MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của read là gì? Cách chia động từ read theo thì cực dễ hiểu

Quá khứ của read là chính nó, ngay cả ở dạng V2, V3 vẫn không thay đổi và động từ Read có rất nhiều cách chia khác nhau, tìm hiểu tại đây.

Một trong những động từ được sử dụng khá phổ biến trong quá trình học tiếng Anh trong bảng động từ bất quy tắc đó chính là Read. Tuy nhiên, cách đọc từ này cũng như những ý nghĩa khác của Read, sự biến đổi của động từ read ở từng thì khác nhau như thế nào, chắc hẳn nhiều bạn còn chưa nắm vững. Để hiểu rõ thì hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Quá khứ của read là gì?

V2 read, V3 read

Quá khứ của read là read. Đây là một động từ bất quy tắc (Irregular Verbs), dạng quá khứ đơn V2 của read là read mà dạng quá khứ phân từ V3 của read cũng vẫn là read, cách viết của nó không thay đổi.

Cách phát âm của read theo ngôn ngữ US (Anh - Mỹ):

  • Read ở dạng V1 đọc là: /riːd/
  • Read ở dạng V2 đọc là: /red/
  • Read ở dạng V3 đọc là: /red/

Ngôn ngữ UK ít thông dụng hơn trong các phần kỹ năng Read và Speak nên trong phần này ta chỉ nói đến cách phát âm theo ngôn ngữ US.

Ví dụ về read:

I love to read books in my free time. (Tôi thích đọc sách trong thời gian rảnh.)

She is reading an interesting article on the internet. (Cô ấy đang đọc một bài báo thú vị trên internet.)

Can you read this letter for me? (Bạn có thể đọc thư này giúp tôi được không?)

Read nghĩa tiếng Việt là gì?

Read có nghĩa là gì?

Read có nghĩa là đọc. Động từ này được sử dụng để chỉ hành động đọc một tài liệu, một cuốn sách, một bài báo, một thư từ, một email, hoặc bất kỳ loại văn bản nào có thể đọc được. Ngoài nghĩa chính là đọc nó còn có thể được hiểu theo một số nghĩa khác như: học, xem xét, dự đoán, nghiên cứu, chỉ ra, hiểu, biết điều đó, cho là, bắt đầu, cân nhắc, điều chỉnh và những nghĩa này còn được gọi là đồng nghĩa với read.

Ví dụ:

  • Read nghĩa là học: She is reading Spanish to improve her language skills. (Cô ấy đang học tiếng Tây Ban Nha để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình.)
  • Read nghĩa là xem xét: Please read the instructions before starting the experiment. (Hãy xem hướng dẫn trước khi bắt đầu thí nghiệm.)
  • Read nghĩa là dự đoán: Based on the dark clouds, I read that it will rain soon. (Dựa trên những đám mây đen, tôi dự đoán sắp tới sẽ có mưa.)
  • Read nghĩa là nghiên cứu: He spent hours reading scientific journals to prepare for his presentation. (Anh ta đã dành nhiều giờ nghiên cứu các tạp chí khoa học để chuẩn bị cho bài thuyết trình của mình.)
  • Read nghĩa là bắt đầu: The band will read the concert at 8 pm. (Ban nhạc sẽ bắt đầu biểu diễn lúc 8 giờ tối.)

Ngoài ra, có một số cụm từ đi với read mà các bạn thường gặp, chẳng hạn như: an easy read; read books; read and circle,; read and circle the correct answers; look, read and color; look and read; look complete and read; read and match. Sau đây là nghĩa của các cụm từ này:

  • An easy read có nghĩa là một bài đọc/ một cuốn sách dễ đọc.
  • Read books cũng có nghĩa là đọc sách tuy nhiên nó là đọc nhiều sách.
  • Reading a text có nghĩa là đang đọc một đoạn văn bản (Thường được dùng để chỉ hành động đang được thực hiện).
  • Read and circle có nghĩa là đọc và khoanh tròn câu trả lời đúng.
  • Read and circle the correct answers có nghĩa là đọc và khoanh tròn câu trả lời đúng.
  • Look, read and color có nghĩa là nhìn, đọc và tô màu theo hướng dẫn.
  • Look and read có nghĩa là nhìn vào hình ảnh hoặc đoạn văn và đọc nó.
  • Look, complete and read có nghĩa là nhìn vào đoạn văn và hoàn thành các từ thiếu sau đó đọc nó.
  • Read and match có nghĩa là đọc các câu hỏi hoặc các từ được đưa ra và nối chúng với câu trả lời hoặc ý nghĩa tương ứng.

Cách chia động từ read theo dạng

Read có các dạng nào?

Động từ read được chia theo dạng có nghĩa là chúng ta chia động từ này theo các hình thức khác nhau. Có 4 dạng chính của động từ read trong câu:

To read: là động từ nguyên mẫu có "To"

To read thường được sử dụng để chỉ hành động đọc. Trong tiếng Anh, khi động từ nguyên mẫu có to đi kèm thì làm cho câu có nghĩa rõ ràng và chính xác hơn.

Ví dụ:

  • I love to read books (Tôi thích đọc sách).
  • She needs to read more in order to improve her vocabulary (Cô ấy cần đọc nhiều hơn để nâng cao vốn từ vựng của mình).

Ngoài ra còn có một số động từ khác ngoài read đi kèm với to chẳng hạn như: to eat (ăn), to sleep (ngủ), to run (chạy), to write (viết), to speak (đọc), to listen (nghe), to study (học), và to learn (học).

Read: Là động từ nguyên mẫu không "To"

Ví dụ: I love to read books before going to bed. (Tôi thích đọc sách trước khi đi ngủ.)

Reading: Là danh động từ (Gerund).

Reading là một danh động từ (gerund) được tạo ra bằng cách thêm hậu tố "-ing" vào động từ "read".

Ví dụ sử dụng reading trong câu: Reading books is my favorite hobby. (Đọc sách là sở thích yêu thích của tôi.)

Bạn có thể thấy rằng "reading" được sử dụng như một chủ ngữ trong câu.

Read V3: Là dạng quá khứ phân từ của động từ read.

Ví dụ: She has read that book before. (Cô ấy đã đọc quyển sách đó trước đó.)

Cách chia động từ read theo thì trong tiếng Anh

Cách chia động từ Read

Thông thường trong tiếng Anh có 12 thì chính và có 1 thì giống với thì tương lai đơn đó là thì tương lai gần. Ngày hôm nay, cùng hoctienganhnhanh.vn tham khảo cách chia động từ read ở 13 thì theo 2 nhóm chủ ngữ chính đó là He, she, it và I, we, you, they.

Biến đổi read ở nhóm thì quá khứ

Bảng dưới đây là cấu trúc, cách biến đổi read ở nhóm thì quá khứ và ví dụ minh họa.

Read ở thì quá khứ đơn (QKĐ) Read ở thì quá khứ tiếp diễn (QKTD) Read ở thì quá khứ hoàn thành (QKHT) Read ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QKHTTD)
Chủ ngữ: I, We, You, They Read

I + was reading

We, you, they + were reading

Had read Had been reading
Chủ ngữ: He, She, It Read Was reading Had read Had been reading

Cấu trúc của Read ở các thì:

Quá khứ đơn: S + read + (O)

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + reading + (O) + when/while + S + V(ed)

Quá khứ hoàn thành: S + had + V3(read) + (O)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing(reading) + (O) + for + time

Trong đó: Reading có nghĩa là đang đọc.

Ví dụ:

  • Thì QKĐ: I read a book last night. (Tối qua tôi đã đọc một cuốn sách.)
  • Thì QKTD: She was reading the novel when her friend came over. (Cô ấy đang đọc tiểu thuyết khi bạn đến chơi.)
  • Thì QKHT: They had read the reviews before deciding to buy the product. (Họ đã đọc các đánh giá trước khi quyết định mua sản phẩm.)
  • Thì QKHTTD: I had been reading the book for two hours before I got interrupted. (Tôi đã đang đọc sách được hai giờ trước khi bị gián đoạn.)

Biến đổi read ở nhóm thì hiện tại

Bảng dưới đây là cấu trúc, cách biến đổi read ở nhóm thì hiện tại và ví dụ minh họa.

Read ở thì hiện tại đơn (HTĐ) Read ở thì hiện tại tiếp diễn (HTTD) Read ở thì hiện tại hoàn thành (HTHT) Read ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD)
Chủ ngữ: I, We, You, They Read

I + am reading

We, you, they + are reading

Have read Have been reading
Chủ ngữ: He, She, It Reads Is reading Has read Has been reading

Cấu trúc của Read ở các thì:

Hiện tại đơn: S + read(s/es) + O +.....

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + reading + O +......

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + read + O + .....

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + reading + O + ....

Ví dụ:

  • Thì HTĐ: They read newspapers to stay up to date with current events. (Họ đọc báo để cập nhật những sự kiện hiện tại.)
  • Thì HTHT: She has read all of the books in that series, and is excited for the next installment. (Cô ấy đã đọc hết tất cả các cuốn sách trong loạt đó và rất háo hức cho phần tiếp theo.)
  • Thì HTTD: He is currently reading a novel about a detective solving a murder case. (Anh ấy hiện đang đọc một cuốn tiểu thuyết về một thám tử giải quyết vụ án g.i.ế.t người.)
  • Thì HTHTTD: He has been reading that book for weeks and still hasn't finished it. (Anh ấy đã đọc cuốn sách đó trong vài tuần và vẫn chưa đọc xong).

Biến đổi read ở nhóm thì tương lai

Bảng dưới đây là cấu trúc, cách biến đổi read ở nhóm thì tương lai và ví dụ minh họa.

Read ở thì tương lai đơn (TLĐ) Read ở thì tương lai gần (be going to) Read ở thì tương lai tiếp diễn (TLTD) Read ở thì tương lai hoàn thành (TLHT) Read ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (TLHTTD)
Chủ ngữ: I, We, You, They Will read

I + am going to read

We, you, they + are going to read

Will be reading Will have read Will have been reading
Chủ ngữ: He, She, It Will read Is going to read Will be reading Will have read Will have been reading

Cấu trúc của Read ở các thì:

Tương lai đơn: S + will + read + O + .....

Tương lai gần: S + am/is/are + going to + read + O + .....

Tương lai tiếp diễn: S + will + be + reading + O + .....

Tương lai hoàn thành: S + will + have + read + O + .....

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + reading + O + .....

Ví dụ:

  • Thì TLĐ: She will read a book tomorrow. (Cô ấy sẽ đọc một quyển sách vào ngày mai.)
  • Thì tương lai gần: We are leaving soon, but I will read your email before we go. (Chúng ta sẽ ra đi sớm, nhưng tôi sẽ đọc email của bạn trước khi chúng ta đi.)
  • Thì TLTD: At this time tomorrow, I will be reading a novel. (Vào thời điểm này vào ngày mai, tôi sẽ đang đọc một cuốn tiểu thuyết.)
  • Thì TLHT: By next month, he will have read all the books in the series. (Đến tháng sau, anh ấy sẽ đã đọc hết tất cả các quyển sách trong bộ truyện.)
  • Thì TLHTTD: By the end of the day, he will have been reading for 4 hours straight. (Đến cuối ngày, anh ấy sẽ đã đọc liên tục trong 4 tiếng.)

Cách chia động từ read ở các dạng câu đặc biệt

Chia read ở câu điều kiện, câu giả định

Ở phần này, ta chia động từ Read ở các loại câu đặc biệt chẳng hạn như: câu điều kiện và câu giả định kèm các ví dụ minh họa để các bạn hiểu rõ hơn.

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) Câu điều kiện loại 2 (Biến thể ở mệnh đề chính) Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) Câu điều kiện loại 3 (Biến thể ở mệnh đề chính)
Chủ ngữ là: I, We, You, They, He, She, It Would read Would be reading Would have read Would have been reading

Present Subjunctive

(Câu giả định ở hiện tại)

Past Subjunctive

(Câu giả định ở quá khứ)

Past Perfect Subjunctive

(Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

Future Subjunctive

(Câu giả định ở tương lai)

Imperative

(Câu mệnh lệnh)

Chủ ngữ là: I, We, You, They, He, She, It Read Read Had read Should read

You read

We + read sẽ đổi thành Let's read

Ví dụ:

  • Câu điều kiên loại 2: If I had more time, I would read more books. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ đọc nhiều sách hơn.)
  • Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If she wasn't working, she would be reading a book right now (Nếu cô ấy không đang làm việc, cô ấy sẽ đang đọc sách vào lúc này.)
  • Câu điều kiện loại 3: If he had arrived earlier, he would have read the entire article. (Nếu anh ta đến sớm hơn, anh ta sẽ đọc toàn bộ bài báo.)
  • Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): They would have been reading a novel together if they had not been interrupted. (Họ sẽ đã đọc một cuốn tiểu thuyết cùng nhau nếu không bị gián đoạn.)

Đoạn hội thoại dùng động từ read

Emily va Daniel đang nói chuyện về việc đọc sách.

Emily: Have you read this book before, Daniel? (Bạn đã đọc cuốn sách này trước đó chưa, Daniel?)

Daniel: No, I haven't read it yet. (Không, tôi chưa đọc nó.)

Emily: You should read it. It's very interesting. (Bạn nên đọc nó. Nó rất thú vị.)

Daniel: I plan to read it next week. (Tôi dự định sẽ đọc nó vào tuần tới.)

Emily: I've read it twice already. (Tôi đã đọc nó hai lần rồi.)

Daniel: Wow, Emily, you must really like it. (Ồ, Emily, bạn phải thực sự thích nó đấy.)

Học cách phát âm V1, V2, V3 của read từ người bản xứ

Cách phát âm read ở dạng v1 v2 v3

Bài tập về chia động từ read trong các thì tiếng Anh

Bài tập: Chia động từ read đúng với thì trong các câu sau

  1. Yesterday, I ____________ an interesting article about climate change.
  2. By this time next week, I ____________ that book.
  3. At 10 o'clock tonight, she ____________ a novel.
  4. By the end of this month, I ____________ three books.
  5. I ____________ that book tomorrow if I have time.
  6. Emily ____________"The Great Gatsby" for three hours
  7. At this time next week, I ____________ that book.
  8. By the time she arrived, I ____________ the entire book.
  9. I ____________ that book before, so I know the ending.
  10. She ____________ that book for two hours before she fell asleep.

Đáp án

  1. was reading
  2. will have read
  3. will be reading
  4. will have read
  5. has been reading
  6. will read
  7. will have read
  8. had read
  9. have read
  10. has been reading

Bài học "Quá khứ của read là gì?" ngày hôm nay của hoctienganhnhanh.vn thực sự là một kiến thức không thể bỏ qua nếu bạn muốn học tốt tiếng Anh. Ngoài việc học thuộc các động từ bất quy tắc, các bạn cũng cần phải hiểu về loại động từ này. Read là một từ rất quen thuộc trong tất cả các bài thi và trong giao tiếp tiếng Anh, nó có thể là cuộc nói chuyện giữa giáo viên và học sinh, đồng nghiệp hoặc là bạn bè,....Phải hiểu người khác muốn nói về điều gì thì mới có thể làm tốt được nhiệm vụ được giao phải không nào! Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top