Quá khứ của pay là gì? Chia động từ pay theo thì cực đơn giản
Quá khứ của pay là paid, V2, V3 cũng là paid. Nghĩa của pay là thanh toán hoặc trả tiền, xem cách chia động từ pay theo thì tiếng Anh chuẩn nhất.
Trong tiếng Anh, động từ pay được sử dụng khi bạn cần thanh toán cho một món đồ, một nhu cầu hoặc một khoản vay mượn nào đó. Các bạn muốn truyền tải nội dung đến người khác theo từng tình huống khác nhau, bắt buộc phải hiểu những nghĩa khác nhau của pay, các dạng thức và sự biến đổi của động từ pay.
Để có thể sử dụng được động từ pay và các dạng quá khứ của pay một cách thành thạo, các bạn hãy cùng hoctienganhnhanh theo dõi bài dưới đây để hiểu rõ hơn!
Pay nghĩa tiếng Việt là gì?
Pay nghĩa tiếng Việt là gì?
Trong tiếng Anh, từ pay có nghĩa là trả tiền hoặc thanh toán. Động từ pay được sử dụng khá phổ biến và có nhiều nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về các nghĩa khác nhau của pay:
Trả tiền hoặc thanh toán cho một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Ví dụ: I need to pay my rent by the end of the month. (Tôi cần thanh toán tiền thuê nhà vào cuối tháng)
Trả lương cho nhân viên.
Ví dụ: The company pays its employees well. (Công ty trả lương cao cho nhân viên của mình)
Trả tiền cho ai đó để có được sự giúp đỡ, sự ủng hộ hoặc sự bảo vệ.
Ví dụ: The mafia paid off the police to look the other way. (Băng đảng mafia đã trả tiền cho cảnh sát để họ có thể lơ đi vụ này)
Phải gánh chịu hoặc là trả giá cho hậu quả hoặc bồi thường cho một hành động nào đó.
Ví dụ: He paid the price for his reckless behavior. (Anh ta phải gánh chịu hậu quả vì hành động liều lĩnh của mình)
Bày tỏ sự tôn trọng hoặc tỏ lòng biết ơn bằng cách giúp đỡ hoặc mang lại sự tôn trọng cho người khác.
Ví dụ: She paid him a compliment for his hard work. (Cô ấy đã khen ngợi anh ta vì đã làm việc rất chăm chỉ)
Mang lại lợi nhuận hoặc lợi ích cho ai đó.
Ví dụ: This savings account pays a high interest rate. (Tài khoản tiết kiệm này cho lãi suất cao)
Chú ý đến hoặc tập trung vào cái gì đó.
Ví dụ: I'm sorry, could you repeat that? I wasn't paying attention. (Xin lỗi, bạn có thể lặp lại không? Tôi không chú ý lắm)
Quá khứ của pay là gì?
Quá khứ của pay là gì?
Quá khứ của pay là paid. Quá khứ đơn V2 của pay hay quá khứ phân từ V3 của pay thì nó đều là paid, hoàn toàn không có sự thay đổi. Sau đây là một vài ví dụ cụ thể về động từ bất quy tắc pay và quá khứ của pay trong tiếng Anh.
Động từ pay ở dạng V1: I always pay my bills on time. (Tôi luôn trả hóa đơn đúng hạn)
Động từ pay ở dạng V2: She paid the vendor and took the fresh vegetables home. (Cô ấy đã trả tiền cho người bán và mang các loại rau củ tươi về nhà)
Động từ pay ở dạng V3: She had paid off her student loans in just three years after graduation. (Cô ấy đã trả hết khoản vay sinh viên của mình chỉ trong ba năm sau khi tốt nghiệp)
Giải thích:
- Động từ pay ở ví dụ đầu tiên dùng để diễn tả hành động trả tiền cho một sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp và là trách nhiệm của người sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Việc trả tiền đúng hạn là một thói quen tốt và cho thấy sự trách nhiệm và đạo đức của người trả tiền.
- Ví dụ thứ 2 cho thấy hành động thanh toán đã hoàn thành và cô ấy đã nhận được hàng hóa của mình.
- Động từ pay trong ví dụ thứ 3 diễn tả hành động đã thanh toán hết khoản nợ và cho thấy cô ấy đã có một kế hoạch tài chính cùng với việc chăm chỉ làm việc để thanh toán khoản nợ này trong thời gian ngắn nhất có thể.
Chia động từ pay theo dạng trong tiếng Anh
Chia động từ pay theo dạng trong tiếng Anh
Động từ bất quy tắc pay được dùng trong câu tiếng Anh có bao nhiêu dạng thức, cùng với cách phát âm chuẩn theo 2 ngôn ngữ US - Anh Mỹ và UK - Anh Anh, cụ thể như sau:
To pay là một động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ: She always forgets to pay her bills on time, so she has to pay a lot of extra fees. (Cô ấy luôn quên thanh toán hóa đơn đúng hạn, vì vậy cô phải trả nhiều khoản phí bổ sung)
Pay là một động từ nguyên mẫu không có to.
Ví dụ: The customer forgot to pay for his coffee, so he quickly returned to the cafe to settle the bill. (Khách hàng quên thanh toán tiền cà phê của mình, vì vậy anh ta nhanh chóng quay lại quán để thanh toán hóa đơn)
Paid là dạng quá khứ đơn của động từ pay.
Ví dụ: I paid for my dinner with cash last night. (Tối qua tôi đã trả tiền cho bữa tối của mình bằng tiền mặt)
Paying là dạng danh động từ (gerund) của động từ pay.
Ví dụ: The company's policy of paying employees fairly has helped to reduce turnover. (Chính sách trả lương công bằng của công ty đã giúp giảm tỷ lệ nghỉ việc)
Paid là dạng quá khứ phân từ của động từ pay.
Ví dụ: She has paid a lot of money for her car repairs this year. (Trong năm nay cô ấy đã trả rất nhiều tiền để sửa chữa ô tô)
Pays là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít
Ví dụ: My uncle pays the hired farmers every month. (Mỗi tháng chú của tôi đều trả lương cho các bác nông dân làm thuê)
Cách phát âm động từ pay ở các dạng thức theo 2 ngôn ngữ US và UK:
Phát âm từ pay là: /peɪ/
Phát âm từ paid (V2, V3 giống nhau) là: /peɪd/
Phát âm từ paying là: /ˈpeɪɪŋ/
Phát âm từ pays là: /peɪz/
Cách chia động từ pay theo thì tiếng Anh
Cách chia động từ pay theo thì tiếng Anh
Sự biến đổi của động từ pay ở 13 thì tiếng Anh cùng với các ví dụ minh họa và cấu trúc để các bạn có thể hiểu hơn.
Biến đổi pay ở nhóm thì quá khứ
Paid, was paying, were paying, had been paying, had paid là những dạng biến đổi của động từ pay ở nhóm thì quá khứ. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc pay ở các thì quá khứ và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ pay theo 4 thì quá khứ:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Quá khứ đơn (QKĐ) |
paid |
paid |
paid |
paid |
paid |
paid |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) |
was paying |
were paying |
was paying |
were paying |
were paying |
were paying |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) |
had been paying |
had been paying |
had been paying |
had been paying |
had been paying |
had been paying |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) |
had paid |
had paid |
had paid |
had paid |
had paid |
had paid |
Cấu trúc của động từ pay trong các thì này:
Quá khứ đơn: S + paid +.....
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were paying +.....
Quá khứ hoàn thành: S + had paid +.....
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been paying +.....
Lưu ý:
S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ),
Had paid thì paid ở dạng V3 của động từ pay.
Paid ở dạng quá khứ V2 của pay.
Ví dụ:
Quá khứ đơn: Last week, John paid $50 for a concert ticket. (Tuần trước, John đã trả 50 đô la để mua vé xem hòa nhạc)
Quá khứ tiếp diễn: In the past, my family and I were paying a lot of money for cable TV. (Trước đây, gia đình tôi đã trả rất nhiều tiền cho truyền hình cáp)
Quá khứ hoàn thành: After she had paid the bills, she realized she didn't have enough money left for groceries. (Sau khi cô ấy thanh toán các hóa đơn, cô ấy nhận ra mình không còn đủ tiền để mua thực phẩm)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Since he lost his job, Tom had been paying his bills with his savings. (Từ khi anh ấy mất việc, Tom đã trả hóa đơn của mình bằng tiền tiết kiệm)
Biến đổi pay ở nhóm thì hiện tại
Pay, pays, am paying, are paying, is paying , have been paying , has been paying , have paid, has paid là những dạng biến đổi của động từ pay ở nhóm thì hiện tại. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc pay ở các thì hiện tại và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ pay theo 4 thì hiện tại:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Hiện tại đơn (HTĐ) |
pay |
pay |
pays |
pay |
pay |
pay |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) |
am paying |
are paying |
is paying |
are paying |
are paying |
are paying |
Hiện tại hoàn thành HTHT) |
have paid |
have paid |
has paid |
have paid |
have paid |
have paid |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) |
have been paying |
have been paying |
has been paying |
have been paying |
have been paying |
have been paying |
Lưu ý:
Pays: được chia ở ngôi thứ ba số ít he, she, it.
Paid trong have paid là dạng quá khứ phân từ V3 của pay.
Cấu trúc của động từ pay trong các thì này:
Hiện tại đơn: S + pay(s) +......
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are paying +......
Hiện tại hoàn thành: S + have/has paid + .....
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been paying + ....
Ví dụ:
Hiện tại đơn: She seldom pays attention in class. (Cô ấy hiếm khi chú ý trong lớp học)
Hiện tại tiếp diễn: Right now, the workers are paying close attention to their safety procedures. (Ngay bây giờ, các công nhân đang chú ý đến những quy trình an toàn của họ)
Hiện tại hoàn thành: Up to now, they have paid a lot of money for their child's education. (Cho đến nay, họ đã trả nhiều tiền cho việc học của con cái)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: For several weeks, we have been paying for our daughter's piano lessons, and we can already hear the progress she has made. (Trong vài tuần qua, chúng tôi đã trả tiền cho các buổi học đàn piano của con gái và chúng tôi đã có thể thấy được sự tiến bộ của con bé)
Biến đổi pay ở nhóm thì tương lai
Will pay, will be paying, will have been paying, will have paid, am going to pay, are going to pay, is going to pay là những dạng biến đổi của động từ pay ở nhóm thì tương lai. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc pay ở các thì tương lai và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ pay theo 5 thì tương lai:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Tương lai đơn (TLĐ) |
will pay |
will pay |
will pay |
will pay |
will pay |
will pay |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) |
will be paying |
will be paying |
will be paying |
will be paying |
will be paying |
will be paying |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) |
will have been paying |
will have been paying |
will have been paying |
will have been paying |
will have been paying |
will have been paying |
Tương lai hoàn thành (TLHT) |
will have paid |
will have paid |
will have paid |
will have paid |
will have paid |
will have paid |
Tương lai gần (Be going to) |
am going to pay |
are going to pay |
is going to pay |
are going to pay |
are going to pay |
are going to pay |
Cấu trúc của động từ pay trong các thì này:
Tương lai đơn: S + will pay +.....
Tương lai tiếp diễn: S + will be paying +.....
Tương lai hoàn thành: S + will have paid +.....
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been paying +.....
Tương lai gần: S + am/is/are going to pay + .....
Ví dụ:
Tương lai đơn: I promise I will pay you back by the end of the week. (Tôi hứa tôi sẽ trả lại tiền cho bạn vào cuối tuần)
Tương lai tiếp diễn: Next time we visit the restaurant, we will be paying with a gift card. (Lần tới khi đến nhà hàng, chúng tôi sẽ thanh toán bằng thẻ quà tặng)
Tương lai hoàn thành: By the end of next month, I will have paid off my credit card debt. (Đến cuối tháng tới, tôi sẽ đã trả hết nợ thẻ tín dụng của mình)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: By the end of this year, I will have been paying my rent for 5 years. (Tính đến cuối năm nay, tôi đã trả tiền thuê nhà trong 5 năm)
Tương lai gần: They are going to pay the deposit for the apartment next month. (Họ sẽ thanh toán tiền đặt cọc cho căn hộ vào tháng tới)
Cách chia động từ pay ở các dạng câu đặc biệt
Cách chia động từ pay ở các dạng câu đặc biệt
Chúng ta tìm hiểu sự biến đổi của động từ pay trong các câu điều kiện, câu giả định và câu mệnh lệnh, để có những hình dung rõ ràng hơn qua từng tình huống cụ thể. Sau đây là 2 bảng biến đổi của động từ pay ở các dạng câu đặc biệt.
Bảng chia động từ pay ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) |
would pay |
would pay |
would pay |
would pay |
would pay |
would pay |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) |
would be paying |
would be paying |
would be paying |
would be paying |
would be paying |
would be paying |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) |
would have paid |
would have paid |
would have paid |
would have paid |
would have paid |
would have paid |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) |
would have been paying |
would have been paying |
would have been paying |
would have been paying |
would have been paying |
would have been paying |
Bảng chia động từ pay ở các dạng câu giả định và câu mệnh lệnh:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
pay |
pay |
pay |
pay |
pay |
pay |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
paid |
paid |
paid |
paid |
paid |
paid |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành) |
had paid |
had paid |
had paid |
had paid |
had paid |
had paid |
Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai) |
should pay |
should pay |
should pay |
should pay |
should pay |
should pay |
Imperative (câu mệnh lệnh) |
pay |
Let′s pay |
pay |
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2: If she won the lottery, she would pay off all of her debts. (Nếu cô ấy trúng xổ số, cô ấy sẽ trả hết nợ)
Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If he had better insurance, he wouldn't be paying so much for his medical bills. (Nếu anh ấy có bảo hiểm tốt hơn, anh ấy sẽ không phải trả quá nhiều cho hóa đơn y tế của mình)
Câu điều kiện loại 3: If I had known you needed the money, I would have paid you back sooner. (Nếu tôi biết bạn cần tiền, tôi đã trả lại tiền cho bạn sớm hơn)
Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If the product had not been defective, we would have been paying a higher price for it. (Nếu sản phẩm không bị lỗi, chúng tôi đã phải trả giá cao hơn cho sản phẩm đó)
Một số cụm từ đi với pay trong tiếng Anh
Một số cụm từ đi với pay trong tiếng Anh
Trong phần này, chúng ta cùng xem những cụm từ nào đi kèm với pay trong tiếng Anh nhé!
➤ To pay attention to something/someone: để ý đến ai/cái gì hoặc là chú ý đến ai/cái gì.
Ví dụ:
- If you want to improve your English, you need to pay attention to your pronunciation. (Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của mình, bạn cần chú ý đến phát âm của mình)
- The teacher asked the students to pay attention to the instructions before starting the exam. (Giáo viên yêu cầu học sinh chú ý nghe hướng dẫn trước khi bắt đầu bài kiểm tra)
➤ To pay a visit: đến thăm ai đó hoặc một địa điểm nào đó.
Cụm từ này thường được sử dụng để nói về việc đến thăm người thân, bạn bè hoặc đến thăm một thành phố, đất nước nào đó.
Ví dụ:
- I plan to pay a visit to my grandparents this weekend. (Tôi dự định đến thăm ông bà vào cuối tuần này)
- We should pay a visit to the Louvre Museum when we go to Paris. (Chúng ta nên đến thăm Bảo tàng Louvre khi đi Paris)
- My sister paid a visit to me at college yesterday. (Chị gái tôi đến thăm tôi ở trường đại học ngày hôm qua)
➤ To pay tribute to someone/something: tôn vinh, bày tỏ lòng kính trọng, sự ngưỡng mộ với ai/cái gì
Ví dụ:
- The team paid tribute to their coach for leading them to victory. (Đội tôn vinh huấn luyện viên của họ vì đã dẫn dắt họ đến chiến thắng)
- The artist's work pays tribute to the beauty of nature. (Tác phẩm của nghệ sĩ tôn vinh vẻ đẹp của thiên nhiên)
➤ To pay one’s way: "tự trả tiền" cho mình trong một tình huống hay hoàn cảnh nào đó.
Ví dụ:
- I always pay my way when I go out with friends, I don't want to be a burden to anyone. (Tôi luôn tự trả tiền khi đi chơi cùng bạn bè, tôi không muốn là gánh nặng cho ai)
- If you want to come with us on this trip, you'll have to pay your way. (Nếu bạn muốn đi cùng chúng tôi trong chuyến đi này, bạn sẽ phải tự trả tiền cho mình)
➤ To pay through the nose: trả giá rất nhiều tiền cho món đồ nào đó không đáng
Ví dụ:
- I had to pay through the nose for that repair, even though it was a simple fix. (Tôi phải trả giá quá đắt cho việc sửa chữa đó, dù nó chỉ là một việc đơn giản)
- Don't get ripped off at that souvenir shop. You'll end up paying through the nose for a keychain. (Đừng bị lừa ở cửa hàng lưu niệm đó. Bạn sẽ phải trả giá quá đắt cho một chiếc móc khóa)
➤ To pay someone a compliment: khen ngợi ai hoặc ca tụng ai
Ví dụ:
- She always pays her colleagues compliments on their work, which helps to create a positive working environment. (Cô ấy luôn khen ngợi đồng nghiệp về công việc của họ, điều này giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực)
- He paid her a compliment on her beautiful dress, which made her feel confident and happy. (Anh ấy khen ngợi chiếc váy đẹp của cô ấy, điều này làm cô ấy cảm thấy tự tin và hạnh phúc)
➤ To pay your respects to someone: bày tỏ lòng kính trọng và tôn trọng đối với ai đó.
Cụm từ này thường được sử dụng khi người đó đã qua đời hoặc trong các nghi thức tôn giáo.
Ví dụ:
- We went to pay our respects to the family of the deceased. (Chúng tôi đến để bày tỏ lòng kính trọng đối với gia đình của người đã mất)
- At the temple, we paid our respects to the Buddha by offering incense and bowing three times. (Ở chùa, chúng tôi bày tỏ lòng kính trọng với Đức Phật bằng cách cúi đầu và lạy ba lần)
Các động từ bất quy tắc tương tự với pay
Các động từ bất quy tắc tương tự với pay
Một số động từ bất quy tắc có cấu trúc V2, V3 giống nhau tương tự như động từ pay trong tiếng Anh, có thể bạn chưa biết.
- Inlay - Inlaid - Inlaid (Ghép vào, lồng vào)
- Lay - Laid - Laid (Đặt, để, đặt xuống)
- Say - Said - Said (Nói, phát biểu)
- Interlay - Interlaid - Interlaid (Lót giữa, lót lên trên)
- Soothsay - Soothsaid - Soothsaid (Tiên tri, dự đoán)
- Gainsay - Gainsaid - Gainsaid (Phản đối, bác bỏ)
- Mislay - Mislaid - Mislaid (Để mất, để lạc)
- Missay - Missaid - Missaid (Nói sai, lừa đảo)
- Naysay - Naysaid - Naysaid (Từ chối, phản đối)
- Outlay - Outlaid - Outlaid (Chi tiêu, bỏ ra)
- Overlay - Overlaid - Overlaid (Đậy lên trên, phủ lên trên)
- Overpay - Overpaid - Overpaid (Trả quá nhiều, trả hơn giá trị thực tế)
- Prepay - Prepaid - Prepaid (Thanh toán trước, trả trước)
Ví dụ:
The jeweler inlaid diamonds into the silver bracelet, making it sparkle in the light. (Thợ kim hoàn đã lồng những viên kim cương vào chiếc vòng đeo tay bằng bạc, khiến nó lấp lánh dưới ánh sáng)
Please lay the book on the table when you're finished with it. (Hãy để quyển sách lên bàn khi bạn đọc xong)
She said she would come to the party, but she didn't show up. (Cô ấy nói cô ấy sẽ đến bữa tiệc, nhưng cô ấy không xuất hiện)
The landscaper interlaid colorful stones between the plants to create a striking garden design. (Người làm vườn đã xếp các viên đá đầy màu sắc xen vào cây để tạo nên một thiết kế vườn đẹp mắt)
The ancient Greeks believed that the oracle at Delphi could soothsay the future. (Người Hy Lạp cổ xưa tin rằng nhà tiên tri tại Delphi có thể tiên đoán được tương lai)
The politician's statement was so convincing that no one could gainsay it. (Tuyên bố của chính trị gia đó thuyết phục đến mức không ai có thể bác bỏ được)
Đoạn hội thoại có sử dụng các dạng quá khứ của pay
Đây là một đoạn hội thoại giữa hai người bạn, Jane và Tom, về việc trả tiền cho chuyến du lịch của họ.
Jane: Hi Tom, have you paid for our trip yet? (Chào Tom, bạn đã thanh toán cho chuyến đi của chúng ta chưa?)
Tom: Yes, I have paid for it. I used my credit card to make the payment online yesterday. (Vâng, tôi đã trả tiền. Tôi đã sử dụng thẻ tín dụng của mình để thanh toán online vào ngày hôm qua)
Jane: That's great! How much has paid for the trip? (Thật tuyệt vời! Bạn đã trả bao nhiêu tiền cho chuyến đi?)
Tom: I paid $500 for each of us, so in total, I paid $1,000. (Tôi đã trả $500 cho mỗi người, vì vậy tổng cộng, tôi đã trả $1,000)
Jane: Wow, that's a lot of money. Thank you for doing that, Tom. (Ồ, thật nhiều tiền đấy. Cảm ơn bạn đã làm điều đó, Tom)
Tom: No problem, Jane. I had paid for a similar trip last year and enjoyed it, so I'm happy to do it again. (Không có gì, Jane. Tôi đã thanh toán cho một chuyến đi tương tự vào năm ngoái và tôi rất thích nó, vì vậy tôi rất vui khi làm lại)
Jane: Well, I'm glad you enjoyed it. I remember I paid for the meals last time, so this time, it's my turn to pay. (Tôi vui khi bạn đã thích nó. Tôi nhớ rằng lần trước tôi đã trả tiền cho các bữa ăn, vì vậy lần này đến phiên tôi trả)
Tom: Sure, that sounds fair. By the way, have you paid for your flight yet? (Chắc chắn, nghe có vẻ hợp lý. Tiện đây tôi muốn hỏi bạn đã trả tiền vé máy bay chưa?)
Jane: Yes, I paid for it this morning. It was expensive, but I think it'll be worth it. (Vâng, tôi đã thanh toán vào sáng nay. Nó đắt nhưng tôi nghĩ nó sẽ đáng đồng tiền bát gạo)
Tom: I agree. We should have a great time. Let's make sure we're all paid up before we leave. (Tôi đồng ý. Chúng ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời. Hãy đảm bảo chúng ta đã thanh toán đủ trước khi đi)
Ở bài học "Quá khứ của pay là gì?", một lần nữa chúng tôi hệ thống lại toàn bộ kiến thức liên quan đến động từ bất quy tắc pay. Hy vọng, bài viết này của hoctienganhnhanh.vn thực sự hữu ích với các bạn. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!