Quá khứ của lay là gì? Cách chia động từ lay theo thì chuẩn
Quá khứ của lay cho dù ở dạng quá khứ đơn hay quá khứ phân từ cũng chỉ có một dạng là laid, cần nắm vững cách chia động từ lay theo các thì tiếng Anh!
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về quá khứ của động từ lay. Trên hành trình học tiếng Anh, chúng ta luôn tìm hiểu và nắm vững cấu trúc ngữ pháp để sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và tự tin. Và động từ lay không phải là ngoại lệ.
Nội dung bài học sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về quá khứ của lay là gì, cách chia động từ lay ở dạng quá khứ phân từ và quá khứ đơn. Cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu ngay thôi nào!
Lay nghĩa tiếng Việt là gì?
Lay nghĩa là gì?
Lay trong tiếng Việt có nghĩa là để, đặt, lung lay, rung, lắc. Ngoài nghĩa chính này, động từ lay cò có một số nghĩa phụ khác chẳng hạn như: đẻ trứng, trải lên, trình bày, bày biện, dẫn đến, đưa đến, đưa ra,...
Tùy vào ngữ cảnh sử dụng, lay cũng có thể được hiểu là sự lay động, rung động trong tình cảm, hoặc sự mất cân bằng trong tinh thần. Từ này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự rung chuyển trong môi trường vật lý, chẳng hạn như động đất.
Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng của từ lay trong các ngữ cảnh khác nhau:
- Đặt/Để: Please lay the book on the table. (Hãy đặt cuốn sách lên bàn)
- Rung/Lắc: The door is shaking in the wind. (Cánh cửa lung lay trong gió)
- Rung chuyển: The earthquake caused the ground to shake. (Trận động đất làm mặt đất rung chuyển)
- Đẻ trứng: The bird will lay eggs in its nest. (Chim sẽ đẻ trứng trong tổ của nó)
- Trải lên: She laid out the clothes on the bed. (Cô ấy trải quần áo lên giường)
- Dẫn đến: His behavior will lay the groundwork for future problems. (Hành vi của anh ta sẽ dẫn đến các vấn đề trong tương lai)
Quá khứ của lay là gì?
V2 của lay, V3 của lay là gì?
Quá khứ của lay là laid, dạng quá khứ đơn V2 và quá khứ phân từ V3 chỉ có đúng một dạng này, không có sự thay đổi nào khác.
Chú ý: Dạng quá khứ phân từ của động từ lay sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành là had laid, ở thì hiện tại hoàn thành là have/ has laid, ở thì tương lai hoàn thành là will have laid.
Ví dụ:
- Động từ lay ở dạng nguyên mẫu: The hiker will lay the sleeping bag on the ground for the night. (Người đi bộ định trải chiếc túi ngủ lên mặt đất để qua đêm)
- Dạng quá khứ đơn: The evidence laid before the court was compelling. (Bằng chứng được trình bày trước tòa rất thuyết phục)
- Dạng quá khứ phân từ: They had laid a path of rose petals for the bride. (Họ đã trải một con đường đầy hoa hồng cho cô dâu)
Chia động từ lay theo dạng thức
Các dạng thức của động từ lay là gì?
Khi hiểu được ý nghĩa của động từ lay, chúng ta dễ dàng có thể phân chia chúng theo những dạng thức cơ bản thường gặp ở tất cả các động từ khác, cụ thể như sau.
To lay ở dạng động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ: It's time for the manager to lay down the guidelines. (Đến lúc người quản lý phải đưa ra hướng dẫn)
Lay ở dạng động từ nguyên mẫu không có to.
Ví dụ: They lay the puppy down in its cozy bed. (Họ đặt chú chó con nằm xuống chiếc giường ấm cúng của nó)
Laid là dạng quá khứ đơn của động từ lay.
Ví dụ: He laid out the plans for the new project. (Anh ấy đã đặt ra các kế hoạch cho dự án mới)
Laying là dạng danh động từ (gerund).
Ví dụ: She enjoys laying the table for special occasions and creating a beautiful dining atmosphere. (Cô ấy thích bày biện bàn ăn cho những dịp đặc biệt và tạo không gian ăn uống đẹp mắt)
Laid là dạng quá khứ phân từ của động từ lay.
Ví dụ: The team has laid the groundwork for a new marketing campaign by conducting market research and developing a comprehensive strategy. (Nhóm đã đặt nền tảng cho chiến dịch tiếp thị mới bằng cách tiến hành nghiên cứu thị trường và phát triển chiến lược toàn diện)
Lays là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít.
Ví dụ: She always lays out the breakfast on the table before everyone wakes up. (Cô ấy luôn bày bữa sáng ra bàn trước khi mọi người thức dậy)
Phát âm động từ lay ở 2 ngôn ngữ US Anh Anh và UK Anh Mỹ:
Phát âm từ lay là: /leɪ/
Phát âm từ lays là: /leɪz/
Phát âm từ laid là: /leɪd/
Phát âm từ laying là: /ˈleɪɪŋ/
Cách chia động từ lay theo thì
Động từ lay chia ở các thì như thế nào?
Ở phần này, chúng ta cùng xem về cách chia động từ lay theo 13 thì trong tiếng Anh như thế nào nhé.
Biến đổi lay ở nhóm thì quá khứ
Laid, was laying, were laying, had been laying, had laid là những dạng biến đổi của động từ lay ở nhóm thì quá khứ.
Bảng chia động từ lay theo 4 thì quá khứ:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Quá khứ đơn (QKĐ) |
laid |
laid |
laid |
laid |
laid |
laid |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) |
was laying |
were laying |
was laying |
were laying |
were laying |
were laying |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) |
had been laying |
had been laying |
had been laying |
had been laying |
had been laying |
had been laying |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) |
had laid |
had laid |
had laid |
had laid |
had laid |
had laid |
Biến đổi lay ở nhóm thì hiện tại
Lay, lays, am laying, are laying, is laying, have laid, has laid, have been laying, has been laying là các dạng biến đổi của động từ lay ở nhóm thì hiện tại.
Bảng chia động từ lay theo 4 thì hiện tại:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Hiện tại đơn (HTĐ) |
lay |
lay |
lays |
lay |
lay |
lay |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) |
am laying |
are laying |
is laying |
are laying |
are laying |
are laying |
Hiện tại hoàn thành HTHT) |
have laid |
have laid |
has laid |
have laid |
have laid |
have laid |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) |
have been laying |
have been laying |
has been laying |
have been laying |
have been laying |
have been laying |
Biến đổi lay ở nhóm thì tương lai
Will lay, will be laying, will have been laying, am going to lay, are going to lay, is going to lay, will have laid là các dạng biến đổi của động từ lay ở nhóm thì tương lai.
Bảng chia động từ lay theo 5 thì tương lai:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Tương lai đơn (TLĐ) |
will lay |
will lay |
will lay |
will lay |
will lay |
will lay |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) |
will be laying |
will be laying |
will be laying |
will be laying |
will be laying |
will be laying |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) |
will have been laying |
will have been laying |
will have been laying |
will have been laying |
will have been laying |
will have been laying |
Tương lai hoàn thành (TLHT) |
will have laid |
will have laid |
will have laid |
will have laid |
will have laid |
will have laid |
Tương lai gần (Be going to) |
am going to lay |
are going to lay |
is going to lay |
are going to lay |
are going to lay |
are going to lay |
Chia động từ lay theo dạng câu đặc biệt
Cách chia động từ lay ở câu điều kiện.
Bảng chia động từ lay ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) |
would lay |
would lay |
would lay |
would lay |
would lay |
would lay |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) |
would be laying |
would be laying |
would be laying |
would be laying |
would be laying |
would be laying |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) |
would have laid |
would have laid |
would have laid |
would have laid |
would have laid |
would have lai |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) |
would have been laying |
would have been laying |
would have been laying |
would have been laying |
would have been laying |
would have been laying |
Bảng chia động từ lay ở câu giả định:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
lay |
lay |
lays |
lay |
lay |
lay |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
laid |
laid |
laid |
laid |
laid |
laid |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành) |
had laid |
had laid |
had laid |
had laid |
had laid |
had laid |
Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai) |
should lay |
should lay |
should lay |
should lay |
should lay |
should lay |
Đoạn hội thoại dùng dạng quá khứ của lay
Cuộc trò chuyện giữa Lucy và Jake có sử dụng dạng quá khứ phân từ của lay là will have laid để nói về những cánh hoa hồng lung lay trước gió thật tuyệt vời ra làm sao.
Đoạn thoại bằng tiếng Anh của Lycy và Jake:
Lucy: Look at those roses! They are absolutely beautiful.
Jake: Yes, they are stunning. The way they sway in the wind is so mesmerizing.
Lucy: It's as if they will have laid a carpet of petals across the garden.
Jake: I can imagine the scene. The vibrant colors and delicate fragrance will have filled the air.
Lucy: I wish we could capture this moment forever. It's like nature's own masterpiece.
Jake: We should take some pictures to remember this enchanting sight.
Lucy: That's a great idea. These swaying roses will have left a lasting impression on us.
Jake: Indeed, the image of the roses will have stayed etched in our memories forever.
Dịch sang tiếng Việt:
Lucy: Nhìn những bông hoa hồng kia đi! Chúng thật tuyệt vời.
Jake: Đúng vậy, chúng rất đẹp. Cách chúng lung lay trong gió thật là mê hoặc.
Lucy: Như thể chúng sẽ để lại một tấm thảm hoa hồng trải dài khắp vườn.
Jake: Tôi có thể tưởng tượng cảnh tượng đó. Màu sắc tươi sáng và hương thơm tinh tế sẽ lấp đầy không gian.
Lucy: Tôi ước chúng ta có thể ghi lại khoảnh khắc này mãi mãi. Như một kiệt tác của tự nhiên.
Jake: Chúng ta nên chụp vài bức ảnh để ghi nhớ cảnh tượng đáng mê này.
Lucy: Ý tưởng tuyệt vời. Những bông hoa hồng lung lay này sẽ để lại ấn tượng sâu sắc trong chúng ta.
Jake: Thực sự, hình ảnh của những bông hoa hồng sẽ mãi khắc sâu trong ký ức của chúng ta.
Bài tập về quá khứ của lay trong tiếng Anh
Chia động từ lay ở các thì tiếng Anh tương ứng.
Bài tập: Chia động từ lay phù hợp với các thì tiếng Anh
- By the time they arrived, she ___________ the table for dinner.
- By this time next year, he ___________ the foundation for his new house.
- I ___________ out the tools for the project.
- Last night, she ___________ the baby gently in the crib.
- Once they had finished painting, they ___________ the brushes on the table.
- By tomorrow, we ___________ the groundwork for the presentation.
- I ___________ eyes on such a beautiful sunset before.
- He ___________ the cards face down on the table.
- After she ___________ the groundwork, the project progressed smoothly.
- She ___________ the flowers on the table yesterday.
- I ___________ hands on such a precious artifact before.
- He ___________ the papers neatly on the desk.
- After she ___________ out the evidence, the jury reached a verdict.
Đáp án
- had laid
- will have laid
- have already laid
- laid
- laid
- will have laid
- have never laid
- laid
- laid
- laid
- have never laid
- laid
- had laid
Trên đây là một chặng hành trình cùng với động từ lay và quá khứ của nó. Chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng các thì quá khứ khác nhau để diễn đạt ý nghĩa và thời gian trong câu. Điều quan trọng là áp dụng kiến thức này vào việc học và sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày.
Nếu bạn muốn nắm vững ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin, hãy tiếp tục học tập và thực hành trên website hoctienganhnhanh.vn. Đó là một nguồn tài nguyên hữu ích để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn. Hãy tiếp tục khám phá và học hỏi để trở thành một người sử dụng tiếng Anh thành thạo. Cám ơn các bạn đã tham gia bài học hôm nay. Chúc các bạn thành công và tiếp tục khám phá thế giới của tiếng Anh!