MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của lose là gì? Cách dùng động từ lose và chia theo thì

Quá khứ của lose là lost (V2, V3 đều giống nhau), nghĩa của lose là mất, mất đi, đánh mất,.. Cùng cách dùng động từ lose và cách chia theo thì.

Quá khứ của động từ lose ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ ở dạng giống nhau, nên dễ gây nhầm lẫn khi các bạn học tiếng Anh. Vì vậy, chúng tôi sẽ chia sẻ tất cả những kiến thức về động từ lose, cụ thể là: nghĩa của nó, các dạng thức, cùng cách chia động từ lose theo thì và ở các dạng câu đặc biệt.

Bên cạnh đó, các bạn dễ dàng xác định được các dạng quá khứ của lose, cùng lưu ý về cách dùng dạng quá khứ của lose (ở cả V2 và V3) trong tiếng Anh, để các bạn nắm vững hơn. Cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu nội dung bài học ngay sau đây!

Động từ lose nghĩa tiếng Việt là gì?

Nghĩa của động từ lose là gì?

Trong tiếng Anh, khi dịch sang tiếng Việt, động từ lose có một số nghĩa chính đó là: mất, mất đi, đánh mất, lạc mất, thua cuộc hoặc là thất bại. Từ các nghĩa này, chúng ta có cách sử dụng ở một số trường hợp cụ thể như sau:

Mất đi thứ gì đó chẳng hạn như: tài sản hoặc tiền bạc,...

Ví dụ: I lost my wallet on the bus. (Tôi đã làm mất ví của mình trên xe bus)

Thất bại trong một cuộc thi đấu hoặc một trò chơi.

Ví dụ: Our team lost the game last night. (Đội của chúng tôi đã thua trận đấu tối qua)

Lạc đường hoặc không tìm thấy một địa điểm nào đó.

Ví dụ: I'm lost, can you give me directions to the nearest gas station? (Tôi bị lạc rồi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đi đến trạm xăng gần nhất được không?)

Mất đi một mối quan hệ, một cơ hội hay một tình bạn hoặc là mất đi một phần gì đó (chẳng hạn như cân nặng, sức khỏe,..)

Ví dụ: I lost my best friend after we had an argument. (Tôi đã đánh mất người bạn thân nhất của mình sau khi chúng tôi cãi nhau)

Thất bại trong việc gì đó.

Ví dụ: He lost his chance to win the race because of his injury. (Anh ta đã mất cơ hội giành chiến thắng trong cuộc đua vì chấn thương)

Quá khứ của lose là gì?

V2 của lose, V3 của lose là gì?

Quá khứ của lose là lost. Dù ở dạng quá khứ đơn V2 của lose hay quá khứ phân từ V3 của lose thì nó vẫn là lost, không thay đổi. Sau đây là một vài ví dụ về động từ này ở các dạng V1, V2 và V3.

Động từ lose ở dạng V1: If you don't hold onto your phone tightly, you might lose it. (Nếu bạn không giữ chặt điện thoại của mình, bạn có thể đánh mất nó)

Động từ lose ở dạng V2: Last week, I lost my keys and had to call a locksmith to open my door. (Tuần trước, tôi đã mất chìa khóa và phải gọi thợ khóa để mở cửa)

Động từ lose ở dạng V3: She had lost her passport and couldn't leave the country until she got a new one. (Cô ấy đã mất hộ chiếu và không thể rời khỏi đất nước cho đến khi cô ấy có được một cái mới)

Giải thích: Các ví dụ trên đều giải thích về cách sử dụng của động từ lose ở các câu và thì khác nhau, cụ thể là:

  • Ở ví dụ một, ta dùng câu điều kiện loại 1 (if + present simple, will + V1), để nói về việc nếu bạn không cẩn thận thì trong tương lai có thể bạn sẽ bị mất điện thoại.
  • Ở ví dụ 2, dùng thì quá khứ đơn (simple past), dấu hiệu nhận biết last week và lost ở dạng V2, để nói về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, cụ thể là tôi làm mất chìa khóa và hậu quả là tôi phải gọi thợ để mở cửa thì mới vào được nhà.
  • Ở ví dụ 3, ta dùng thì quá khứ hoàn thành (past perfect), và dạng quá khứ phân từ của lose là had lost, để diễn tả việc cô ấy đã làm mất hộ chiếu, thứ mà có thể giúp chúng ta xuất cảnh sang nước ngoài, hậu quả là cô ấy không thể rời khỏi đất nước nơi mình sinh sống.

Chia động từ lose theo dạng trong tiếng Anh

Có các dạng thức nào của động từ lose?

Các dạng thức của động từ bất quy tắc lose cùng với cách phát âm của những dạng thức, cùng với những nghĩa khác nhau kèm ví dụ minh họa, sẽ được trình bày ngay sau đây.

To lose là một động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: They hope not to lose their luggage during their trip. (Họ hy vọng không bị mất hành lý trong chuyến đi của mình)

Lose là một động từ nguyên mẫu không có to.

Ví dụ: They will lose their chance to get the discount if they don't make the purchase today. (Họ sẽ mất cơ hội nhận được chiết khấu nếu họ không mua hàng hôm nay)

Lost là dạng quá khứ đơn của động từ lose.

Ví dụ: Yesterday, she lost a large amount of money. (Ngày hôm qua, cô ấy đã bị mất một số tiền lớn)

Losing là dạng danh động từ (gerund).

Ví dụ: The company is at risk of losing its clients if it doesn't improve its services. (Công ty đối mặt với nguy cơ mất khách hàng nếu không cải thiện dịch vụ của mình)

Lost là dạng quá khứ phân từ của động từ lose.

Ví dụ: Before the end of the month, she will have lost her job if she doesn't improve her performance. (Trước khi kết thúc tháng này, cô ấy sẽ mất việc nếu không cải thiện hiệu suất làm việc của mình)

Loses là dạng động từ thường ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn.

Ví dụ: He often loses his keys and spends a lot of time searching for them. (Anh ấy thường làm mất chìa khóa và dành rất nhiều thời gian để tìm chúng)

Cách phát âm động từ lose ở các dạng thức:

Phát âm từ lose là: /luːz/

Phát âm từ lost (V2, V3 giống nhau) là: /lɒst/ (UK) và /lɔːst/ (US)

Phát âm từ losing là: /ˈluːzɪŋ/

Phát âm từ loses là: /ˈluːzɪz/

Cách chia động từ lose theo thì tiếng Anh

Trong các thì tiếng Anh, động từ lose có cách chia như thế nào?

Bên cạnh việc tìm hiểu về nghĩa và cách chia động từ lose theo các dạng thức khác nhau, chúng ta hãy khám phá sự biến đổi của động từ lose qua các thì tiếng Anh, kèm theo ví dụ minh họa.

Biến đổi lose ở nhóm thì quá khứ

Lost, was losing, were losing, had been losing, had lost là những dạng biến đổi của động từ lose ở nhóm thì quá khứ.

Bảng chia động từ lose theo 4 thì quá khứ:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Quá khứ đơn (QKĐ)

lost

lost

lost

lost

lost

lost

Quá khứ tiếp diễn (QKTD)

was losing

were losing

was losing

were losing

were losing

were losing

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)

had been losing

had been losing

had been losing

had been losing

had been losing

had been losing

Quá khứ hoàn thành (QKHT)

had lost

had lost

had lost

had lost

had lost

had lost

Cấu trúc đơn giản của động từ lose trong các thì này:

Quá khứ đơn: S + lost +.....

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were losing +.....

Quá khứ hoàn thành: S + had lost +.....

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been losing +.....

Ví dụ:

Quá khứ đơn: Yesterday, I lost my wallet on the way to work. (Hôm qua, tôi đã đánh mất ví của mình trên đường đi làm)

Quá khứ tiếp diễn: I was losing my patience while waiting in the long queue at the post office. (Tôi đã mất kiên nhẫn khi xếp hàng dài để chờ đợi ở bưu điện)

Quá khứ hoàn thành: By the end of the day, I had realized that I had lost my phone. (Đến cuối ngày, tôi mới nhận ra mình đã làm mất điện thoại)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: By the time the doctor saw the patient, he had been losing consciousness for over an hour. (Đến khi bác sĩ nhìn thấy bệnh nhân, anh ta đã mất ý thức hơn một giờ)

Biến đổi lose ở nhóm thì hiện tại

Lose, loses, am losing, are losing, is losing, have lost, has lost, have been losing, has been losing là những dạng biến đổi của động từ lose ở nhóm thì hiện tại.

Bảng chia động từ lose theo 4 thì hiện tại:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn (HTĐ)

lose

lose

loses

lose

lose

lose

Hiện tại tiếp diễn (HTTD)

am losing

are losing

is losing

are losing

are losing

are losing

Hiện tại hoàn thành HTHT)

have lost

have lost

has lost

have lost

have lost

have lost

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)

have been losing

have been losing

has been losing

have been losing

have been losing

have been losing

Cấu trúc cơ bản của động từ lose trong các thì này:

Hiện tại đơn: S + lose(s) +......

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are losing +......

Hiện tại hoàn thành: S + have/has lost + .....

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been losing + ....

Ví dụ:

Hiện tại đơn: I always lose track of time when I'm reading a good book. (Tôi luôn quên mất thời gian khi đọc một cuốn sách hay)

Hiện tại tiếp diễn: Look! She is losing her balance. (Nhìn kìa! Cô ấy đang mất thăng bằng)

Hiện tại hoàn thành: She has lost her job since the pandemic started. (Cô ấy đã mất việc làm kể từ khi đại dịch bùng phát)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: She has been losing her voice all afternoon due to a cold. (Cô ấy đã mất giọng cả buổi chiều vì cảm lạnh)

Biến đổi lose ở nhóm thì tương lai

Will lose, will be losing, will have been losing, will have lost, am going to lose, are going to lose, is going to lose là những dạng biến đổi của động từ lose ở nhóm thì tương lai.

Bảng chia động từ lose theo 5 thì tương lai:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Tương lai đơn (TLĐ)

will lose

will lose

will lose

will lose

will lose

will lose

Tương lai tiếp diễn (TLTD)

will be losing

will be losing

will be losing

will be losing

will be losing

will be losing

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)

will have been losing

will have been losing

will have been losing

will have been losing

will have been losing

will have been losing

Tương lai hoàn thành (TLHT)

will have lost

will have lost

will have lost

will have lost

will have lost

will have lost

Tương lai gần (Be going to)

am going to lose

are going to lose

is going to lose

are going to lose

are going to lose

are going to lose

Cấu trúc cơ bản của động từ lose trong các thì này:

Tương lai đơn: S + will lose +.....

Tương lai tiếp diễn: S + will be losing +.....

Tương lai hoàn thành: S + will have lost +.....

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been losing +.....

Tương lai gần: S + am/is/are going to lose + .....

Ví dụ:

Tương lai đơn: She will lose her job next month. (Cô ấy sẽ mất việc vào tháng tới)

Tương lai tiếp diễn: When you arrive at the party, I will be losing my voice from singing too much karaoke. (Khi bạn đến buổi tiệc, tôi sẽ bị mất giọng vì hát karaoke quá nhiều)

Tương lai hoàn thành: Two months from now, he will have lost 10 pounds. (Hai tháng nữa, anh ta sẽ đã giảm được 10 cân)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: When she returns from her trip next week, I will have been losing sleep for several nights worrying about her. (Khi cô ấy trở về từ chuyến công tác vào tuần tới, tôi đã mất ngủ và lo lắng cho cô ấy trong vài đêm)

Tương lai gần: Next week, I am going to play in a tennis tournament, but I am afraid I am going to lose in the first round. (Tuần tới, tôi sẽ tham gia giải đấu quần vợt, nhưng tôi sợ mình sẽ thua ở vòng đầu tiên)

Cách chia động từ lose ở các dạng câu đặc biệt

Chia động từ lose ở các dạng câu đặc biệt như thế nào?

Sự biến đổi của động từ lose ở các loại câu điều kiện, câu giả định và các ví dụ minh họa qua 2 bảng sau:

Bảng chia động từ lose ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)

would lose

would lose

would lose

would lose

would lose

would lose

Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)

would be losing

would be losing

would be losing

would be losing

would be losing

would be losing

Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)

would have lost

would have lost

would have lost

would have lost

would have lost

would have lost

Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)

would have been losing

would have been losing

would have been losing

would have been losing

would have been losing

would have been losing

Bảng chia động từ lose ở các dạng câu giả định và câu mệnh lệnh:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại)

lose

lose

lose

lose

lose

lose

Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ)

lost

lost

lost

lost

lost

lost

Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

had lost

had lost

had lost

had lost

had lost

had lost

Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai)

should lose

should lose

should lose

should lose

should lose

should lose

Imperative (câu mệnh lệnh)

lose

Let′s lose

lose

Ví dụ:

Câu điều kiện loại 2: If we were more careful, we wouldn't lose so much money. (Nếu chúng tôi cẩn thận hơn, chúng tôi sẽ không mất nhiều tiền như vậy)

Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If he didn't study harder, he would be losing the opportunity to get into a good college. (Nếu anh ấy không học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ đánh mất cơ hội vào một trường đại học tốt)

Câu điều kiện loại 3: If I had not called the customer back in time, I would have lost the chance to close the deal. (Nếu tôi không gọi lại khách hàng đó kịp thời, tôi đã mất cơ hội ký kết hợp đồng)

Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If we hadn't caught that last-minute goal, we would have been losing the match. (Nếu chúng tôi không ghi được bàn thắng vào phút cuối, chúng tôi sẽ thất bại trong trận đấu)

Một số thành ngữ đi với lost thường gặp

Idioms đi với lost trong tiếng Anh

Có một số thành ngữ đi kèm với dạng quá khứ của lose là lost và ví dụ minh họa, các bạn có thể tham khảo thêm:

Be lost on somebody: Không hiểu được điều gì đó, không ảnh hưởng đến ai, không thể hiểu được ai đó nói gì.

Ví dụ: The math problem was completely lost on me. (Tôi không hiểu bài toán toán học đó)

All is not lost: Vẫn còn cơ hội, chưa phải là thất bại hoàn toàn.

Ví dụ: Even though we lost the game, all is not lost because we still have a chance to win the championship. (Mặc dù chúng ta thua cuộc trong trận đấu, nhưng vẫn còn cơ hội để giành chức vô địch)

Be lost to the world: Không có tinh thần, không chú ý đến thế giới xung quanh, hoặc không còn sử dụng được nữa.

Ví dụ: She was so engrossed in her book that she was completely lost to the world. (Cô ấy đắm chìm trong cuốn sách của mình đến mức cô ấy không chú ý đến thế giới xung quanh)

Make up for lost time: Làm việc chăm chỉ để bù đắp thời gian đã mất.

Ví dụ: After taking a break from school, she worked hard to make up for lost time. (Sau khi nghỉ học, cô ấy đã làm việc chăm chỉ để bù vào khoảng thời gian đã mất)

Give somebody up for lost: Từ bỏ hy vọng hoặc kỳ vọng một ai đó sẽ trở lại hoặc được tìm thấy.

Ví dụ: After searching for the missing hiker for several days, the rescue team gave him up for lost. (Sau khi tìm kiếm cho người đi bộ lạc mất trong vài ngày, nhóm cứu hộ đã từ bỏ hy vọng tìm thấy anh ta)

Be lost for words: Không có gì để nói, không thể diễn đạt cảm xúc của mình bằng lời nói.

Ví dụ: When she saw the amazing view from the top of the mountain, she was lost for words. (Khi cô ấy nhìn thấy khung cảnh tuyệt đẹp từ đỉnh núi, cô ấy không có gì để nói)

Get lost!: Đi đi, biến đi hoặc cách xa tôi, tránh xa tôi ra.

Ví dụ: When he started bothering me, I told him to get lost. (Khi anh ta bắt đầu làm phiền tôi, tôi đã nói với anh ta hãy đi đi)

There's little/no love lost between...: Sự căm ghét hoặc không có tình cảm giữa hai người hoặc nhóm người.

Ví dụ: There's little love lost between the two rival basketball teams. (Không có chút tình cảm gì giữa hai đội bóng rổ thù địch nhau)

Be lost in something: Chìm đắm hoàn toàn trong điều gì đó, không thể tập trung vào những điều khác.

Ví dụ: He was so lost in thought that he didn't even hear his name being called. (Anh ấy hoàn toàn chìm đắm trong suy nghĩ đến mức không nghe thấy ai gọi tên mình)

Lưu ý cách dùng các dạng quá khứ của lose

Lưu ý về cách dùng và cấu trúc của lose ở các thì và câu đặc biệt trong tiếng Anh

Sau khi tìm hiểu cách chia động từ lose ở các dạng thức, các thì tiếng Anh, các dạng câu đặc biệt một cách khái quát thì ở phần này chúng ta cùng lưu ý khi chia động từ lose ở dạng quá khứ và dạng quá khứ phân từ chi tiết và cụ thể nhất.

Cách dùng dạng quá khứ đơn của lose

Động từ lost ở dạng V2 thường được dùng trong thì quá khứ đơn, câu điều kiện loại 2 (có thể dùng cho mệnh đề chính hoặc mệnh đề if), trong câu giả định ở hiện tại hoặc là trong câu ước, theo các cấu trúc cụ thể như sau:

Thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + lost + .....

Ví dụ: Two months ago, my father lost several yellow rose pots in front of the yard. (Cách đây 2 tháng, bố tôi đã bị mất vài chậu hoa hồng vàng ở trước sân)

Câu điều kiện.

Câu điều kiện loại 2, ở mệnh đề if: If + S + lost (V2 của lose) + …, S + would (not) + V-inf + …

Ví dụ: If I lost my job, I would look for a new one. (Nếu tôi mất việc làm, tôi sẽ tìm kiếm một việc mới)

Câu điều kiện loại 2 ở mệnh đề chính: If + S + V (simple past) + ...., S + would (not) lose + ......

Ví dụ: If I had more time, I wouldn't lose sleep over work. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ không mất giấc ngủ vì công việc)

Câu giả định ở hiện tại.

Câu ước ở hiện tại với wish: S + wish (es) + S + lost + …

Ví dụ: She wishes she lost some weight before her wedding next month. (Cô ấy ước gì cô ấy giảm được cân trước đám cưới vào tháng tới)

Câu ước ở hiện tại với if only: If only + S + lost + …

Ví dụ: If only I lost some weight, I would feel more confident about myself. (Nếu tôi giảm cân một chút thì tôi sẽ cảm thấy tự tin hơn về bản thân)

Cách dùng dạng quá khứ phân từ của lose

Động từ lost ở dạng v3 thường được dùng trong các thì hoàn thành, câu điều kiện loại 3 (có thể dùng cho mệnh đề chính hoặc mệnh đề if), trong câu giả định ở quá khứ, câu bị động, câu rút gọn mệnh đề,....Các cấu trúc cụ thể và ví dụ cho cách dùng đó sẽ được trình bày ngay sau đây, các bạn tham khảo thêm để nắm vững hơn!

Thì hiện tại hoàn thành.

Thể khẳng định: S + have/has lost + .....

Ví dụ: He has lost his keys again. This is the third time this week. (Anh ấy lại làm mất chìa khóa rồi. Đây là lần thứ ba trong tuần này)

Thể phủ định: S + have/ has not lost + .......

Ví dụ: They have not lost a single game this season. (Họ chưa thua bất kỳ trò chơi nào trong mùa giải này)

Câu hỏi: Have/has + S + lost + ....?

Ví dụ: Has the company lost any clients since the merger? (Công ty đã mất khách hàng nào kể từ khi sáp nhập chưa?)

Thì quá khứ hoàn thành.

Thể khẳng định: S + had lost +....

Ví dụ:

By the end of the day, she had lost her patience with her kids' constant arguing. (Vào cuối ngày, cô ấy đã mất kiên nhẫn với những cuộc tranh cãi một cách liên tục của con mình)

Thể phủ định: S + had not lost +....

Ví dụ: As soon as he had checked his email, he had not lost any important messages. (Ngay sau khi kiểm tra email của mình, anh ta không bỏ lỡ đi bất kỳ tin nhắn quan trọng nào)

Câu hỏi: Had + S + lost + ....?

Ví dụ: Had the company lost its market share for a long time before it changed its strategy? (Công ty đã mất thị phần trong một thời gian dài trước khi thay đổi chiến lược phải không?)

Thì tương lai hoàn thành.

Thể khẳng định: S + will have lost + ...

Ví dụ: By the time I finish my degree, I will have lost a lot of sleep but gained a wealth of knowledge and experience. (Đến lúc tôi hoàn thành chương trình học của mình, tôi mất ăn mất ngủ nhiều nhưng bù lại tôi có được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm)

Thể phủ định: S + will not have lost + ...

Ví dụ: We will not have lost contact with each other two months from now. (Chúng tôi sẽ không mất liên lạc với nhau trong hai tháng kể từ bây giờ)

Câu hỏi: Will + S + have lost + ....?

Ví dụ: Will she have lost her patience by the time the customer service representative picks up the phone? (Cô ấy có mất kiên nhẫn trước khi nhân viên chăm sóc khách hàng nghe máy không?)

Câu điều kiện loại 3.

Cấu trúc câu ở mệnh đề if: If + S + had + lost + ....., S + would (not) + have V3/V-ed + ......

Ví dụ: If they had lost the game, they wouldn't have made it to the finals. (Nếu họ thua trận, họ sẽ không thể vào chung kết)

Cấu trúc câu ở mệnh đề chính: If + S + had + V3/V-ed + ......, S + would (not) + have lost + .....

Ví dụ: If they had listened to my advice, they wouldn't have lost all their money in the stock market. (Nếu họ lắng nghe lời khuyên của tôi, họ đã không mất hết tiền của mình trên thị trường chứng khoán)

Câu giả định ở quá khứ.

Câu ước ở quá khứ với wish: S + wish + S + had (not) lost + .....

Ví dụ: She wishes she hadn't lost her motorbike last night. (Cô ấy ước cô ấy không mất chiếc xe máy vào đêm hôm qua)

Câu ước ở quá khứ với if only: If only + S + had (not) + lost + .....

Ví dụ: If only I hadn't lost my laptop, I would still have all my important documents and files. (Giá như tôi không mất chiếc laptop, tôi vẫn còn tất cả các tài liệu và file quan trọng của mình)

Câu bị động.

Cấu trúc: S + tobe + lost + (by O) + .....

Ví dụ: Active (câu chủ động): Someone stole my bike last night.

=> Passive (câu bị động): My bike was lost last night (by someone). (Chiếc xe đạp của tôi bị lấy mất vào đêm qua (bởi người nào đó))

Câu rút gọn mệnh đề.

Ví dụ: The book, which was lost in the library, was very expensive.

= > Câu rút gọn: The book lost in the library was very expensive. (Cuốn sách bị mất trong thư viện rất đắt tiền)

Đoạn hội thoại sử dụng quá khứ của lose

Lucy and Tom are coworkers. One day, Tom comes to Lucy's office looking upset. (Lucy và Tom là đồng nghiệp. Một ngày, Tom đến văn phòng của Lucy với vẻ mặt buồn bã)

Lucy: Hi Tom, is everything okay? You look upset. (Chào Tom, mọi việc ổn chứ? Bạn trông có vẻ buồn)

Tom: No, it's not okay. I lost my laptop. (Không, không ổn đâu. Tôi bị mất laptop)

Lucy: What do you mean you lost it? Did you leave it at home? (Anh làm mất nó sao? Anh để nó ở nhà à?)

Tom: No, I had it with me when I left home. I think I left it in the coffee shop where I stopped on my way to work. (Không, tôi đã mang theo nó khi tôi rời khỏi nhà. Tôi nghĩ mình để nó ở quán cà phê mà tôi dừng lại trên đường đến văn phòng)

Lucy: Did you go back to check if it's there? (Anh quay lại kiểm tra xem nó có ở đó không ?)

Tom: Yes, but it wasn't there. I think someone might have taken it. (Rồi, nhưng nó không có ở đó. Tôi nghĩ có thể ai đó đã lấy nó đi)

Lucy: That's too bad. Did you have anything important on it? (Thật không may. Anh có gì quan trọng trên đó không?)

Tom: Yes, all of my work files were on it. I don't know what to do. (Có, tất cả các file công việc của tôi đều nằm trong đó. Tôi không biết phải làm gì)

Lucy: Have you tried contacting the coffee shop or the police? (Anh đã thử liên lạc với quán cà phê hoặc cảnh sát chưa?)

Tom: Yes, but they haven't found it yet. I guess I'll have to accept that it's lost for good. (Rồi, nhưng họ vẫn chưa tìm thấy nó. Tôi đoán tôi phải chấp nhận răng tôi mất nó vĩnh viễn rồi)

Lucy: I'm sorry to hear that, Tom. Let me know if there's anything I can do to help. (Tôi xin lỗi vì điều đó, Tom. Hãy cho tôi biết nếu có bất kỳ điều gì mà tôi có thể giúp được anh)

Tom: Thanks, Lucy. I appreciate it. (Cảm ơn, Lucy. Tôi rất cảm kích vì điều đó)

Bài tập về cách dùng dạng quá khứ của lose trong tiếng Anh

Bài tập: Lựa chọn dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ của lose

  1. They ______________ their way in the forest and didn't know how to get back to their campsite.
  2. If he doesn't stop gambling, he ______________ everything by the end of the month.
  3. I ______________ my favorite pair of earrings and I am searching everywhere for them.
  4. I ______________my passport on my trip to Europe and had to go to the embassy to get a new one.
  5. They ______________ their pet dog and are putting up posters around the neighborhood to find him.
  6. I ______________my train ticket, so I had to buy another one at the station.
  7. He ______________his job because of his frequent absences from work.
  8. She ______________her phone on the bus this morning and had to borrow someone else's to make a call.

Đáp án

  1. had lost
  2. will have lost
  3. have lost
  4. lost
  5. have lost
  6. lost
  7. lost
  8. lost

Bài học "Quá khứ của lose là gì ?" ngày hôm nay nói về động từ bất quy tắc với nghĩa rất quen thuộc với các bạn, đó chính là "mất, đánh mất, mất đi, lấy mất,....Những sự biến đổi của động từ lose ở các dạng thức, các thì, trong câu điều kiện và câu giả định từ cấu trúc tới ví dụ minh họa, cùng bài tập áp dụng để hỗ trọ các bạn được tốt hơn. Hãy ghé thăm trang web hoctienganhnhanh.vn thường xuyên, để cập nhật những chủ đề mới mỗi ngày!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top