MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của lie là gì? Chia động từ lie theo thì chính xác nhất

Quá khứ của lie là lay ở dạng quá khứ đơn và lain ở dạng quá khứ phân từ, nghĩa của lie là nằm, cùng với cách chia động từ này ở 13 thì cực dễ hiểu!

Hẳn các bạn sẽ không thấy xa lạ gì khi nói đến việc mình "nằm" nghỉ ngơi sau một ngày dài học tập, làm việc phải không nào? Trong tiếng Anh, nằm là tên gọi bằng tiếng Việt của động từ lie, tuy nhiên nó có dạng quá khứ và quá khứ phân từ có giống nhau hay không và cách chia động từ này ở từng thì có gì khác so với các động từ bất quy tắc khác?

Để giải đáp được những thắc mắc trên, cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu kiến thức xung quanh chủ đề tiếng Anh khó nhằn này nhé!

Động từ lie nghĩa tiếng Việt là gì?

Lie nghĩa là gì?

Động từ lie trong tiếng Anh có nghĩa là nằm. Nó có thể ám chỉ hành động nằm nghỉ hoặc vị trí nằm của một vật thể, con người hoặc động vật.

Ví dụ:

  • She lies in bed and listens to music before sleep. (Cô ấy nằm trên giường và nghe nhạc trước khi đi ngủ)
  • The fallen leaves lie scattered on the ground. (Những chiếc lá rơi nằm rải rác trên mặt đất)

Quá khứ của lie là gì?

V2 của lie, V3 của lie nằm là gì?

Quá khứ của lie là lay và lain, trong đó dạng quá khứ đơn là lay còn quá khứ phân từ là lain, các bạn cần nắm vững 3 dạng khác nhau của động từ này để sử dụng nó ở các thời điểm khác nhau sao cho phù hợp.

Cần chú ý rằng, khi ở dạng quá khứ phân từ lain, động từ lie sẽ có dạng had lain ở thì quá khứ hoàn thành, have/ has lain ở thì hiện tại hoàn thành và will have lain ở thì tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

  • Động từ lie ở dạng nguyên mẫu: Sometimes it's nice to lie in bed and daydream. (Đôi khi thật tuyệt khi nằm trên giường và mơ mộng)
  • Dạng quá khứ đơn: I lay in bed and read a book last night. (Tối qua tôi nằm trên giường và đọc sách)
  • Dạng quá khứ phân từ: The secret had lain buried in the depths of his memories for decades. (Bí mật đã nằm chôn sâu trong ký ức của ông ta suốt hàng thập kỷ)

Chia động từ lie theo dạng thức

Ving của lie hay lie + ing là Lying.

Ở phần này, các bạn sẽ được khám phá một số dạng thức khác nhau của động từ lie, vì vậy rất dễ phân biệt khi giao tiếp và thi cử, cụ thể như sau:

Lie ở dạng động từ nguyên mẫu không có to.

Ví dụ: Lie in the grass and watch the clouds float by. (Nằm trên cỏ và nhìn những đám mây trôi qua)

To lie ở dạng động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: I like to lie down and relax after a long day at work. (Tôi thích nằm xuống và thư giãn sau một ngày dài làm việc)

Lies là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn ở ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: The key to success lies in hard work and determination. (Chìa khóa thành công nằm ở sự chăm chỉ và quyết tâm)

Lying là dạng danh động từ (gerund).

Ví dụ: The doctor advised against lying in one position for too long. (Bác sĩ khuyên không nên nằm ở một tư thế quá lâu)

Lay là dạng quá khứ đơn động từ lie.

Ví dụ: He lay in bed all day to recover from his illness. (Anh ấy nằm trên giường suốt cả ngày để hồi phục sau khi bị bệnh)

Lain là dạng quá khứ phân từ của động từ lie.

Ví dụ: He had lain on the couch for hours, lost in thought. (Anh ta đã nằm trên ghế trong nhiều giờ, đắm chìm trong suy nghĩ)

Phát âm động từ lie và các dạng thức:

  • Phát âm từ lie là: /laɪ/
  • Phát âm từ lies là: /laɪz/
  • Phát âm từ lying là: /ˈlaɪɪŋ/
  • Phát âm từ lay là: /leɪ/
  • Phát âm từ lain là: /leɪn/

Cách chia động từ lie theo thì

Has lain là thì hiện tại hoàn thành.

Ở mỗi thì sẽ có cách chia và biến đổi động từ phù hợp với từng thời điểm, ngoài ra cũng cần kết hợp với từng chủ ngữ khác nhau để tạo ra được một câu chính xác, vừa về cấu trúc ngữ pháp và vừa đúng về thời gian hành động đó xảy ra.

Biến đổi lie ở nhóm thì quá khứ

Lay, was lying, were lying, had been lying, had lain là những dạng biến đổi của động từ lie ở nhóm thì quá khứ.

Bảng chia động từ lie theo 4 thì quá khứ:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Quá khứ đơn

lay

lay

lay

lay

lay

lay

Quá khứ tiếp diễn

was lying

were lying

was lying

were lying

were lying

were lying

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been lying

had been lying

had been lying

had been lying

had been lying

had been lying

Quá khứ hoàn thành

had lain

had lain

had lain

had lain

had lain

had lain

Biến đổi let ở nhóm thì hiện tại

Lie, lies, am lying, are lying, is lying, have lain, has lain, have been lying, has been lying là các dạng biến đổi của động từ lie ở nhóm thì hiện tại.

Bảng chia động từ lie theo 4 thì hiện tại:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn

lie

lie

lies

lie

lie

lie

Hiện tại tiếp diễn

am lying

are lying

is lying

are lying

are lying

are lying

Hiện tại hoàn thành

have lain

have lain

has lain

have lain

have lain

have lain

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have been lying

have been lying

has been lying

have been lying

have been lying

have been lying

Biến đổi let ở nhóm thì tương lai

Will lie, will be lying, will have been lying, am going to lie, are going to lie, is going to lie, will have lain là các dạng biến đổi của động từ lie ở nhóm thì tương lai.

Bảng chia động từ lie theo 5 thì tương lai:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Tương lai đơn

will lie

will lie

will lie

will lie

will lie

will lie

Tương lai tiếp diễn

will be lying

will be lying

will be lying

will be lying

will be lying

will be lying

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been lying

will have been lying

will have been lying

will have been lying

will have been lying

will have been lying

Tương lai hoàn thành

will have lain

will have lain

will have lain

will have lain

will have lain

will have lain

Tương lai gần (Be going to)

am going to lie

are going to lie

is going to lie

are going to lie

are going to lie

are going to lie

Chia động từ lie ở các dạng câu đặc biệt

Chia động từ lie ở câu điều kiện.

Bên cạnh việc chia động từ lie theo các dạng thức, theo thì thì nó còn có các dạng như thế nào ở câu điều kiện và câu giả định, các bạn cùng xem 2 bảng sau đây để hiểu hơn.

Bảng chia động từ lie ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)

would lie

would lie

would lie

would lie

would lie

would lie

Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)

would be lying

would be lying

would be lying

would be lying

would be lying

would be lying

Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)

would have lain

would have lain

would have lain

would have lain

would have lain

would have lain

Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)

would have been lying

would have been lying

would have been lying

would have been lying

would have been lying

would have been lying

Bảng chia động từ lie ở câu giả định:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại)

lie

lie

lies

lie

lie

lie

Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ)

lay

lay

lay

lay

lay

lay

Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

had lain

had lain

had lain

had lain

had lain

had lain

Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai)

should lie

should lie

should lie

should lie

should lie

should lie

Đoạn hội thoại dùng dạng quá khứ của lie

Đây là một cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh có sử dụng dạng quá khứ của động từ lie là had lain.

Matthew: What did you do yesterday afternoon?

Elizabeth: I had lain in the hammock and read a book.

Matthew: Sounds relaxing. I wish I had joined you.

Elizabeth: It was lovely. I felt so peaceful lying there, enjoying the gentle breeze.

Matthew: Did you see the clouds passing by?

Elizabeth: Yes, they had floated lazily across the sky. It was a beautiful sight.

Matthew: I envy you. I spent the afternoon running errands.

Elizabeth: Well, next time, let's lie in the hammock together and enjoy the moment.

Matthew: That sounds like a plan. I look forward to it.

Dịch nghĩa:

Matthew: Bạn đã làm gì chiều qua?

Elizabeth: Tôi đã nằm võng và đọc sách.

Matthew: Nghe thật thư giãn. Tôi ước mình đã cùng bạn.

Elizabeth: Thật tuyệt vời. Tôi cảm thấy yên bình khi nằm đó, thưởng thức làn gió nhẹ nhàng.

Matthew: Bạn có nhìn thấy những đám mây trôi qua không?

Elizabeth: Có, chúng đã lướt nhẹ nhàng trên bầu trời. Đó là một cảnh tượng đẹp.

Matthew: Tôi ghen tị. Tôi đã dành cả buổi chiều chạy việc vặt.

Elizabeth: Vậy, lần sau, hãy nằm cùng nhau trên võng và thưởng thức khoảnh khắc.

Matthew: Nghe có vẻ là một ý tưởng tốt. Tôi mong chờ đó.

Bài tập về quá khứ của lie trong tiếng Anh

Dùng các dạng quá khứ của lie để hoàn thành những câu sau sao cho chính xác nhất.

Bài tập: Chia động từ lie phù hợp với các thì sau

Với động từ lie có nghĩa là nằm, hãy chia động từ này phù hợp với các thì: Quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành.

  1. He ____________ in bed all day yesterday, exhausted from the long hike.
  2. By the time they arrived, he ___________ in the hammock for hours, enjoying the peacefulness of the garden.
  3. They ___________ under the shade of the tree, having a picnic in the park.
  4. By the end of the year, I ___________ in many different countries, exploring new cultures.
  5. He ___________ on the beach last summer, soaking up the sun and listening to the waves.
  6. The cat ___________ on the windowsill, observing the birds outside.
  7. By this time next month, she ___________ on the beach, relaxing and sipping a cold drink.
  8. They ___________ on the grass, stargazing and sharing stories.
  9. When I visited, she ___________ in her favorite armchair, engrossed in a good book.
  10. By the time they return, we ___________ in bed, fast asleep.

Đáp án

  1. lay
  2. had lain
  3. have lain
  4. will have lain
  5. lay
  6. lay
  7. will have lain
  8. lay
  9. was lying
  10. will have lain

Qua bài học về chủ đề quá khứ của động từ lie là gì, chũng ta đã hiểu rõ hơn về nghĩa, các dạng thức, các dạng quá khứ cũng như cách chia của động từ này ở từng thì tiếng Anh. Hãy cố gắng nắm vững lý thuyết và làm bài tập thường xuyên để thành thạo cách sử dụng động từ này. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm trang web hoctienganhnhanh.vn để có những trải nghiệm hữu ích về tiếng Anh!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top