MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của hold là gì? Nghĩa và cách chia động từ hold chuẩn nhất

Quá khứ của hold là held, V2, V3 của hold đều là held, nghĩa của nó là giữ hoặc cầm, nắm vững cấu trúc hold ở từng thì trong tiếng Anh.

Khi các bạn cầm nắm, giữ một vật gì đó ở trên tay hoặc giữ một vị trí nào đó trong một tập thể, tổ chức, công ty, người ta thường sử dụng động từ hold để diễn tả những hành động đó. Ngoài việc hiểu được nghĩa chung và các cách dùng động từ hold để diễn tả những tình huống khác nhau, còn có cấu trúc hold, cách phân biệt hold với keep.

Đặc biệt, ta sẽ đi sâu vào việc tìm hiểu quá khứ của hold là những từ nào, cách biến đổi của hold ở 13 thì và các câu đặc biệt sẽ ra sao. Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu về chủ đề này!

Hold nghĩa tiếng Việt là gì?

Hold nghĩa tiếng Việt là gì?

Hold là một động từ bất quy tắc (Irregular verb) trong tiếng Anh, có nghĩa là giữ hoặc cầm. Dạng quá khứ của hold là "held" và quá khứ phân từ cũng là "held". Ngoài ra, động từ này còn có nhiều ý nghĩa khác nhau ở từng trường hợp cụ thể, chẳng hạn như:

Giữ, cầm, nắm giữ, hay nói cách khác là giữ một vật để không bị rơi hay di chuyển: hold something in your hand (nắm giữ cái gì trong tay), hold onto the railing (nắm chặt vào lan can),...

Ví dụ: He held onto the railing as he walked down the stairs. (Anh ta giữ chặt vào lan can khi đi xuống cầu thang.)

Sở hữu hoặc kiểm soát một thứ gì đó.

Ví dụ: The company holds a patent for that invention. (Công ty có bằng sáng chế cho phát minh đó.)

Tổ chức, tổ chức một cuộc họp, một sự kiện hoặc một buổi biểu diễn: hold a meeting (tổ chức một cuộc họp), hold a concert (tổ chức một buổi hòa nhạc).

Ví dụ: The company is going to hold a conference next month. (Công ty sẽ tổ chức một hội nghị vào tháng sau.)

Giam giữ, giữ lại, không phóng thích hoặc không cho phép đi tiếp: hold someone captive (giữ ai đó làm con tin), hold up traffic (làm chậm giao thông).

Ví dụ: The kidnappers held the businessman hostage for several days. (Những kẻ bắt cóc đã giữ ông chủ doanh nghiệp làm con tin trong một vài ngày.)

Thực hiện hoặc duy trì một tư thế hoặc vị trí.

Ví dụ: The gymnast held a perfect balance on the balance beam. (Vận động viên thể dục giữ được sự cân bằng hoàn hảo trên cây cân bằng.)

Để điều khiển hoặc kiểm soát một cảm xúc hoặc hành động.

Ví dụ: She held back her tears during the emotional speech. (Cô ấy kiềm nén nước mắt trong bài phát biểu xúc động.)

Ngoài ra, động từ hold còn được sử dụng trong nhiều thành ngữ và thành ngữ phức tạp khác nhau như hold on (đợi một chút), hold back (kiềm chế), hold out (hy vọng), hold up (trì hoãn, giữ lại), hold down (kiểm soát) và nhiều hơn nữa.

Kết luận: Động từ hold được sử dụng để diễn đạt việc giữ, sở hữu, kiểm soát hoặc tiến hành một sự kiện, tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể. Sử dụng đúng cách và theo ngữ cảnh sẽ giúp cho câu văn trở nên chính xác và tự nhiên hơn.

Đọc hold theo 2 ngôn ngữ US - Anh Mỹ và UK - Anh Anh:

Phát âm từ hold: /həʊld/ theo UK và /hoʊld/ theo US.

Phát âm từ held (V2, V3 giống nhau): /held/.

Quá khứ của hold là gì?

Quá khứ của hold là gì?

Quá khứ của hold là held. Dù v1 hold, v2 held hay v3 held thì nó đều được dùng để diễn tả hành động giữ, cầm, nắm, kẹp hoặc giữ chặt một vật cụ thể bằng tay hoặc bằng phương tiện khác. Sau đây là cách dùng của từng dạng của động từ hold và các ví dụ kèm phân tích:

Động từ hold ở dạng nguyên mẫu (V1).

Ví dụ: Can you hold this bag for me, please? (Bạn có thể cầm cái túi này giúp tôi được không?)

Giải thích: Câu này sử dụng động từ hold để nhờ ai đó giữ cái túi cho mình.

Quá khứ đơn của hold (V2 của hold) là held.

Ví dụ: She held the baby in her arms all night. (Cô ấy đã giữ đứa bé trong vòng tay suốt cả đêm.)

Giải thích: Câu này sử dụng động từ hold ở dạng quá khứ đơn để diễn tả hành động đã giữ đứa bé trong vòng tay trong quá khứ.

Quá khứ phân từ của hold (V3 của hold) là held.

Ví dụ: The company has held several meetings to discuss the new project. (Công ty đã tổ chức một số cuộc họp để thảo luận về dự án mới.)

Giải thích: Câu này sử dụng động từ hold ở dạng phân từ quá khứ để miêu tả hành động đã tổ chức một số cuộc họp và đã kết thúc trước khi bắt đầu thảo luận về dự án mới.

Lưu ý: Động từ hold, held, held thường được sử dụng như một động từ chính trong câu, đứng sau chủ ngữ và trước tân ngữ.

Ví dụ: He holds the trophy tightly. (Anh ta nắm chặt chiếc cúp.)

Giải thích: Đây là một câu đơn giản với chủ ngữ "He" và động từ "holds". Nó diễn tả hành động "nắm chặt chiếc cúp" và đối tượng nhận hành động đó là "the trophy".

Cách chia động từ hold theo dạng

Cách chia động từ hold theo dạng

Động từ hold có nhiều dạng thức khác nhau, để diễn đạt ý nghĩa khác nhau trong tiếng Anh. Dưới đây là các dạng thức của động từ hold:

To hold: Là dạng động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: He wants to hold a meeting with his team. (Anh ta muốn tổ chức một cuộc họp với nhóm của mình.)

Hold: Là dạng động từ nguyên mẫu không to.

Ví dụ: She holds a position as a marketing manager. (Cô ấy giữ vị trí làm quản lý marketing.)

Holding: Là danh động từ (gerund).

Ví dụ: Holding back your true feelings can be harmful to your mental health. (Kìm nén cảm xúc thật của bạn có thể gây hại cho sức khỏe tinh thần của bạn.)

Held: Là dạng động từ quá khứ và phân từ quá khứ của hold.

Ví dụ: The event was held at a local park. (Sự kiện được tổ chức tại một công viên địa phương.)

Holds: Là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: The company holds regular meetings with their employees. (Công ty tổ chức các cuộc họp định kỳ với nhân viên của mình.)

Cách chia động từ hold ở các thì tiếng Anh

Cách chia động từ hold ở các thì tiếng Anh

Biến đổi hold ở nhóm thì quá khứ

Held, was holding, were holding, had held là các dạng biến đổi của động từ hold trong thì quá khứ. Cụ thể ở từng thì như thế nào hãy cùng xem bảng bên dưới.

Bảng chia động từ hold theo 4 thì quá khứ và cấu trúc của hold trong quá khứ:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Quá khứ đơn (QKĐ)

held

held

held

held

held

held

Quá khứ tiếp diễn (QKTD)

was holding

were holding

was holding

were holding

were holding

were holding

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)

had been holding

had been holding

had been holding

had been holding

had been holding

had been holding

Quá khứ hoàn thành (QKHT)

had held

had held

had held

had held

had held

had held

Cấu trúc của động từ hold trong các thì này:

Quá khứ đơn: S + held + O +.....

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were holding + O +.....

Quá khứ hoàn thành: S + had held + O +.....

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been holding + O +.....

Lưu ý:

S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ).

Had held thì held ở dạng V3 của động từ hold.

Held ở dạng quá khứ V2 của hold.

Ví dụ:

Thì QKĐ: She held the fragile vase with both hands, afraid that it might slip and break. (Cô ta nắm chặt cái lọ thủy tinh dễ vỡ bằng cả hai tay, lo sợ rằng nó có thể tuột ra và bị vỡ.)

Thì QKTD: The children were holding hands as they walked across the street. (Các em bé đã nắm tay nhau khi băng qua đường.)

Thì QKHT: By the time they arrived, the meeting had already been held. (Vào lúc họ đến, cuộc họp đã được tổ chức sẵn.)

Thì QKHTTD: He had been holding his breath for two minutes before he surfaced from the water. (Anh ta đã cố nín thở trong hai phút trước khi ngoi lên khỏi mặt nước.)

Biến đổi hold ở nhóm thì hiện tại

Hold, holds, be holding, have held, has held, have been holding đều là các dạng biến đổi của động từ hold trong thì hiện tại. Các chủ ngữ và sự biến đổi tương ứng sẽ dược trình bày ngay sau đây.

Bảng chia động từ hold theo 4 thì hiện tại và cấu trúc của hold trong hiện tại:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn (HTĐ)

hold

hold

holds

hold

hold

hold

Hiện tại tiếp diễn (HTTD)

am holding

are holding

is holding

are holding

are holding

are holding

Hiện tại hoàn thành (HTHT)

have held

have held

has held

have held

have held

have held

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)

have been holding

have been holding

has been holding

have been holding

have been holding

have been holding

Lưu ý:

  • Holds: được chia ở ngôi thứ ba số ít He, she, it.
  • Held trong have held/ has held là dạng quá khứ phân từ V3 của hold.
  • Have held/ has held là thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc của động từ hold trong các thì này:

Hiện tại đơn: S + hold (s) + O +...

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + holding + O +......

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + held + O + .....

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + holding + O + ....

Ví dụ:

  • Thì HTĐ: She holds a PhD in Chemistry. (Cô ấy có bằng tiến sĩ chuyên ngành Hóa học.)
  • Thì HTTD: He is currently holding the position of CEO. (Anh ta đang giữ vị trí CEO.)
  • Thì HTHT: I have held this book for hours. (Tôi đã giữ cuốn sách này trong nhiều giờ.)
  • Thì HTHTTD: They have been holding meetings every day this week. (Họ đã tổ chức các cuộc họp hàng ngày trong tuần này.)

Biến đổi hold ở nhóm thì tương lai

Hold được biến đổi qua các thì nhóm tương lai sẽ là will hold, will be holding, will have been holding, will have held, am going to hold. Để nhận biết những chủ ngữ nào dùng thì này, hãy cùng xem bảng sau.

Bảng chia động từ hold theo 4 thì hiện tại và cấu trúc của hold trong tương lai:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Tương lai đơn (TLĐ)

will hold

will hold

will hold

will hold

will hold

will hold

Tương lai tiếp diễn (TLTD)

will be holding

will be holding

will be holding

will be holding

will be holding

will be holding

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)

will have been holding

will have been holding

will have been holding

will have been holding

will have been holding

will have been holding

Tương lai hoàn thành (TLHT)

will have held

will have held

will have held

will have held

will have held

will have held

Tương lai gần (be going to)

am going to hold

are going to hold

is going to hold

are going to hold

are going to hold

are going to hold

Cấu trúc của động từ hold trong các thì này:

Tương lai đơn: S + will + hold + O +.....

Tương lai tiếp diễn: S + will be holding + O +.....

Tương lai hoàn thành: S + will + have + held + O +.....

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been holding + O +.....

Tương lai gần: S + am/is/are going to hold +.....

Ví dụ:

  • Tương lai đơn: I will hold a meeting tomorrow to discuss the new project. (Tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày mai để thảo luận về dự án mới.)
  • Tương lai tiếp diễn: They will be holding auditions all day for the new play. (Họ sẽ tổ chức buổi thử vai suốt cả ngày cho vở kịch mới.)
  • Tương lai hoàn thành: By next year, we will have held five charity events. (Vào năm sau, chúng tôi sẽ đã tổ chức năm sự kiện từ thiện.)
  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn: She will have been holding down two jobs for six months by the time she goes on vacation. (Cô ấy sẽ đã làm hai công việc suốt sáu tháng khi nghỉ phép.)
  • Tương lai gần: We are going to hold a surprise party for her birthday next weekend. (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho sinh nhật cô ấy vào cuối tuần tới.)

Cách chia động từ hold ở các dạng câu đặc biệt

Cách chia động từ hold ở các dạng câu đặc biệt

Ở phần này, chúng ta cùng xem sự biến đổi ở các dạng câu đặc biệt của động từ hold và ví dụ minh họa!

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)

would hold

would hold

would hold

would hold

would hold

would hold

Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)

would be holding

would be holding

would be holding

would be holding

would be holding

would be holding

Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)

would have held

would have held

would have held

would have held

would have held

would have held

Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)

would have been holding

would have been holding

would have been holding

would have been holding

would have been holding

would have been holding

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại)

hold

hold

hold

hold

hold

hold

Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ)

held

held

held

held

held

held

Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

had held

had held

had held

had held

had held

had held

Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai)

should hold

should hold

should hold

should hold

should hold

should hold

Imperative (Câu mệnh lệnh)

hold

Let′s hold

hold

Ví dụ:

  • Câu điều kiện loại 2: If they were here, they would hold a party. (Nếu họ có ở đây, họ sẽ tổ chức một bữa tiệc.)
  • Câu điều kiện loại 2 - Mệnh đề chính biến thể: If my uncle were here, he would be holding a guitar concert. (Nếu bác tôi có ở đây, ông ấy sẽ tổ chức một buổi hòa nhạc guitar.)
  • Câu điều kiện loại 3: If I had bought that stock last year, I would have held a significant profit now. (Nếu tôi mua cổ phiếu đó năm ngoái thì tôi đã có được khoản lợi nhuận đáng kể ở thời điểm bây giờ.)
  • Câu điều kiện loại 3 - Mệnh đề chính biến thể: If I had arrived earlier, I would have been holding a front-row seat. (Nếu tôi đến sớm hơn, tôi đã được ngồi ở hàng đầu.)

Phân biệt hold và keep trong tiếng Anh

Phân biệt hold và keep trong tiếng Anh

Hold và keep là hai động từ tiếng Anh thường gặp và có nhiều điểm tương đồng trong nghĩa, tuy nhiên chúng cũng có những sự khác biệt về ý nghĩa và cách sử dụng.

Hold: Động từ này thường được sử dụng để chỉ việc giữ hoặc nắm giữ một vật, một tay, hoặc vị trí nào đó trong thời gian dài. Hold cũng có thể được dùng để diễn tả việc tổ chức một sự kiện hoặc phụ trách một nhiệm vụ. Ví dụ như "hold a meeting" (tổ chức một cuộc họp), "hold responsibility" (chịu trách nhiệm).

Ví dụ:

She is holding a book in her hand. (Cô ấy đang nắm một quyển sách trong tay.)

I'm holding my breath. (Tôi đang giữ hơi thở.)

He held the position of CEO for five years. (Anh ta giữ vị trí Giám đốc điều hành trong năm năm.)

Keep: Động từ này thường được sử dụng để chỉ việc giữ một vật, một thái độ, hoặc một tình trạng ổn định trong thời gian dài. Keep cũng được sử dụng để biểu thị việc bảo vệ một cái gì đó hoặc giữ an toàn cho một người hoặc một vật.

Ví dụ:

Please keep the door closed. (Hãy giữ cửa đóng lại.)

I always keep a bottle of water with me. (Tôi luôn giữ một chai nước bên mình.)

He keeps a diary to record his daily activities. (Anh ta viết nhật ký để ghi lại các hoạt động hàng ngày của mình.)

Tóm lại: Hold và keep đều có ý nghĩa liên quan đến việc giữ hoặc bảo quản một cái gì đó, tuy nhiên chúng có những điểm khác biệt về mặt nghĩa và cách sử dụng.

Đoạn hội thoại dùng quá khứ của hold là held, held

Đoạn hội thoại dùng quá khứ của hold là held, held

Anna: Hey Tom, what did you do to de-stress after the long day? (Này Tom, bạn đã làm gì để giải tỏa căng thẳng sau một ngày dài vậy?).

Tom: I held a yoga session in my living room. It really helped me clear my head and relax my body. (Tôi đã tổ chức tập yoga tại phòng khách của mình. Nó thực sự giúp tôi xóa tan mọi lo lắng và thư giãn cơ thể.)

Anna: That sounds great! I've been wanting to try yoga. How did you learn to do it? (Nghe tuyệt vời! Tôi đã muốn tập thử yoga từ lâu. Bạn đã học yoga như thế nào?).

Tom: I took some classes at the gym and then practiced at home. It takes some time to get the hang of it, but once you do, it's really beneficial. (Tôi đã đi học tại phòng tập gym và sau đó tập luyện ở nhà. Mất một chút thời gian để làm quen với nó, nhưng khi bạn làm được rồi thì nó rất có lợi cho sức khỏe.)

Anna: I might have to give it a try then. Thanks for the suggestion! (Có lẽ tôi sẽ thử nó. Cảm ơn bạn đã gợi ý!)

Video có sử dụng quá khứ của hold trong tiếng Anh

Câu chuyện kể về một cậu bé mê game và chú chó nhỏ

Bài tập về chia động từ hold trong các thì tiếng Anh

Bài tập: Chia động từ hold đúng với thì trong các câu sau

  1. They___________ hands tightly, not wanting to let go.
  2. She always ___________ her temper during arguments.
  3. He ___________ his breath underwater for two minutes.
  4. Yesterday, I___________ a heavy box and hurt my back.
  5. We ___________ a meeting next week to discuss the project.
  6. He ___________ the trophy up high, feeling proud of his accomplishment.
  7. They ___________ hands since they were children.
  8. She___________ onto the railing tightly as the boat rocked back and forth.
  9. She ___________ onto her purse tightly as she walked through the crowded street.
  10. The museum___________ an exhibition on ancient Egyptian artifacts.

Đáp án

  1. held (QKĐ)
  2. holds (HTĐ)
  3. held (QKĐ)
  4. held (QKĐ)
  5. will hold (TLĐ)
  6. held (QKĐ)
  7. have held (HTHT)
  8. held (QKĐ)
  9. was holding (QKTD)
  10. held (QKĐ)

Kết thúc bài học hôm nay, các bạn hoàn toàn có thể tự giải đáp cho mình các thắc mắc về động từ hold và các dạng quá khứ của nó chẳng hạn như: held là gì thì chắc chắn rằng held là quá khứ của hold, nó vừa là quá khứ đơn vừa là quá khứ phân từ cua hold.

Ngoài ra các bạn còn có thể nhận biết được Hold V2 là held, hold V3 là held (hay nói cách khác Hold cột 3 chính là held). Cùng với cấu trúc hold, cách dùng hold ở từng thì và những câu bài tập kèm đáp án. Hy vọng bài viết của hoctienganhnhanh.vn thực sự hữu ích. See you tomorrow!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top