MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của overbuild là gì? Chia động từ overbuild chuẩn nhất

Quá khứ đơn cũng như quá khứ phân từ của động từ overbuild đều là overbuilt, một động từ ám chỉ việc xây dựng quá mức hoặc quá độ.

Bạn đã từng gặp phải khó khăn trong việc sử dụng động từ overbuild đúng cách? Đừng lo lắng! Trên hoctienganhnhanh, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dạng chia của từ này và cách áp dụng chúng vào trong văn cảnh hằng ngày.

Overbuild nghĩa tiếng Việt là gì?

Overbuild nghĩa tiếng Việt là gì?

Overbuild trong tiếng Việt có thể được dịch là xây dựng quá mức hoặc xây dựng quá độ. Đây là một thuật ngữ thường được sử dụng trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng để chỉ việc xây dựng quá nhiều so với nhu cầu thực tế.

Ví dụ:

  • The city council decided to overbuild the area, resulting in an excessive number of high-rise buildings. (Ủy ban thành phố quyết định xây dựng quá mức khu vực này, dẫn đến sự xuất hiện quá nhiều tòa nhà cao tầng)
  • The developer's plan to overbuild the neighborhood was met with strong opposition from local residents. (Kế hoạch xây dựng quá mức của nhà phát triển đã gặp phải sự phản đối mạnh mẽ từ cư dân địa phương)

Quá khứ của overbuild là gì?

Quá khứ của overbuild là gì?

Quá khứ đơn cũng như quá khứ phân từ của overbuild đều là overbuilt. Quá khứ của động từ overbuild cho phép chúng ta diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ liên quan đến việc xây dựng quá mức hoặc quá nhiều, thường gây ra các vấn đề và tác động tiêu cực đến môi trường hoặc kinh tế.

Ví dụ:

  • Động từ overbuild ở dạng quá khứ đơn V2: They overbuilt the shopping center without considering the impact on local businesses. (Họ đã xây dựng quá mức trung tâm mua sắm mà không quan tâm đến tác động lên các doanh nghiệp địa phương)
  • Động từ overbuild ở dạng quá khứ phân từ V3: The overbuilt area is now facing challenges in terms of infrastructure and traffic congestion. (Khu vực xây dựng quá mức hiện nay đang đối mặt với những thách thức về cơ sở hạ tầng và tắc nghẽn giao thông)

Dưới đây là cách phát âm động từ overbuild:

  • Overbuild: [oʊ-vər-bɪld]
  • Overbuilt: [oʊ-vər-bɪlt]

Chia động từ overbuild theo dạng thức

Chia động từ overbuild theo dạng thức trong tiếng Anh

Động từ overbuild có các dạng thức nào trong tiếng Anh vậy nhỉ? Hãy cùng xem phần sau đây để có đáp án nhé.

  • To overbuild ở dạng động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: They decided to overbuild the neighborhood with high-rise apartments. (Họ quyết định xây dựng quá mức khu vực này với những căn hộ chọc trời)

  • Overbuild ở dạng động từ nguyên mẫu không có to.

Ví dụ: The developers overbuild the commercial district to accommodate more businesses. (Những nhà phát triển xây dựng quá mức khu vực thương mại để chứa đựng thêm nhiều doanh nghiệp)

  • Overbuilt là dạng quá khứ đơn của động từ overbuild.

Ví dụ: The company overbuilt its production capacity, resulting in excessive inventory. (Công ty đã xây dựng quá mức, dẫn đến tồn kho dư thừa)

  • Overbuild là dạng danh động từ.

Ví dụ: The overbuilt shopping mall attracted little foot traffic. (Trung tâm mua sắm quá mức không thu hút nhiều lưu lượng khách)

  • Overbuilt là dạng quá khứ phân từ của động từ overbuild.

Ví dụ: The overbuilding of hotels in the area has led to intense competition. (Sự xây dựng quá mức khách sạn trong khu vực đã gây ra sự cạnh tranh gay gắt)

  • Overbuilds là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn trong ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: He often overbuilds his arguments by providing excessive evidence. (Anh ta thường xuyên xây dựng quá mức luận điểm của mình bằng cách cung cấp quá nhiều bằng chứng)

Cách chia động từ overbuild theo thì

Cách chia động từ overbuild theo thì

Khi chúng ta tìm hiểu về động từ overbuild, cách chia động từ này theo các thì khác nhau là một yếu tố vô cùng quan trọng. Chúng ta cần hiểu rõ quy tắc và cách áp dụng chúng để sử dụng đúng thì trong các ngữ cảnh khác nhau.

Biến đổi overbuild ở nhóm thì quá khứ

  • Quá khứ đơn (Simple Past): Overbuilt

Ví dụ: The company overbuilt its production capacity last year, and now they are struggling to find enough customers. (Công ty đã xây dựng quá mức năng lực sản xuất vào năm ngoái, và giờ đây họ đang gặp khó khăn trong việc tìm đủ khách hàng)

  • Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Was/Were overbuilding

Ví dụ:The construction company was overbuilding in the city center last year. (Công ty xây dựng đang xây dựng quá mức ở trung tâm thành phố năm ngoái)

  • Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): Had overbuilt

Ví dụ: By the time they realized their mistake, they had already overbuilt the project. (Đến lúc họ nhận ra sai lầm của mình, họ đã xây dựng quá mức dự án đó)

  • Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous): Had been overbuilding

Ví dụ: She realized that they had not been overbuilding the commercial district as much as she had thought. (Cô ấy nhận ra rằng họ không xây dựng quá mức khu vực thương mại như cô ấy đã nghĩ)

Biến đổi overbuild ở nhóm thì hiện tại

  • Hiện tại đơn (Simple Present): Overbuild/Overbuilds

Ví dụ: They often overbuild their projects, disregarding the potential consequences. (Họ thường xuyên xây dựng quá mức các dự án của mình, coi thường những hậu quả tiềm ẩn)

  • Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Am/Are/Is overbuilding

Ví dụ: They are overbuilding in this area to meet the growing demand for housing. (Họ đang xây dựng quá mức ở khu vực này để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về nhà ở)

  • Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Has/Have overbuilt

Ví dụ: We have overbuilt our infrastructure, and now we need to focus on maintenance and repairs. (Chúng tôi đã xây dựng quá mức cơ sở hạ tầng, và giờ đây chúng tôi cần tập trung vào việc bảo dưỡng và sửa chữa)

  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): Has/Have been overbuilding

Ví dụ: The construction company has been overbuilding in the downtown area for the past year. (Công ty xây dựng đã xây dựng quá mức ở khu vực trung tâm trong suốt năm qua)

Biến đổi overbuild ở nhóm thì tương lai

  • Tương lai đơn (Simple Future): Will overbuild

Ví dụ: She will overbuild her team if she keeps hiring more people without a clear plan. (Cô ấy sẽ xây dựng quá mức đội ngũ của mình nếu tiếp tục tuyển dụng nhiều người mà không có kế hoạch rõ ràng)

  • Tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Will be overbuilding

Ví dụ: At this rate, they will be overbuilding and neglecting the preservation of natural resources. (Với tốc độ hiện tại, họ sẽ xây dựng quá mức và lơ là việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên)

  • Tương lai hoàn thành (Future Perfect): Will have overbuilt

Ví dụ: By the time the regulations are implemented, they will have already overbuilt the coastline. (Đến khi các quy định được áp dụng, họ sẽ xây dựng quá mức bờ biển)

  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): Will have been overbuilding

Ví dụ: By next year, they will have been overbuilding the city's infrastructure for a decade. (Đến năm tới, họ sẽ xây dựng quá mức cơ sở hạ tầng của thành phố trong mười năm)

  • Tương lai gần (Near Future): Am/Is/Are going to overbuild

Ví dụ: They are going to overbuild the area despite the objections from environmental groups. (Họ sẽ xây dựng quá mức khu vực này mặc dù bị các nhóm môi trường phản đối)

Chia động từ overbuild theo dạng đặc biệt

Chia động từ overbuild theo dạng đặc biệt

Để sử dụng đúng động từ overbuild trong câu điều kiện và câu giả định, chúng ta cần nắm vững cách chia đúng trong mỗi trường hợp. Hãy tìm hiểu thêm ở phần này.

Câu điều kiện

  • Câu điều kiện loại 1: Will overbuild

Ví dụ: If the city's population continues to grow rapidly, the government will overbuild the infrastructure to accommodate the increasing demand. (Nếu dân số của thành phố tiếp tục tăng nhanh, chính phủ sẽ xây dựng quá mức cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu)

  • Câu điều kiện loại 2: Would overbuild

Ví dụ: If they had more funding, they would overbuild the neighborhood with modern skyscrapers. (Nếu họ có nhiều nguồn tài chính hơn, họ sẽ xây dựng quá mức khu phố bằng các tòa nhà chọc trời hiện đại)

  • Câu điều kiện loại 3: Would have overbuilt

Ví dụ: If they had listened to the experts' advice, they wouldn't have overbuilt the city's infrastructure. (Nếu họ đã lắng nghe lời khuyên của các chuyên gia, họ sẽ không xây dựng quá mức cơ sở hạ tầng của thành phố)

Câu giả định

  • Câu giả định loại 1: Will overbuild

Ví dụ: If the government doesn't implement stricter regulations, developers will overbuild the coastal areas, risking erosion and damage from natural disasters. (Nếu chính phủ không áp dụng các quy định nghiêm ngặt, các nhà phát triển sẽ xây dựng quá mức tại các khu vực ven biển, gây nguy cơ bị xói mòn và tổn hại từ thiên tai)

  • Câu giả định loại 2: Would overbuild

Ví dụ: If they had more land available, they would overbuild the area with commercial buildings. (Nếu họ có nhiều đất hơn, họ sẽ xây dựng quá mức khu vực này với các tòa nhà thương mại)

  • Câu giả định loại 3: Would have overbuilt

Ví dụ: If proper planning had been conducted, they would not have overbuilt the shopping district. (Nếu kế hoạch hợp lý đã được tiến hành, họ sẽ không xây dựng quá mức khu mua sắm)

Đoạn hội thoại dùng các dạng quá khứ của overbuild

Đoạn hội thoại dùng các dạng của overbuild

Huy: Have you heard about the new construction project in our neighborhood? (Bạn đã nghe về dự án xây dựng mới trong khu phố chúng ta chưa?)

Phong: Yes, I heard they're planning to overbuild the area with several apartment complexes. (Vâng, tôi nghe nói họ đang lên kế hoạch xây dựng quá mức khu vực này với một số tòa nhà căn hộ)

Huy: Really? That seems excessive. I hope it doesn't cause any issues. (Thực sự vậy sao? Điều đó nghe có vẻ quá mức. Tôi hy vọng nó sẽ không gây ra bất kỳ vấn đề gì)

Phong: I share your concern. Overbuilding might lead to overcrowding and strain the local infrastructure. (Tôi cũng lo ngại giống như bạn. Việc xây dựng quá mức có thể dẫn đến tình trạng quá đông đúc và gây áp lực cho cơ sở hạ tầng địa phương)

Huy: Exactly. It could also impact the quality of life in the neighborhood if there's insufficient parking or green spaces. (Đúng vậy. Điều đó cũng có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống trong khu phố nếu không đủ chỗ đậu xe hoặc không gian xanh)

Phong: I totally agree. I think the local authorities should carefully consider the potential consequences before allowing such overdevelopment. (Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi nghĩ các cơ quan chức năng địa phương nên cân nhắc cẩn thận các hậu quả tiềm năng trước khi cho phép một quá trình phát triển quá mức như vậy)

Bài tập về quá khứ của overbuild trong tiếng Anh

Bài tập: Điền các dạng thích hợp của động từ overbuild vào chỗ trống trong câu sau:

  1. The developer plans to _______ the area with luxury condos.

  2. If they _______ the project, it would lead to financial problems.

  3. He often _______ his arguments by providing excessive evidence.

  4. They had _______ the neighborhood, resulting in a lack of green spaces.

  5. The _______ shopping mall attracted little foot traffic.

  6. The _______ of high-rise buildings has caused traffic congestion in the city.

Đáp án

  1. overbuild

  2. overbuilt

  3. overbuilds

  4. overbuilt

  5. overbuilt

  6. overbuilding

Trên đây là một số dạng quá khứ và cách chia của động từ overbuild ở những thì tiếng Anh khác nhau của hoctienganhnhanh.vn. Việc hiểu và sử dụng chính xác các dạng của động từ này sẽ giúp bạn truyền đạt ý nghĩa một cách rõ ràng và chính xác trong các hoạt động viết và giao tiếp tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top