóng bằng tay trái)
Bắt được, bắt kịp, đuổi kịp thứ gì đó.
Ví dụ: We need to hurry if we want to catch the train. (Chúng ta cần phải nhanh lên nếu muốn bắt kịp chuyến tàu)
Bắt gặp, nghe được.
Ví dụ: I caught a few words of their conversation as I walked by. (Tôi nghe được vài từ trong cuộc trò chuyện của họ khi tôi đi ngang qua)
Bị mắc, bị lây nhiễm thứ gì đó từ người khác hoặc thứ gì đó.
Ví dụ: She caught a virus after traveling to a foreign country. (Cô ấy bị nhiễm virus sau khi đi du lịch nước ngoài)
Mắc vào, vướng vào, dính vào, bấu víu vào thứ gì đó.
Ví dụ: I caught my foot in the wires under the desk. (Tôi đã vướng chân vào những sợi dây dưới bàn)
Nắm bắt, hiểu được.
Ví dụ: I'm sorry, I didn't catch what you said. (Xin lỗi, tôi không hiểu được bạn nói gì)
Bị bắt, bị vướng mắc, bị phát hiện.
Ví dụ: The students were caught cheating on the exam and received failing grades. (Các sinh viên bị phát hiện gian lận trong kỳ thi và bị điểm thấp)
Thu hút sự chú ý hoặc quan tâm.
Ví dụ: The singer's performance really caught the audience's attention. (Màn trình diễn của nam ca sĩ thật sự thu hút sự chú ý của khán giả)
Lưu ý: Ngoài vai trò là động từ thì catch cũng có thể đóng vai trò là danh từ trong câu với nghĩa của nó là sự nắm bắt, sự bắt lấy, sự chụp lấy,....
Quá khứ của catch là gì?
V2 của catch, V3 của catch là gì?
Động từ bất quy tắc catch có quá khứ đơn V2 và quá khứ phân từ V3 đều là caught. Dưới đây là một vài ví dụ về cách sử dụng động từ catch, cùng với các dạng quá khứ của catch trong câu tiếng Anh.
Động từ catch ở dạng V1: She can catch a ball with one hand. (Cô ấy có thể bắt bóng bằng một tay)
Động từ catch ở dạng V2: Yesterday, my uncle caught a big carp while he was fishing with his friend. (Hôm qua, chú của tôi bắt/câu được một con cá chép lớn khi chú ấy đang câu cá với bạn của mình)
Động từ catch ở dạng V3: The fisherman had caught a big fish before the storm hit. (Ngư dân đã bắt được một con cá to trước khi cơn bão đổ bộ)
Giải thích: Động từ catch trong các ví dụ trên được sử dụng để diễn tả hành động bắt lấy, chụp lại hoặc giữ lại một thứ gì đó.
=> Ví dụ thứ nhất diễn tả việc cô ấy có khả năng bắt bóng bằng một tay.
=> Ví dụ thứ hai, sử dụng các dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ như "yesterday" để chỉ thời điểm diễn ra sự kiện và "while" để biểu thị hành động đang xảy ra trong quá khứ. Ngoài ra, câu còn mô tả rõ hơn ngữ cảnh, đó là chú của người nói đang câu cá với bạn của mình thì chú ấy câu được con cá chép lớn.
=> Ví dụ thứ ba sử động từ catch để diễn tả việc các bác ngư dân đã bắt được con cá lớn trước khi gặp mưa bão ở trên biển, trên sông.
Chia động từ catch theo dạng trong tiếng Anh
Các dạng thứ của catch trong tiếng Anh
Các dạng thức của động từ bất quy tắc catch cùng với cách phát âm của những dạng thức đó và ví dụ minh họa sẽ được trình bày ngay sau đây.
To catch là một động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ: She needs to catch the train at 8 am tomorrow. (Cô ấy cần bắt chuyến tàu lúc 8 giờ sáng ngày mai)
Catch là một động từ nguyên mẫu không có to.
Ví dụ: The baseball player made a spectacular catch in the outfield. (Cầu thủ bóng chày đã thực hiện một pha bắt bóng đầy ấn tượng ở khu vực ngoài sân)
Caught là dạng quá khứ đơn của động từ catch.
Ví dụ: I caught a small trout in the stream this morning. (Tôi đã bắt được một con cá hồi nhỏ ở con suối vào sáng nay)
Catching là dạng danh động từ (gerund).
Ví dụ: Catching fish in the lake is one of my favorite pastimes. (Câu cá/bắt cá ở hồ là một trong những thú vui yêu thích của tôi)
Caught là dạng quá khứ phân từ của động từ catch.
Ví dụ: By the time I arrived at the lake, my brother had caught three fish already. (Khi tôi đến hồ, anh tôi đã bắt được ba con cá rồi)
Catches là dạng động từ thường ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn.
Ví dụ: She always catches the train to work in the morning, so she is never late. (Cô ấy luôn bắt tàu để đi làm vào buổi sáng, vì vậy cô ấy không bao giờ bị muộn)
Cách phát âm động từ catch ở các dạng thức theo 2 ngôn ngữ US và UK:
Phát âm từ catch là: /kætʃ/ (UK) và /kætʃ/ - /ketʃ/ (US)
Phát âm từ caught (V2, V3 giống nhau) là: /kɔːt/ (UK) và /kɔːt/ (US)
Phát âm từ catching là: /ˈkætʃɪŋ/ (UK) và /ˈkætʃɪŋ/ - /ˈketʃɪŋ/ (US)
Phát âm từ catches là: /ˈkætʃɪz/ (UK) và /ˈkætʃɪz/ - /ˈketʃɪz/ (US)
Cách chia động từ catch theo thì tiếng Anh
Trong các thì tiếng Anh, catch được biến đổi như thế nào?
Sau khi tìm hiểu về nghĩa và cách chia động từ catch theo các dạng thức khác nhau, chúng ta xem tiếp sự biến đổi của động từ catch ở các thì tiếng Anh ngay sau đây.
Biến đổi catch ở nhóm thì quá khứ
Caught, was catching, were catching, had been catching, had caught là những dạng biến đổi của động từ catch ở nhóm thì quá khứ. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc catch ở các thì quá khứ và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ catch theo 4 thì quá khứ:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Quá khứ đơn (QKĐ) |
caught |
caught |
caught |
caught |
caught |
caught |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) |
was catching |
were catching |
was catching |
were catching |
were catching |
were catching |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) |
had been catching |
had been catching |
had been catching |
had been catching |
had been catching |
had been catching |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) |
had caught |
had caught |
had caught |
had caught |
had caught |
had caught |
Cấu trúc của động từ catch trong các thì này:
Quá khứ đơn: S + caught +.....
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were catching +.....
Quá khứ hoàn thành: S + had caught +.....
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been catching +.....
Trong đó:
Had caught thì caught ở dạng V3 của động từ catch.
Caught ở dạng quá khứ V2 của catch.
Ví dụ:
Quá khứ đơn: Yesterday, I caught a fish that was bigger than any I had caught before. (Hôm qua, tôi đã bắt được một con cá lớn hơn bất kỳ con cá nào tôi đã bắt trước đó)
Quá khứ tiếp diễn: While I was catching fish at the lake, my friends were swimming. (Trong khi tôi đang bắt cá ở hồ, bạn bè tôi đang bơi)
Quá khứ hoàn thành: By the end of the day, the fishermen had caught more than 50 fish. (Đến cuối ngày, các ngư dân đã bắt được hơn 50 con cá)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: By the time we arrived at the beach, the fishermen had been catching fish for several hours. (Đến khi chúng tôi đến bãi biển, người đánh cá đã đánh bắt cá trong vài giờ)
Biến đổi catch ở nhóm thì hiện tại
Catch, catches, am catching, are catching, is catching, have caught, has caught, have been catching, has been catching là những dạng biến đổi của động từ catch ở nhóm thì hiện tại. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc catch ở các thì hiện tại và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ catch theo 4 thì hiện tại:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Hiện tại đơn (HTĐ) |
catch |
catch |
catches |
catch |
catch |
catch |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) |
am catching |
are catching |
is catching |
are catching |
are catching |
are catching |
Hiện tại hoàn thành HTHT) |
have caught |
have caught |
has caught |
have caught |
have caught |
have caught |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) |
have been catching |
have been catching |
has been catching |
have been catching |
have been catching |
have been catching |
Cấu trúc của động từ catch trong các thì này:
Hiện tại đơn: S + catch(es) +......
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are catching +......
Hiện tại hoàn thành: S + have/has caught + .....
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been catching + ....
Lưu ý:
Catches được chia ở ngôi thứ ba số ít he, she, it.
Trong have caught/ has caught, thì caught là quá khứ phân từ V3 của catch.
Ví dụ:
Hiện tại đơn: John often catches fish in the river on the weekends. (John thường xuyên bắt cá trên sông vào các ngày cuối tuần)
Hiện tại tiếp diễn: At the moment, the fishermen are catching fish in the lake. (Lúc này, người đánh cá đang bắt cá ở hồ)
Hiện tại hoàn thành: I have caught five fish since I started fishing at this lake. (Tôi đã bắt được năm con cá kể từ khi tôi bắt đầu câu cá ở cái hồ này)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: They have been catching fish for hours since they arrived at the lake. (Họ đã câu cá trong nhiều giờ kể từ khi họ đến hồ)
Biến đổi catch ở nhóm thì tương lai
Will catch, will be catching, will have been catching, will have caught, am going to catch, are going to catch , is going to catch là những dạng biến đổi của động từ catch ở nhóm thì tương lai. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc catch ở các thì tương lai và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ catch theo 5 thì tương lai:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Tương lai đơn (TLĐ) |
will catch |
will catch |
will catch |
will catch |
will catch |
will catch |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) |
will be catching |
will be catching |
will be catching |
will be catching |
will be catching |
will be catching |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) |
will have been catching |
will have been catching |
will have been catching |
will have been catching |
will have been catching |
will have been catching |
Tương lai hoàn thành (TLHT) |
will have caught |
will have caught |
will have caught |
will have caught |
will have caught |
will have caught |
Tương lai gần (Be going to) |
am going to catch |
are going to catch |
is going to catch |
are going to catch |
are going to catch |
are going to catch |
Cấu trúc của động từ catch trong các thì này:
Tương lai đơn: S + will catch +.....
Tương lai tiếp diễn: S + will be catching +.....
Tương lai hoàn thành: S + will have caught +.....
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been catching +.....
Tương lai gần: S + am/is/are going to catch + .....
Ví dụ:
Tương lai đơn: The fishing tournament starts tomorrow and I hope to catch the biggest fish. (Giải câu cá bắt đầu vào ngày mai và tôi hy vọng sẽ bắt được con cá lớn nhất)
Tương lai tiếp diễn: In the future, I will be catching more fish by using this new fishing technique. (Trong tương lai, tôi sẽ bắt được nhiều cá hơn bằng cách sử dụng kỹ thuật câu cá mới này)
Tương lai hoàn thành: By the time we arrive, they will have caught a lot of fish already. (Vào lúc chúng tôi đến, họ sẽ đã bắt được rất nhiều cá rồi)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: By this time next year, we will have been catching fish in this lake for ten years. (Vào thời điểm này năm sau, chúng tôi đã câu cá ở hồ này được mười năm rồi)
Tương lai gần: Next week, I am going to catch some trout in the river for my family's dinner. (Tuần tới, tôi sẽ bắt một ít cá hồi trên sông để chuẩn bị cho bữa tối của gia đình)
Cách chia động từ catch ở các dạng câu đặc biệt
Cách chia động từ catch như thế nào?
Ở phần này, chúng ta tìm hiểu về sự biến đổi của động từ catch ở các loại câu điều kien, câu giả định và các ví dụ minh họa qua 2 bảng sau:
Bảng chia động từ catch ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) |
would catch |
would catch |
would catch |
would catch |
would catch |
would catch |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) |
would be catching |
would be catching |
would be catching |
would be catching |
would be catching |
would be catching |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) |
would have caught |
would have caught |
would have caught |
would have caught |
would have caught |
would have caught |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) |
would have been catching |
would have been catching |
would have been catching |
would have been catching |
would have been catching |
would have been catching |
Bảng chia động từ catch ở các dạng câu giả định và câu mệnh lệnh:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
catch |
catch |
catch |
catch |
catch |
catch |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
caught |
caught |
caught |
caught |
caught |
caught |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành) |
had caught |
had caught |
had caught |
had caught |
had caught |
had caught |
Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai) |
should catch |
should catch |
should catch |
should catch |
should catch |
should catch |
Imperative (câu mệnh lệnh) |
catch |
Let′s catch |
catch |
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2: If we arrived earlier, we would have caught the last train home. (Nếu chúng ta đến sớm hơn, chúng ta đã bắt được chuyến tàu cuối cùng để về nhà)
Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If I were taller, I would be catching more of the opposing team's passes during basketball games. (Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ bắt được nhiều các pha ném bóng hơn từ đội đối thủ trong các trận đấu bóng rổ)
Câu điều kiện loại 3: If I had practiced more, I would have caught that difficult pass in the football game. (Nếu tôi đã tập luyện nhiều hơn, tôi đã bắt được đường chuyền khó trong trận bóng đá)
Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If he had been faster, he would have been catching the ball before it went out of bounds. (Nếu anh ấy nhanh hơn, anh ấy đã bắt được quả bóng trước khi nó ra khỏi biên)
Phrasal verbs đi với catch trong tiếng Anh thông dụng
Cụm động từ đi với catch trong tiếng Anh
Sau khi tìm hiểu những vấn đề trọng tâm thì ở phần này, cùng tham khảo thêm các phrasal verbs đi với catch cùng nghĩa và ví dụ minh họa.
Catch up: đuổi kịp, theo kịp.
Ví dụ: I need to study hard to catch up with my classmates. (Tôi cần phải học hành chăm chỉ để theo kịp với các bạn cùng lớp của mình)
Catch on: hiểu, nhận thức được.
Ví dụ: It took me a while to catch on to the new software. (Tôi phải mất một khoảng thời gian để hiểu được phần mềm mới)
Catch out: bắt quả tang, lộ bịp.
Ví dụ: The boss caught out the employee who was stealing office supplies. (Sếp bắt quả tang nhân viên đang ăn cắp đồ dùng văn phòng)
Catch at: cố gắng bắt lấy, nắm bắt.
Ví dụ: The dog caught at the ball with his teeth. (Chú chó cố gắng tóm lấy quả bóng bằng răng của nó)
Catch in: lừa dối, bắt nạt.
Ví dụ: The kids caught in their little brother and made him cry. (Những đứa trẻ bắt nạt em trai của mình và làm cho cậu bé khóc)
Catch out on: không đạt được, bỏ lỡ.
Ví dụ: If you don't study hard, you'll catch out on your exams. (Nếu bạn không chăm chỉ học hành, bạn sẽ bị trượt bài kiểm tra)
Catch up on: bắt kịp, đuổi kịp.
Ví dụ: After being sick for a week, I need to catch up on my work before the deadline. (Sau khi ốm một tuần, tôi cần bắt kịp công việc trước thời hạn)
Catch up with: đuổi kịp, bắt kịp.
Ví dụ: The thief ran fast but the police eventually caught up with him. (Tên trộm chạy nhanh nhưng cuối cùng cảnh sát đã đuổi kịp và bắt được hắn)
Catch up in: đuổi kịp, bắt kịp, theo kịp, liên quan, dính líu,..
Ví dụ: I need to run faster to catch up in the race. (Tôi cần chạy nhanh hơn để bắt kịp cuộc đua)
Các động từ bất quy tắc tương tự với catch
Trong tiếng Anh, có một số động từ bất quy tắc tương tự với catch: có V2 và V3 giống nhau nhưng lại khác với V1, chẳng hạn như:
Sleep (ngủ) - Slept - Slept
Sweep (quét) - Swept - Swept
Leap (nhảy) - Leapt/Leaped - Leapt/Leaped
Keep (giữ) - Kept - Kept
Weep (khóc) - Wept - Wept
Feel (cảm thấy) - Felt - Felt
Deal (xử lý, giải quyết) - Dealt - Dealt
Dream (mơ) - Dreamt/Dreamed - Dreamt/Dreamed
Leave (rời đi) - Left - Left
Mean (ý nghĩa) - Meant - Meant
Một số cụm từ đi với catch thường gặp trong tiếng Anh
Những cụm từ thường đi với catch trong tiếng Anh là gì?
Ngoài những Phrasal Verbs đi với catch mà ta thường gặp ở trên, thì còn có một số cụm từ đi với catch theo nhiều nghĩa khác nhau, các bạn tham khảo phần bên dưới để hiểu hơn nhé.
Catch hold of: nắm chặt
Ví dụ: I caught hold of the railing as I went up the stairs. (Tôi nắm chặt lan can khi đi lên cầu thang)
Catch off guard: bất ngờ, không chuẩn bị sẵn sàng
Ví dụ: The sudden question caught me off guard and I didn't know how to answer. (Câu hỏi đột ngột làm tôi bất ngờ và tôi không biết trả lời như thế nào)
Catch a break: được nghỉ ngơi, có may mắn
Ví dụ: I've been working so hard lately, I really need to catch a break. (Gần đây tôi đã làm việc rất chăm chỉ, tôi thật sự cần nghỉ ngơi một chút)
Catch fire: bắt lửa, cháy
Ví dụ: The curtains caught fire and the room was soon engulfed in flames. (Rèm cửa bị cháy và căn phòng sớm bị chìm trong biển lửa)
Catch someone's eye/catch someone's attention: thu hút sự chú ý
Ví dụ: The colorful poster caught my eye and I stopped to read it. (Tấm áp phích đầy màu sắc thu hút ánh nhìn của tôi và tôi dừng lại để đọc nó)
Catch a glimpse of: nhìn thoáng qua
Ví dụ: I caught a glimpse of my favorite celebrity at the airport. (Tôi đã thoáng nhìn thấy ngôi sao yêu thích của tôi tại sân bay)
Catch the drift: hiểu ý tứ, hiểu được bản chất
Ví dụ: I didn't understand what he was saying at first, but after a while I caught the drift. (Ban đầu tôi không hiểu anh ấy đang nói gì, nhưng sau một lúc tôi đã hiểu ý anh ấy)
Catch sight of: bắt gặp, thấy thứ gì đó trong một thời gian ngắn.
Ví dụ: I caught sight of an eagle flying overhead while I was hiking in the mountains. (Tôi nhìn thấy một con đại bàng đang bay trên đầu khi tôi đi bộ trên núi)
Catch the flu: bị nhiễm bệnh cúm.
Ví dụ: I caught the flu from my coworker who was sick last week. (Tôi bị cảm do nhiễm từ đồng nghiệp của mình, người đã bị ốm tuần trước)
Catch a thief: bắt trộm, tóm tên trộm.
Ví dụ: The police caught the thief who stole my car last night. (Cảnh sát đã bắt được tên trộm đã lấy đi chiếc xe của tôi đêm qua)
Catch a whiff: ngửi được mùi thứ gì đó trong một thời gian ngắn.
Ví dụ: I caught a whiff of freshly baked bread as I walked by the bakery. (Tôi ngửi được mùi bánh mỳ mới nướng khi tôi đi ngang qua tiệm bánh)
Đoạn hội thoại sử dụng quá khứ của catch
John: Hey, Sarah, have you seen my phone? (Chào Sarah, bạn có thấy điện thoại của tôi không?)
Sarah: No, I haven't. When was the last time you had it? (Không, tôi không thấy. Lần cuối bạn dùng nó là khi nào?)
John: I had it in my pocket when we went to the park. I think I might have caught it on something and dropped it. (Tôi để nó trong túi khi chúng ta đi đến công viên. Tôi nghĩ rằng tôi có thể đã va chạm vào cái gì đó và làm rơi nó rồi)
Sarah: Oh no, that's not good. Did you try calling it? (Ồ không, điều đó không tốt chút nào. Bạn đã thử gọi điện chưa?)
John: Yeah, but it goes straight to voicemail. I think the battery might be dead. (Tôi đã thử rồi, nhưng nó chuyển đến hộp thư thoại ngay lập tức. Tôi nghĩ điện thoại hết pin rồi)
Sarah: Well, let's go back to the park and see if we can find it. Maybe someone picked it up and turned it in to lost and found. (Ai chà. Hãy quay lại công viên và xem liệu chúng ta có thể tìm thấy nó không nào. Có thể ai đó đã nhặt được nó và gửi nó đến phòng tìm thấy đồ bị thất lạc thì sao)
John: That's a good idea. I hope I didn't lose all my contacts and pictures. (Đó là ý tưởng hay. Tôi hy vọng tôi không mất tất cả các liên lạc và hình ảnh của mình)
Sarah: Don't worry, we'll find it. We just need to retrace our steps and see if we can catch any clues. (Đừng lo, chúng ta sẽ tìm thấy nó. Chúng ta chỉ cần quay lại con đường và xem liệu chúng ta có thể gặp được bất kỳ manh mối nào không)
John: Thanks, Sarah. (Cảm ơn bạn, Sarah)
Sarah: No problem, John. (Không có gì, John)
Lời kết
Kết thúc bài "Quá khứ của catch là gì?" bạn sẽ có thể nắm được những kiến thức về động từ catch chẳng hạn như: nghĩa của động từ catch là gì, động từ catch trong tiếng Anh có bao nhiêu dạng thức, các dạng quá khứ của catch, cách chia của nó ở các thì và các loại câu đặc biệt,.... Các bạn hãy ghé thăm trang web hoctienganhnhanh.vn thường xuyên, để học hỏi thêm về nhiều chủ đề khác nhau!