Quá khứ của go là gì? Cách chia động từ go theo thì trong tiếng Anh
Quá khứ của go có hai dạng quá khứ đơn là "went" và quá khứ phân từ "gone", tùy theo từng loại thì trong tiếng Anh, người học sử dụng quá khứ của "go" chính xác.
Trong các chương trình học cao cấp của tiếng Anh thì việc tìm hiểu về quá khứ của "go" cũng quan trọng góp phần giúp cho người học phân biệt rõ từng trường hợp sử dụng quá khứ đơn hay quá khứ phân từ. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay của hoctienganhnhanh.vn, bạn sẽ có được câu trả lời vấn đề quá khứ của "go" là gì và cách sử dụng hai thể quá khứ của động từ này.
Quá khứ của "go" là gì?
Tìm hiểu về quá khứ của "go"
Bảng tóm tắt quá khứ của go:
Động từ |
Quá khứ đơn (V2) |
Quá khứ phân từ (V3) |
Nghĩa của từ |
Go |
Went |
Gone |
Đi, đến nơi nào |
Undergo |
Underwent |
Undergone |
Trải qua |
Động từ "to go" được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh để diễn tả về hành động đi đến một nơi nào đó, làm một việc gì đó. Tương tự như các loại động từ khác trong tiếng Anh, động từ "to go" được chia ở các nhóm thì hiện tại quá khứ và tương lai để phù hợp với từng ngữ cảnh giao tiếp.
Trong đó quá khứ của "go" có hai thể thức là quá khứ đơn và quá khứ phân từ trong bảng động từ bất quy tắc. Quá khứ đơn của động từ "go" là "went" được phiên âm là /went/ có nghĩa là đã đi diễn tả những hành động đã xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: He went to shopping at that nearby market last week. (Tuần trước anh ấy đã đi mua sắm ở cái chợ gần đó).
Đối với thể quá khứ phân từ (past participle) của động từ "go" là gone đọc là /gɔn'/ nghĩa là đã đi ở một thời điểm nào đó trong quá khứ hay xảy ra trước hành động khác. Thể thức quá khứ phân từ của "go" là gone được sử dụng phổ biến trong các thì hoàn thành và mệnh đề 3 khi muốn nói đến những sự việc hiện tượng không thể xảy ra.
Cách sử dụng thể thức bất quy tắc của động từ "go"
Cách sử dụng của 2 dạng quá khứ của động từ "go"
Trong ngữ pháp tiếng Anh thì cách chia động từ ở thì quá khứ hay dạng hoàn thành đều nên chú ý đến hai loại động từ hợp quy tắc chỉ cần thêm "ed" vào cuối động từ đó. Ví dụ: play -> played, type ->typed. Tuy nhiên động từ "go" là loại động từ bất quy tắc nên người học tiếng Anh cần phải nắm vững và thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc này, để áp dụng khi thực hành các bài tập Ngữ pháp dễ dàng hơn.
Quá khứ đơn của "go" là webt
Đó là động từ "went" nằm ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc. Khi chia động từ "go" ở thì quá khứ với thời điểm xác định chính xác.
Ví dụ: My mother went to bed at 9 o'clock yesterday. (Ngày hôm qua mẹ của tôi đi ngủ lúc 9 giờ).
Quá khứ phân từ của "go" là gone
Ở dạng past participle của động từ "go" là gone được áp dụng trong khi chia thì quá khứ hoàn thành tương lai hoàn thành và câu điều kiện loại 3.
-
Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense
Công thức: S + has/have gone + O
Ví dụ: David isn't at home. I think he has gone to the library. (David không có ở nhà. Tôi nghĩ là anh ấy đã đi thư viện rồi).
-
Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense
Công thức: S + had gone + O
Ví dụ: The lights had gone out when we arrived to home. (Đèn đã bị tắt khi chúng tôi về đến nhà).
-
Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect Tense
Công thức: S + will have gone + O
Ví dụ: Mary will have gone to pagoda at 7pm this night. (Mary sẽ đi chùa lúc 7 giờ tối nay).
-
Mệnh đề If loại 3
Công thức: If S + had + V2, S + would have gone + O
Ví dụ: If Tom hadn't been sick last Sunday, he would have gone swimming with us. (Nếu Tom không bị bệnh vào chủ nhật tuần trước thì anh ấy đã đi bơi với chúng tôi rồi).
Cách chia động từ Go trong các thì của tiếng Anh
Bên cạnh việc học cách chia động từ Go ở dạng quá khứ thì người học tiếng Anh cũng nên quan tâm đến cách chia động từ Go ở các thì, dạng và cấu trúc đặc biệt của nó trong ngữ pháp tiếng Anh.
Chia động từ Go theo thì (tense)
Động từ to go thường sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh được chia theo 12 thì làm 3 nhóm hiện tại quá khứ Và tương lai để người học tiếng Anh có thể nắm vững cách chia động từ này.
Loại thì |
I |
You (số ít) |
He/she/it |
We |
You (số nhiều) |
They |
Hiện tại đơn |
Go |
Go |
Goes |
Go |
Go |
Go |
Hiện tại tiếp diễn |
am going |
are going |
is going |
are going |
are going |
are going |
Hiện tại hoàn thành |
have gone |
have gone |
has gone |
have gone |
have gone |
have gone |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
have been going |
have been going |
has been going |
have been going |
have been going |
have been going |
Quá khứ đơn |
went |
went |
went |
went |
went |
went |
Quá khứ tiếp diễn |
was going |
were going |
was going |
were going |
were going |
were going |
Quá khứ hoàn thành |
had gone |
had gone |
had gone |
had gone |
had gone |
had gone |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
had been going |
had been going |
had been going |
had been going |
had been going |
had been going |
Tương lai đơn |
will go |
will go |
will go |
will go |
will go |
will go |
Tương lai tiếp diễn |
will be going |
will be going |
will be going |
will be going |
will be going |
will be going |
Tương lai hoàn thành |
will have gone |
will have gone |
will have gone |
will have gone |
will have gone |
will have gone |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
will have been going |
will have been going |
will have been going |
will have been going |
will have been going |
will have been going |
Ví dụ: She went to school at 7 o'clock yesterday. (Cô đi học lúc 7 giờ ngày hôm qua).
They will have been going to France this September next year. (Họ sẽ đi đến Pháp vào tháng 9 này năm sau).
Chia động từ Go theo cấu trúc đặc biệt
Đó là câu mệnh lệnh được sử dụng như một lời kêu gọi một lời mời mang ý nghĩ là Đi nào! hay Let's go. Người Anh thường sử dụng câu mệnh lệnh trong giao tiếp nhằm thể hiện tính chất thân mật của cuộc nói chuyện.
Ví dụ:
John, the play "Romeo and Juliet" is showed in the theater this Saturday. Will you go with us? (John, vở diễn Romeo and Juliet vào thứ bảy này. Bạn có đi với tụi mình không?
John: Let's go. (Chúng tôi ta đi thôi).
Chia động từ Go trong câu điều kiện
Sự xuất hiện của động từ Go trong câu điều kiện ở hiện tại hay quá khứ được liệt kê trong bảng sau đây để người học tiếng Anh có thể nắm bắt chúng dễ dàng.
Câu điều kiện |
I |
You (số ít) |
He/she/it |
We |
You (số nhiều) |
They |
Điều kiện cách hiện tại |
would go |
would go |
would go |
would go |
would go |
would go |
Conditional Perfect |
would have gone |
would have gone |
would have gone |
would have gone |
would have gone |
would have gone |
Conditional Present Progressive |
would be going |
would be going |
would be going |
would be going |
would be going |
would be going |
Conditional Perfect Progressive |
would have been going |
would have been going |
would have been going |
would have been going |
would have been going |
would have been going |
Present Subjunctive |
go |
go |
go |
go |
go |
go |
Past Subjunctive |
went |
went |
went |
went |
went |
went |
Past Perfect Subjunctive |
had gone |
had gone |
had gone |
had gone |
had gone |
had gone |
Ví dụ: If it had stopped raining, we would have gone for a walk. (Nếu trời ngừng mưa, chúng ta sẽ đi bộ một lát).
Video hướng dẫn diễn đạt quá khứ của "go" trong tiếng Anh
Thông qua đoạn hội thoại người học tiếng Anh biết cách sử dụng những động từ trong quá khứ để kể lại, tường thuật lại những hoạt động của mình đã làm ngày hôm qua tuần trước hay tháng trước.
Bài hát diễn tả các câu chuyện liên quan dạng quá khứ của "go"
Học tiếng Anh bằng những bài hát cùng âm nhạc sẽ giúp cho người học tiếng Anh trực tuyến trên website hoctienganhnhanh.vn dễ dàng ghi nhớ nội dung của bài học. Bài hát Gone của ca sĩ Rose giúp chúng ta làm quen với thể thức quá khứ phân từ của động từ "go".
Một đoạn hội thoại không có video sử dụng quá khứ "go"
Đoạn hội thoại nói về những hoạt động vào ngày cuối tuần của hai người bạn làm cùng văn phòng. Họ sử dụng thì quá khứ để nói về các hoạt động của mình vào ngày cuối tuần vừa qua.
Jennifer: Good morning (Chào buổi sáng)
Laura: Morning. How do you do? (Chào buổi sáng. Chị khỏe không?)
Jennifer: I'm alright. How was your weekend? (Mình khỏe. Cuối tuần của em sao rồi?)
Laura: It was so so. (Bình thường ạ).
Jennifer: What did you do on the weekend? (Em đã làm gì vào ngày cuối tuần?)
Laura: I just stayed at home during the weekend. (Em chỉ ở nhà suốt ngày cuối tuần).
Jennifer: Why didn't you hang out? (Sao em không đi chơi?)
Laura: I had some projects that needed to be completed. What did you do on the weekend? (Em còn một vài dự án cần phải hoàn thành. Chị làm gì vào ngày cuối tuần vậy?)
Jennifer: I went to the theater with my parents. (Chị đi xem kịch với Bố Mẹ)
Laura: They just moved to this city, didn't they? (Họ vừa mới rời đến thành phố này sống phải không chị?)
Jennifer: No, they came to visit me in a few days. (Không phải. Bố mẹ chị đến đây để thăm chị vài ngày).
Laura: What was the play you watched? (Vậy chị đã xem vở diễn nào?)
Jennifer: I watched "Romeo and Juliet". (Chị xem vở Romeo and Juliet)
Laura: This is the one of the best plays I have ever watched. (Đó làm một trong những vở diễn hay nhất mà em chưa được xem).
Lưu ý khi sử dụng ngoại động từ "go" trong thì quá khứ
- Đối với dạng quá khứ của động từ "go" là went - gone chúng ta cần sử dụng với các trạng từ chỉ nơi chốn để làm rõ nghĩa của câu.
Ví dụ: He went home too late last night. (Đêm hôm qua anh ấy về nhà rất trễ).
- Mặc dù cả hai dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ "go" đều có nghĩa là đã đi đến đâu trong quá khứ. Tuy nhiên người học cần phân biệt cách dùng của quá khứ đơn của "go" là "went" và quá khứ phân từ của "go" là "gone" khi chia các thì trong ngữ pháp tiếng Anh.
-Người học tiếng Anh cần chú ý đến việc sử dụng quá khứ phân từ của "go" thường xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: His wife had gone to do exercise before she left home to do shopping. (Vợ anh ấy tập thể dục trước khi cô ấy đi mua sắm).
Phần bài tập và đáp án liên quan đến quá khứ của "go"
1.He (go) down for 2 years because he attended to a robber.
2. When you lied to someone, they (go) off on you so much.
3.If you hadn't smoke in the toilet, the fire alarm (go) off
4.The kids (go) over their parents for a long time.
5.The lights (go) off at 9 o'clock tomorrow.
Đáp án
1.has gone
2. went off
3. would have gone
4. have gone
5. will have gone
Lời kết
Thông tin liên quan đến quá khứ của "go" giúp cho người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể nắm bắt thêm được nhiều điều hữu ích cho việc viết văn và giao tiếp bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết đã giúp ích cho mọi người trong quá trình học ngôn ngữ Anh của mình trực tuyến trên các trang website.