Quá khứ của choose là gì? Cách chia động từ choose theo thì chi tiết nhất
Quá khứ của choose là chose và chosen, V2 choose là chose, V3 choose là chosen. Nghĩa của từ choose là lựa chọn cùng cách chia động từ choose theo thì tiếng Anh
Trong tiếng Anh, hành động lựa chọn được gọi là "choose", nó được mọi người sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên cuộc sống của chúng ta, việc lựa chọn một điều gì đó nó có thể xảy ra ở nhiều tình huống khác nhau, chẳng hạn như: lựa chọn đam mê, sở thích, nhu cầu hoặc hành động nào đó. Những tình huống này có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào mà bản thân chúng ta không thể nào lường trước được. Vì vậy, bắt buộc các bạn phải có cách sử dụng động từ choose phù hợp nhất.
Ngày hôm nay, hoctienganhnhanh sẽ chia sẻ tới các bạn một số nội dung như sau: choose là từ loại nào, choose có nghĩa là gì, quá khứ của choose là gì, choose có các dạng thức nào, cùng với cách chia động từ choose trong các thì tiếng Anh để các bạn hiểu hơn về động từ choose!
Choose nghĩa tiếng Việt là gì?
Choose nghĩa tiếng Việt là gì?
Trong tiếng Anh, động từ choose có nghĩa là lựa chọn hoặc chọn. Hành động này thường được thực hiện khi có nhiều lựa chọn khác nhau và bạn phải chọn một trong số đó dựa trên sở thích, nhu cầu hoặc tiêu chuẩn nào đó, chẳng hạn như:
Lựa chọn một cái gì đó từ nhiều lựa chọn có sẵn.
Ví dụ: I couldn't decide which book to choose from the library. (Tôi không thể quyết định chọn cuốn sách nào trong thư viện)
Chọn một ai đó hoặc một thứ gì đó để giữ vai trò, vị trí hoặc đại diện cho một nhóm hoặc tổ chức.
Ví dụ: The members of the committee chose their new leader. (Các thành viên trong ủy ban đã chọn ra nhà lãnh đạo mới)
Chọn một cái gì đó để sử dụng hoặc áp dụng trong một tình huống cụ thể.
Ví dụ: I chose to study English at university because it's a useful skill. (Tôi đã chọn học tiếng Anh ở đại học vì nó là một kỹ năng hữu ích)
Chọn một số lượng, một phương án hoặc một cách để giải quyết một vấn đề hoặc tình huống.
Ví dụ: We need to choose the best strategy to increase sales. (Chúng ta cần chọn chiến lược tốt nhất để tăng doanh số)
Chọn một cái gì đó để hưởng hoặc thưởng cho một thành tựu hoặc hành động cụ thể.
Ví dụ: I chose to reward myself with a trip to the beach after finishing my project. (Tôi đã chọn thưởng cho mình bằng một chuyến đi đến bãi biển sau khi hoàn thành dự án của mình)
Quá khứ của choose là gì?
Quá khứ của choose là gì?
Quá khứ của choose là chose và chosen. Trong đó, quá khứ đơn V2 của choose là chose, quá khứ phân từ V3 của choose là chosen. Dưới đây là một số ví dụ về việc sử dụng động từ choose và các hình thức của nó:
Động từ choose ở dạng V1: I always choose the salad over the fries. (Tôi luôn lựa chọn rau trộn thay vì khoai tây chiên)
Động từ choose ở dạng V2: She chose to study medicine in college. (Cô ấy đã chọn học ngành y ở đại học)
Động từ choose ở dạng V3: He had chosen his words carefully before speaking to the press. (Anh ấy đã chọn lựa từ ngữ một cách cẩn thận trước khi nói chuyện với báo chí)
Giải thích: Các câu ví dụ này sử dụng động từ choose và các hình thức của nó để diễn đạt việc lựa chọn, chọn lựa của người nói.
- Trong ví dụ đầu tiên, người nói luôn chọn rau trộn thay vì khoai tây chiên khi ăn, cho thấy sự quan tâm đến sức khỏe.
- Trong ví dụ thứ hai, cô ấy đã chọn học y khoa, đó là quyết định lớn trong cuộc đời của cô.
- Trong ví dụ thứ ba, anh ấy lựa chọn từ ngữ cẩn thận khi nói chuyện với báo chí, đó là một cách để tránh gây ra những hiểu lầm và tranh cãi không đáng có.
Chia động từ choose theo dạng trong tiếng Anh
Chia động từ choose theo dạng trong tiếng Anh
Động từ choose cũng được chia thành các dạng thức khác nhau. Dưới đây là các dạng thức của choose trong tiếng Anh, cùng với cách phát âm chuẩn theo hai ngôn ngữ Anh Mỹ và Anh Anh.
To choose ở dạng động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ: I have to choose between studying abroad or staying close to my family. (Tôi phải lựa chọn giữa việc du học ở nước ngoài hoặc ở gần gia đình).
Choose ở dạng động từ nguyên mẫu không to.
Ví dụ: Customers can choose their preferred payment method at checkout. (Khách hàng có thể chọn phương thức thanh toán ưa thích của họ khi thanh toán).
Chose là dạng quá khứ đơn của động từ choose.
Ví dụ: Yesterday, she chose the blue dress for the party. (Hôm qua, cô ấy đã chọn chiếc váy màu xanh để đi dự tiệc).
Choosing là dạng danh động từ (gerund)
Ví dụ: Choosing the right outfit for a job interview can make a good impression on your potential employer. (Lựa chọn trang phục phù hợp cho một buổi phỏng vấn việc làm có thể tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn).
Chosen là dạng quá khứ phân từ của động từ choose.
Ví dụ: She had chosen her wedding dress months in advance. (Cô ấy đã chọn váy cưới từ nhiều tháng trước đó).
Choses là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít.
Ví dụ: My brother always chooses the biggest slice of pizza. (Anh trai tôi luôn chọn miếng bánh pizza to nhất).
Cách phát âm động từ choose ở các dạng thức theo 2 ngôn ngữ US và UK:
Phát âm từ choose là: /tʃuːz/
Phát âm từ chose là: /tʃəʊz/
Phát âm từ chosen là: /ˈtʃəʊzn/
Phát âm từ choosing là: /ˈtʃuːzɪŋ/
Phát âm từ choses là: /ˈtʃuːzɪz/
Cách chia động từ choose theo thì tiếng Anh
Cách chia động từ choose theo thì tiếng Anh
Choose là một động từ rất phổ biến trong tiếng Anh và có thể sử dụng để diễn tả các hành động "lựa chọn" đã xảy ra trong quá khứ, đang diễn ra ở hiện tại và có các dự định, kế hoạch trong tương lai. Dưới đây là cách biến đổi động từ choose ở từng thì cùng với cấu trúc tương ứng.
Biến đổi choose ở nhóm thì quá khứ
Was choosing,were choosing, had been choosing, chose, had chosen là những dạng biến đổi của động từ choose ở nhóm thì quá khứ. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc choose ở các thì quá khứ và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ choose theo 4 thì quá khứ:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Quá khứ đơn (QKĐ) |
chose |
chose |
chose |
chose |
chose |
chose |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) |
was choosing |
were choosing |
was choosing |
were choosing |
were choosing |
were choosing |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) |
had been choosing |
had been choosing |
had been choosing |
had been choosing |
had been choosing |
had been choosing |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) |
had chosen |
had chosen |
had chosen |
had chosen |
had chosen |
had chosen |
Cấu trúc của động từ choose trong các thì này:
Quá khứ đơn: S + chose +.....
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were choosing +.....
Quá khứ hoàn thành: S + had chosen +.....
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been choosing +.....
Lưu ý:
S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ),
Had chosen thì chosen ở dạng V3 của động từ choose.
Chose ở dạng quá khứ V2 của động từ choose.
Ví dụ:
Quá khứ đơn: I chose the red dress for the party last night. (Tôi đã chọn chiếc váy đỏ cho buổi tiệc tối qua)
Quá khứ tiếp diễn: The store was choosing new products to sell in the coming season. (Cửa hàng đang lựa chọn sản phẩm mới để bán trong mùa tới)
Quá khứ hoàn thành: She had chosen to forgive him despite all the pain he caused her. (Cô ấy đã chọn tha thứ cho anh ta mặc dù anh ta đã mang lại cho cô ấy rất nhiều đau đớn)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: The company had been choosing the location for their new headquarters for months before finally making a decision. (Công ty đã lựa chọn vị trí cho trụ sở mới của họ trong nhiều tháng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng)
Biến đổi choose ở nhóm thì hiện tại
Choose, chooses, am choosing, are choosing, is choosing, have chosen, has chosen, have been choosing, has been choosing là những dạng biến đổi của động từ choose ở nhóm thì hiện tại. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc choose ở các thì hiện tại và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ choose theo 4 thì hiện tại:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Hiện tại đơn (HTĐ) |
choose |
choose |
chooses |
choose |
choose |
choose |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) |
am choosing |
are choosing |
is choosing |
are choosing |
are choosing |
are choosing |
Hiện tại hoàn thành HTHT) |
have chosen |
have chosen |
has chosen |
have chosen |
have chosen |
have chosen |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) |
have been choosing |
have been choosing |
has been choosing |
have been choosing |
have been choosing |
have been choosing |
Lưu ý:
Chooses: được chia ở ngôi thứ ba số ít he, she, it.
Chosen trong have chosen là dạng quá khứ phân từ V3 của choose.
Cấu trúc của động từ choose trong các thì này:
Hiện tại đơn: S + choose (s) +......
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are choosing +......
Hiện tại hoàn thành: S + have/has chosen + .....
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been choosing + ....
Ví dụ:
Hiện tại đơn: She chooses to study abroad for a year to improve her language skills. (Cô ấy chọn đi du học nước ngoài một năm để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ)
Hiện tại tiếp diễn: She is choosing a new paint color for her bedroom. (Cô ấy đang chọn màu sơn mới cho phòng ngủ của mình)
Hiện tại hoàn thành: I have chosen to pursue a career in music instead of medicine. (Tôi đã chọn lựa theo đuổi sự nghiệp âm nhạc thay vì y khoa)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: They have been choosing the songs for their upcoming album. (Họ đã chọn các bài hát cho album sắp tới của mình)
Biến đổi choose ở nhóm thì tương lai
Will choose, will be choosing, will have been choosing, will have chosen, am going to choose, are going to choose, is going to choose là những dạng biến đổi của động từ choose ở nhóm thì tương lai. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc choose ở các thì tương lai và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ choose theo 5 thì tương lai:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Tương lai đơn (TLĐ) |
will choose |
will choose |
will choose |
will choose |
will choose |
will choose |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) |
will be choosing |
will be choosing |
will be choosing |
will be choosing |
will be choosing |
will be choosing |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) |
will have been choosing |
will have been choosing |
will have been choosing |
will have been choosing |
will have been choosing |
will have been choosing |
Tương lai hoàn thành (TLHT) |
will have chosen |
will have chosen |
will have chosen |
will have chosen |
will have chosen |
will have chosen |
Tương lai gần (Be going to) |
am going to choose |
are going to choose |
is going to choose |
are going to choose |
are going to choose |
are going to choose |
Cấu trúc của động từ choose trong các thì này:
Tương lai đơn: S + will choose +.....
Tương lai tiếp diễn: S + will be choosing +.....
Tương lai hoàn thành: S + will have chosen +.....
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been choosing +.....
Tương lai gần: S + am/is/are going to choose + .....
Ví dụ:
Tương lai đơn: We will choose to take the train instead of driving to save time. (Chúng tôi sẽ chọn đi tàu hỏa thay vì lái xe để tiết kiệm thời gian)
Tương lai tiếp diễn: By this time tomorrow, we will be choosing the menu for our wedding reception. (Vào thời điểm này ngày mai, chúng tôi sẽ đang chọn thực đơn cho tiệc cưới của mình)
Tương lai hoàn thành: I will have chosen a new book to read by the time I finish this one. (Tôi đã chọn được một cuốn sách mới để đọc trước khi tôi đọc xong cuốn sách này)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: He will have been choosing the perfect gift for his girlfriend for days by the time her birthday arrives. (Anh ấy đã lựa chọn món quà hoàn hảo cho bạn gái mình trong vài ngày trước khi sinh nhật cô ấy đến)
Tương lai gần: She is going to choose a new hairstyle at the salon this weekend. (Cô ấy sẽ chọn kiểu tóc mới tại tiệm tóc vào cuối tuần này)
Cách chia động từ choose ở các dạng câu đặc biệt
Cách chia động từ choose ở các dạng câu đặc biệt
Bên cạnh hình thức chia động từ choose theo thì và theo các dạng thức khác nhau thì ở phần này chúng ta sẽ kể đến sự biến đổi của động từ choose trong các câu điều kiện, câu giả định và câu mệnh lệnh. Sau đây là 2 bảng biến đổi của động từ choose ở các dạng câu đặc biệt.
Bảng chia động từ choose ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) |
would choose |
would choose |
would choose |
would choose |
would choose |
would choose |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) |
would be choosing |
would be choosing |
would be choosing |
would be choosing |
would be choosing |
would be choosing |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) |
would have chosen |
would have chosen |
would have chosen |
would have chosen |
would have chosen |
would have chosen |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) |
would have been choosing |
would have been choosing |
would have been choosing |
would have been choosing |
would have been choosing |
would have been choosing |
Bảng chia động từ choose ở các dạng câu giả định và câu mệnh lệnh:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
choose |
choose |
choose |
choose |
choose |
choose |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
chose |
chose |
chose |
chose |
chose |
chose |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành) |
had chosen |
had chosen |
had chosen |
had chosen |
had chosen |
had chosen |
Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai) |
should choose |
should choose |
should choose |
should choose |
should choose |
should choose |
Imperative (câu mệnh lệnh) |
choose |
Let′s choose |
choose |
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2: If he spoke Spanish, I would choose to hire him for the job. (Nếu anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ chọn thuê anh ấy làm công việc này)
Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If I lived closer to the city center, I would be choosing to walk instead of taking the bus. (Nếu tôi sống gần trung tâm thành phố, tôi sẽ đi bộ thay vì đi xe buýt)
Câu điều kiện loại 3: If he had learned how to swim when he was younger, he would have chosen a career as a lifeguard. (Nếu anh ta đã học bơi khi còn trẻ, anh ta đã chọn nghề cứu hộ)
Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If she had not been feeling sick, she would have been choosing a dress for the event. (Nếu cô ấy không bị ốm, cô ấy đã chọn một chiếc váy cho sự kiện này rồi)
Các động từ bất quy tắc có V1, V2, V3 giống như choose
Các động từ bất quy tắc có cấu trúc V1, V2, V3 giống với choose
Các dạng V1, V2, V3 của choose lần lượt là: Choose - Chose - Chosen (lựa chọn). Ở mỗi dạng sẽ có cấu tạo từ khác nhau và sau đây là một số động từ bất quy tắc khác cũng tương tự như vậy, cùng với nghĩa của các động từ đó, các bạn cùng tham khảo:
Động từ bất quy tắc |
Quá khứ đơn |
Quá khứ phân từ |
Nghĩa của động từ |
Freeze |
Froze |
Frozen |
đóng băng |
Break |
Broke |
Broken |
đập vỡ, phá hủy |
Steal |
Stole |
Stolen |
ăn cắp |
Speak |
Spoke |
Spoken |
nói, nói chuyện |
Weave |
Wove |
Woven |
dệt |
Tread |
Trod |
Trodden |
đạp, giẫm |
Awake |
Awoke |
Awoken |
thức dậy |
Wake |
Woke |
Woken |
đánh thức |
Ví dụ ở dạng quá khứ đơn của một trong số các động từ bất quy tắc trên:
She wove a beautiful scarf on the loom. (Cô ấy đã dệt một chiếc khăn quàng tuyệt đẹp trên khung cửi)
He trod on a nail and hurt his foot. (Anh ta đã đạp vào một cái đinh và bị đau ở chân)
The pond froze over during the night. (Hồ đã bị đóng băng trong đêm)
Lưu ý khi dùng choose và quá khứ của choose trong tiếng Anh
Khi tìm hiểu về choose và các dạng quá khứ của choose là chose và choosen, ta cần chú ý một vài điểm sau:
➤ Nếu có ai đó hỏi danh từ của choose hay tính từ của choose là gì thì câu trả lời chính là: Trong tiếng Anh, choose không được sử dụng như danh từ hay tính từ, vì vậy nó không có danh từ hoặc tính từ tương ứng, choose chỉ được sử dụng như một động từ để diễn tả hành động chọn lựa một thứ gì đó.
➤ Choice là một danh từ, nó có nghĩa là sự lựa chọn, còn choose là một động từ, nó có nghĩa là lựa chọn. Vì vậy, bạn nên sử dụng choice khi bạn muốn nói về sự lựa chọn và sử dụng choose khi bạn muốn nói về hành động lựa chọn.
➤ Trạng từ của choose là choosingly. Tuy nhiên, trạng từ này không phổ biến trong tiếng Anh và thường không được sử dụng. Thay vào đó, người ta thường sử dụng các trạng từ khác để mô tả cách thức lựa chọn, ví dụ như carefully (cẩn thận), thoughtfully (chu đáo), quickly (nhanh chóng), randomly (ngẫu nhiên),...
➤ To be chosen là dạng bị động của động từ choose, có nghĩa là được chọn hoặc được lựa chọn. Ta sử dụng to be chosen khi muốn diễn đạt hành động chọn lựa đang được thực hiện bởi người khác và đối tượng của hành động đó là người đang nói hoặc đề cập đến.
Ví dụ: I was surprised to be chosen for the job. (Tôi bất ngờ khi được chọn cho công việc đó). Trong ví dụ này, người nói đang diễn tả việc anh ấy được chọn cho công việc nào đó bởi người khác.
Đoạn hội thoại sử dụng quá khứ của choose
Đoạn hội thoại sử dụng quá khứ của choose là chose và chosen
Trong đoạn hội thoại của Maria và Jennifer, chúng ta đã sử dụng động từ choose, chose và chosen để nói về việc chọn một chiếc váy thật xinh đẹp để đi dự tiệc của Maria.
Maria: I can't decide which dress to wear to the party tonight. (Tôi không thể quyết định nên mặc cái váy nào cho buổi tiệc tối nay)
Jennifer: Why don't you choose the red one? It would look great on you. (Tại sao bạn không chọn chiếc đỏ? Bạn mang nó lên trông sẽ tuyệt vời đấy)
Maria: I don't know. I've already worn it to two other events. (Tôi không biết. Tôi đã mặc nó tới hai sự kiện khác rồi)
Jennifer: Well, you could choose the black one then. It's a classic and never goes out of style. (Vậy thì bạn có thể chọn chiếc màu đen. Đó là một phong cách cổ điển và không bao giờ lỗi thời)
Maria: That's true, but I feel like I wear black all the time. Maybe I'll just wear something I haven't worn in a while. (Đúng vậy, nhưng tôi cảm thấy mình lúc nào cũng mang màu đen. Có lẽ tôi sẽ chọn một cái gì đó mà lâu nay tôi chưa mặc)
Jennifer: That's a good idea. You could choose something from the back of your closet that you haven't worn in ages. (Đó là một ý tưởng tốt. Bạn có thể chọn một cái gì đó từ phía sau tủ quần áo của bạn mà lâu nay bạn đã không mặc)
Maria: I think I'll do that. Thanks for helping me choose what to wear. (Tôi nghĩ tôi sẽ làm vậy. Cảm ơn bạn đã giúp tôi chọn đồ để mặc)
Jennifer: No problem. Just remember, whatever you choose, you'll look great in it. (Không có gì. Hãy nhớ rằng bất kể bạn chọn cái gì, bạn đều sẽ trông rất đẹp khi mặc nó)
Later that evening... (Cuối buổi tối hôm đó...)
Jennifer: Wow, you look amazing! I'm glad you chose that blue dress. It really suits you. (Wow, bạn trông tuyệt vời! Tôi rất vui khi bạn đã chọn chiếc váy xanh. Nó thực sự rất hợp với bạn)
Maria: Thanks! I'm happy I chose it too. (Cảm ơn! Tôi cũng rất vui khi đã chọn nó)
Lời kết
Qua bài học "quá khứ của choose là gì?", toàn bộ nội dung liên quan đến động từ choose trong tiếng Anh đã được chúng tôi tổng hợp và chia sẻ đến các bạn. Hy vọng, những kiến thức này sẽ phần nào hỗ trợ các bạn trong quá trình học tiếng Anh được tốt hơn. Nếu muốn tìm hiểu vê chủ đề nào khác hãy cmt phía dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ thêm cho các bạn. Chúc các bạn có một ngày thật vui và có những trải nghiệm thú vị cùng hoctienganhnhanh.vn !