MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của outspend là gì? Cách chia động từ outspend cực đơn giản

Quá khứ của outspend trong bảng động từ bất nguyên tắc ở dạng V2, V3 đều là outspent, cách chia động từ này theo 13 thì tiếng Anh.

Outspend có quá khứ đơn và quá khứ phân từ giống nhau nên thường gây nhầm lẫn cho người đọc khi sử dụng động từ này trong chia thì và các dạng câu đặc biệt. Vì thế, hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu về cách sử dụng động từ này ở bài viết bên dưới!

Outspend nghĩa tiếng Việt là gì?

Outspend có nghĩa là gì

Outspend có thể hiểu là sử dụng hoặc chi tiêu một số tiền lớn hơn so với người khác trong một hoạt động nào đó. Nó thường được sử dụng trong ngữ cảnh kinh tế, quảng cáo,chiến dịch tiếp thị để ám chỉ việc dùng số tiền lớn hơn đối thủ để đạt được ưu thế hoặc mục tiêu cụ thể.

Ví dụ:

  • The incumbent candidate outspends their opponent in advertising by a significant margin, hoping to gain an advantage. (Ứng cử viên đương nhiệm đã chi nhiều hơn đối thủ về quảng cáo với hy vọng giành được lợi thế)
  • The wealthy soccer club outspends all other teams in signing top players, aiming to build a championship-winning squad. (Câu lạc bộ bóng đá giàu có đã chi nhiều tiền hơn tất cả các đội khác trong việc ký hợp đồng với những cầu thủ hàng đầu, nhằm xây dựng một đội giành chức vô địch)

Quá khứ của outspend trong bảng động từ bất quy tắc

Outspend có dạng quá khứ là gì?

Các dạng quá khứ của động từ outspend trong bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh ở phần quá khứ đơn (past tense) và quá khứ phân từ (past participle) đều là outspent.

Ví dụ:

  • The company outspent its competitors in the advertising campaign last year. (Công ty đã chi tiêu nhiều hơn đối thủ trong chiến dịch quảng cáo năm ngoái)
  • The wealthy businessman had outspent his rivals in the political campaign to secure his position. (Nhà doanh nhân giàu có đã chi tiêu nhiều hơn đối thủ của mình trong chiến dịch chính trị để bảo vệ vị trí của mình)

Cách chia động từ outspend theo thì tiếng Anh

Chia động từ outspend theo 13 thì tiếng Anh

Dưới đây là các dạng của động từ outspend được biến đổi theo nhóm thì quá khứ, hiện tại và tương lai:

Biến đổi outspend ở nhóm thì quá khứ

Biến đổi động từ outspend trong nhóm thì quá khứ bao gồm: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

  • Quá khứ đơn (Past Simple): outspent.

Ví dụ: Despite their efforts, they were outspent by the rival team in the transfer market. ( Mặc dù đã cố gắng, họ đã bị đội đối thủ vượt qua về mặt chi tiêu trong thị trường chuyển nhượng)

  • Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): was/were outspending

Ví dụ: At that time, the company was outspending its competitors in marketing campaigns to increase brand awareness. (Vào thời điểm đó, công ty đang chi tiêu nhiều hơn đối thủ trong các chiến dịch tiếp thị để tăng cường nhận diện thương hiệu)

  • Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): had outspent

Ví dụ: The company had outspent its competitors in marketing efforts, but it didn't result in the desired increase in sales. (Công ty đã chi tiêu nhiều hơn đối thủ trong các nỗ lực tiếp thị, nhưng điều này không mang lại sự tăng trưởng doanh số như mong đợi)

  • Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous): had been outspending

Ví dụ: By the time they realized their financial situation, they had been outspending their income for months. (Đến lúc họ nhận ra tình hình tài chính của mình, họ đã chi tiêu nhiều hơn thu nhập của họ trong nhiều tháng qua)

Biến đổi outspend ở nhóm thì hiện tại

Biến đổi động từ outspend ở nhóm thì hiện tại bao gồm: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  • Hiện tại đơn (Present Simple): Hiện tại đơn của động từ outspend là outspend (đối với ngôi số nhiều) hoặc outspend (đối với ngôi số ít).

Ví dụ: He outspends his competitors in marketing. (Anh ấy chi tiêu nhiều hơn đối thủ của mình trong lĩnh vực tiếp thị)

  • Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): is/am/are outspending

Ví dụ: I outspend my friends when it comes to buying books. (Tôi chi tiêu nhiều hơn bạn bè của mình khi mua sách)

  • Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): has outspent

Ví dụ: He has outspent his colleagues on luxury vacations this year. (Anh ấy đã chi tiêu nhiều hơn đồng nghiệp của mình cho kỳ nghỉ xa hoa trong năm nay)

  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): has been outspending

Ví dụ: He has been outspending his monthly income on entertainment and dining out. (Anh ấy đã chi tiêu nhiều hơn thu nhập hàng tháng cho việc giải trí và ăn uống bên ngoài)

Biến đổi outspend ở nhóm thì tương lai

Biến đổi động từ outspend ở nhóm thì tương lai bao gồm: tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai gần.

  • Tương lai đơn (Simple Future): will outspend hoặc shall outspend.

Ví dụ: The companies will outspend their competitor in mergers and acquisitions. (Các công ty sẽ chi tiêu nhiều hơn đối thủ của mình trong các hoạt động sáp nhập và mua lại)

  • Tương lai tiếp diễn (Future Continuous): will be outspending

Ví dụ: He will be outspending his income on home renovations throughout the year. (Anh ấy sẽ đang chi tiêu nhiều hơn thu nhập của mình vào việc cải tạo nhà trong suốt năm)

  • Tương lai hoàn thành (Future Perfect): will have outspent

Ví dụ: By the end of the year, I will have outspent my competitors in marketing expenses. (Vào cuối năm, tôi sẽ đã chi tiêu nhiều hơn đối thủ của mình trong các khoản chi tiếp thị)

  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): will have been outspending

Ví dụ: By December, I will have been outspending for this company for 1 years. (Đến tháng 12, tôi sẽ chi tiêu cho công ty này được 1 năm)

  • Tương lai gần (Near Future): am going to outspend

Ví dụ: I am going to outspend my budget on a new smartphone next week. (Tôi sẽ chi tiêu nhiều hơn ngân sách cho một chiếc điện thoại thông minh mới vào tuần tới)

Chia động từ outspend theo dạng câu đặc biệt

Động từ outspend có thể sử dụng trong các dạng đặc biệt như: câu điều kiện và câu mệnh lệnh.

Câu điều kiện

  • Câu điều kiện loại 1 (Conditional type 1): will outspend.

Ví dụ: If I have enough money, I will outspend to buy a new car. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ chi nhiều hơn để mua một chiếc xe mới)

  • Câu điều kiện loại 2 (Conditional type 2): would outspend.

Ví dụ: If I had a lot of money, I would outspend to travel around the world. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ chi nhiều hơn để du lịch toàn cầu)

  • Câu điều kiện loại 3 (Conditional type 3): would have outspent.

Ví dụ: If I had had a lot of money, I would have outspent to buy a luxurious house. (Nếu tôi đã có nhiều tiền, tôi đã chi nhiều hơn để mua một căn nhà sang trọng)

Câu giả định

  • Câu giả định loại 1 (Hiện tại): would outspend.

Ví dụ: If I had a lot of money, I would outspend you in this shopping competition. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ chi nhiều hơn bạn trong cuộc thi mua sắm này)

  • Câu giả định loại 2 (Quá khứ): would have outspend.

Ví dụ: If I had had a lot of money, I would have outspent you in that shopping competition. (Nếu tôi đã có nhiều tiền, tôi đã chi nhiều tiền hơn bạn trong cuộc thi mua sắm đó)

  • Câu giả định loại 2 (Tương lai): will outspend.

Ví dụ: If I have a lot of money, I will outspend you in the upcoming shopping competition. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ outspend bạn trong cuộc thi mua sắm tới)

Đoạn hội thoại dùng các dạng quá khứ của outspend

Bella and Nick are talking about shopping last month

Bella: Hey Nick, remember that shopping trip we took last month?

Nick: Oh, how could I forget? We outspent everyone else that day!

Bella: Yeah, we definitely went all out. How much do you think we outspent?

Nick: Well, I checked the receipts, and we had outspent our original budget by a huge margin.

Bella: No wonder we came home with so many bags! What did we outspend on the most?

Nick: It seems like we outspent the most on clothing and accessories.

Bella: I know. But looking back, do you think we regret outspending so much?

Nick: Honestly, I think we did regret it a bit. When we saw our bank statements, we realized we had overspent.

Bella: Lesson learned, huh? We should have been more mindful of our expenses and not outspent without thinking.

Nick: Absolutely. From now on, we'll make sure to set a budget and not repeat the same mistake of overspending.

Bella: That's a plan! Let's be more responsible with our money and avoid unnecessary outspending in the future.

Bản dịch tiếng Việt:

Bella và Nick đang nói chuyện về buổi đi mua sắm vào tháng trước

Bella: Này Nick, có nhớ chuyến đi mua sắm mà chúng ta đã thực hiện vào tháng trước không?

Nick: Ồ, làm sao tôi quên được? Chúng tôi đã vượt qua những người khác vào ngày hôm đó!

Bella: Vâng, tôi chắc chắn đã đi ra ngoài. Bạn nghĩ chúng ta đã chi bao nhiêu tiền?

Nick: Chà, tôi đã kiểm tra biên lai và chúng ta đã chi vượt quá ngân sách ban đầu của mình một khoản chênh lệch lớn.

Bella: Không có gì ngạc nhiên khi chúng ta về nhà với rất nhiều túi xách! Chúng ta đã chi tiêu nhiều nhất vào việc gì?

Nick: Có vẻ như chi nhiều nhất cho quần áo và phụ kiện.

Bella: Tôi biết. Nhưng nhìn lại, bạn có nghĩ rằng chúng ta hối tiếc vì đã chi tiêu quá nhiều không?

Nick: Thành thật mà nói, tôi nghĩ rằng chúng ta đã hối tiếc một chút. Khi nhìn thấy bảng sao kê ngân hàng của mình, tôi nhận ra rằng mình đã chi tiêu quá mức.

Bella: Bài học kinh nghiệm hả? Lẽ ra chúng ta nên quan tâm hơn đến các khoản chi tiêu của mình và không tiêu xài hoang phí mà không suy nghĩ.

Nick: Chắc chắn rồi. Từ giờ trở đi, chúng ta sẽ đảm bảo đặt ngân sách hợp lý và không lặp lại sai lầm bội chi như cũ.

Bella: Đó là một kế hoạch! Hãy có trách nhiệm hơn với tiền của mình và tránh chi tiêu không cần thiết trong tương lai.

Bài tập về quá khứ của outspend

Bài tập: Hoàn thành câu sau bằng cách chia động từ outspend.

  1. They __________ their friends last weekend.
  2. By the time we arrived, they __________ all their money.
  3. She knew she had __________ when she saw her credit card bill.
  4. If they had more money, they __________ even more.
  5. We found out that they __________ us in the previous month.

Đáp án

  1. outspent
  2. had outspent
  3. been outspending
  4. would have outspent
  5. outspent

Bạn cần nắm vững lý thuyết về quá khứ của động từ outspend để có thể ứng dụng nó trong giao tiếp một cách dễ dàng. Hoctienganhnhanh.vn không chỉ cung cấp cho bạn những kiến thức tiếng anh trong giao tiếp mà còn trong thi cử, vì thế bạn đọc hãy theo dõi trang để thường xuyên cập nhật kiến thức tiếng Anh nhé!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top