MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của run là gì? Hiểu cách chia động từ run theo thì trong 2 phút

Quá khứ của run là ran và run. Quá khứ đơn của run là ran, quá khứ phân từ của run là run. Nghĩa của nó là chạy, chia động từ run theo dạng và thì tiếng Anh.

Run là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Động từ này được dùng để diễn tả lại hành động chạy, nó có thể được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau chẳng hạn như: trong thể thao, trong học tập, trong cuộc thi, trong các lĩnh vực kinh doanh,....

Vì vậy, ngày hôm nay hoctienganhanh sẽ chia sẻ đến các bạn một chủ đề liên quan tới động từ này đó chính là "quá khứ của run là gì". Hãy cùng theo dõi bài học hôm nay để hiểu hơn về "run"!

Run nghĩa tiếng Việt là gì?

Run nghĩa tiếng Việt là gì?

Run là một động từ bất quy tắc (Irregular verb) trong tiếng Anh. Run có các dạng quá khứ là "ran" và quá khứ phân từ là "run", chúng có nghĩa là "chạy". Ngoài nghĩa chính của run, có rất nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số nghĩa điển hình khác của "run" và các ví dụ đi kèm:

Chạy nhanh.

Ví dụ: He ran to catch the bus. (Anh ấy chạy nhanh để bắt chuyến xe bus.)

Vận hành hoặc điều khiển thiết bị, máy móc.

Ví dụ: I need to run the dishwasher. (Tôi cần chạy máy rửa bát.)

Điều hành hoặc quản lý một tổ chức hoặc hoạt động.

Ví dụ: She runs a successful business. (Cô ấy điều hành một doanh nghiệp thành công.)

Chạy trên một bề mặt nhất định, chẳng hạn như đường đua.

Ví dụ: The horse is running in the Kentucky Derby. (Con ngựa đang chạy trong cuộc thi Kentucky Derby.)

Trải qua, thực hiện hoặc triển khai một kế hoạch hoặc hoạt động.

Ví dụ: We need to run a background check before hiring a new employee. (Chúng ta cần thực hiện kiểm tra lí lịch trước khi tuyển một nhân viên mới.)

Thông qua một loạt các đoạn phim hoặc chương trình truyền hình.

Ví dụ: The TV station runs a news broadcast every hour. (Đài truyền hình phát sóng tin tức mỗi giờ.)

Chảy, chảy qua hoặc chảy ra ngoài từ một nguồn.

Ví dụ: Water is running from the faucet. (Nước đang chảy từ vòi nước.)

Tham gia cuộc chạy, đi bộ hoặc triển khai hành động khác để gây quỹ cho một mục đích từ thiện hoặc để nâng cao nhận thức về một vấn đề.

Ví dụ: We are running a marathon to raise money for cancer research. (Chúng tôi tham gia chạy marathon để gây quỹ cho nghiên cứu ung thư.)

Kết luận: Động từ "run" có rất nhiều nghĩa khác nhau, việc hiểu và sử dụng các nghĩa này sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh hiệu quả hơn.

Cách phát âm run, ran, run chuẩn nhất theo cả 2 ngôn ngữ US và UK:

Phát âm động từ run ở dạng nguyên mẫu là: /rʌn/

Phát âm ran ở dạng quá khứ đơn là: /ræn/

Phát âm run ở dạng quá khứ phân từ là: /rʌn/

Quá khứ của run là gì?

Quá khứ của run là gì?

Quá khứ của run là ran và run, trong đó V1 và V3 của run cũng chính là run. Dù v1 run , v2 ran hay v3 run thì nó đều được dùng để diễn tả hành động chạy, di chuyển nhanh bằng chân. Sau đây là cách dùng của từng dạng của động từ run và các ví dụ kèm phân tích:

Dạng nguyên mẫu V1 run: Dùng để chỉ hành động đang diễn ra hoặc để yêu cầu người khác thực hiện hành động.

Ví dụ: I am going to run five miles tomorrow. (Tôi sẽ chạy năm dặm vào ngày mai.)

Giải thích: Câu này là một câu khẳng định trong tương lai, sử dụng dạng "be going to" để diễn tả hành động sắp xảy ra. Động từ "run" ở dạng V1 được sử dụng để miêu tả hành động chạy.

Quá khứ đơn V2 của run là ran: Dùng để chỉ hành động đã xảy ra ở quá khứ và đã kết thúc.

Ví dụ: Yesterday, I ran three miles. (Hôm qua, tôi chạy ba dặm.)

Giải thích: Câu này là một câu khẳng định trong quá khứ, sử dụng động từ "ran" ở dạng quá khứ đơn để miêu tả hành động chạy đã xảy ra trong quá khứ.

Quá khứ phân từ V3 của run là run: Dùng để thể hiện hành động đã kết thúc trong quá khứ hoặc được sử dụng với "have/has" để diễn tả hành động đã xảy ra và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Ví dụ: He has run the Boston Marathon three times. (Anh ấy đã tham gia chạy Marathon Boston ba lần.)

Giải thích: Câu này là một câu khẳng định trong quá khứ hoàn thành, sử dụng động từ "has run" ở dạng quá khứ hoàn thành để miêu tả hành động chạy đã hoàn thành trong quá khứ và có liên kết đến hiện tại.

Lưu ý: Động từ run, ran, run được sử dụng như một động từ chính trong câu, thường đứng sau chủ ngữ và trước tân ngữ.

Ví dụ: She runs her business from home. (Cô ấy điều hành công việc kinh doanh của mình tại nhà.)

Giải thích: Đây là một câu đơn giản với chủ ngữ "She" và động từ "runs". Nó diễn tả hành động "điều hành công việc kinh doanh của mình" và nơi thực hiện hành động đó là "tại nhà".

Cách chia động từ run theo dạng

Cách chia động từ run theo dạng

Các động từ trong tiếng Anh có nhiều dạng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh và cấu trúc câu. Động từ run cũng không phải là ngoại lệ, nó có thể được sử dụng dưới nhiều hình thức khác nhau. Cụ thể, động từ run có thể được chia thành 4 dạng như sau:

To run: là dạng động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: I need to run five miles today. (Tôi cần chạy 5 dặm hôm nay.)

Run: là dạng động từ nguyên mẫu không to.

Ví dụ: Please run to the store and buy some bread for me. (Làm ơn chạy đến cửa hàng và mua bánh mì cho tôi.)

Running: Là danh động từ (Gerund).

Ví dụ: Running in the morning is a great way to start your day. (Chạy bộ vào buổi sáng là một cách tuyệt vời để bắt đầu ngày.)

Run V3: Là dạng quá khứ phân từ của động từ run.

Ví dụ: I have run a marathon before. (Tôi đã chạy một cuộc marathon trước đó.)

Cách chia động từ run ở các thì tiếng Anh

Cách chia động từ run ở các thì tiếng Anh

Biến đổi run ở nhóm thì quá khứ

Động từ "run" trong các thì quá khứ là để chỉ hành động chạy hoặc điều hành đã xảy ra hoặc đã kết thúc trong quá khứ.

Dưới đây là bảng chia động từ run theo 4 thì quá khứ và cấu trúc của run trong quá khứ:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Quá khứ đơn (QKĐ)

ran

ran

ran

ran

ran

ran

Quá khứ tiếp diễn (QKTD)

was running were running was running were running

were running

were running

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)

had been running

had been running

had been running

had been running

had been running

had been running

Quá khứ hoàn thành (QKHT)

had run

had run

had run

had run

had run

had run

Cấu trúc của động từ run trong các thì này:

Quá khứ đơn: S + ran + O +.....

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were running + (O) +.....

Quá khứ hoàn thành: S + had + run + (O) +.....

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been running + (O) +.....

Lưu ý:

S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ).

Had run thì run ở dạng V3 của động từ run.

Ran ở dạng quá khứ V2 của run.

Ví dụ:

  • Thì QKĐ: Yesterday, I ran 10 miles. (Hôm qua, tôi chạy được 10 dặm.)
  • Thì QKTD: They were running in the park when it started raining. (Họ đang chạy trong công viên khi trời bắt đầu mưa.)
  • Thì QKHT: She had run 5 marathons before she turned 30. (Cô ấy đã chạy 5 cuộc chạy đường trường trước khi cô ấy đến tuổi 30.)
  • Thì QKHTTD: She had been running every day for the past year. (Cô ấy đã chạy mỗi ngày trong năm qua.)

Biến đổi run ở nhóm thì hiện tại

Động từ "run" trong các thì hiện tại có thể được sử dụng để diễn tả hành động chạy đang xảy ra ở thời điểm hiện tại, hoặc để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, hoặc để diễn tả một kế hoạch trong tương lai.

Dưới đây là bảng chia động từ run theo 4 thì hiện tại và cấu trúc của run trong hiện tại:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn (HTĐ)

run

run

runs

run

run

run

Hiện tại tiếp diễn (HTTD)

am running

are running

is running

are running

are running

are running

Hiện tại hoàn thành HTHT)

have run

have run

has run

have run

have run

have run

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)

have been running

have been running

has been running

have been running

have been running

have been running

Lưu ý:

Runs: được chia ở ngôi thứ ba số ít He, she, it.

Run trong have run là dạng quá khứ phân từ V3 của run.

Cấu trúc của động từ run trong các thì này:

Hiện tại đơn: S + run (s) + O +....

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + running + O +......

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + run + O + .....

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + running + O + ....

Ví dụ:

  • Thì HTĐ: She runs every morning before work. (Cô ấy chạy thể dục mỗi sáng trước khi đi làm.)
  • Thì HTTD: They are running a marathon right now. (Họ đang chạy một cuộc chạy bộ đường trường ngay bây giờ.)
  • Thì HTHT: He has run 30 miles today. (Anh ấy đã chạy 30 dặm trong hôm nay.)
  • Thì HTHTTD: He has been running for two hours straight. (Anh ấy đã chạy liên tục hai giờ.)

Biến đổi run ở nhóm thì tương lai

Động từ "run" trong các thì tương lai có thể được sử dụng để diễn tả một hành động chạy sẽ xảy ra ở một thời điểm trong tương lai, hoặc để diễn tả một kế hoạch, sự kiện hoặc hoạt động sẽ được thực hiện trong tương lai.

Dưới đây là bảng chia động từ runtheo 4 thì tương lai và cấu trúc của run trong tương lai:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Tương lai đơn (TLĐ)

will run

will run

will run

will run

will run

will run

Tương lai tiếp diễn (TLTD)

will be running

will be running

will be running

will be running

will be running

will be running

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)

will have been running

will have been running

will have been running

will have been running

will have been running

will have been running

Tương lai hoàn thành (TLHT)

will have run

will have run

will have run

will have run

will have run

will have run

Cấu trúc của động từ run trong các thì này:

Tương lai đơn: S + will + run + O +.....

Tương lai tiếp diễn: S + will + be + running + O +.....

Tương lai hoàn thành: S + will + have + run + O +.....

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + running + O +.....

Ví dụ:

  • Thì TLĐ: My mother will run the charity race next month. (Mẹ tôi sẽ tham gia chạy thiện nguyện vào tháng tới.)
  • Thì TLTD: She will be running on the beach when the sun sets. (Cô ấy sẽ đang chạy trên bãi biển khi mặt trời lặn.)
  • Thì TLHT: We will have run ten kilometers by the time we get to the park. (Chúng tôi đã chạy được mười kilômét trước khi chúng tôi tới công viên.)
  • Thì TLHTTD: We will have been running in the rain for three hours when we finally reach home. (Chúng tôi sẽ đã đang chạy trong mưa được ba giờ đồng hồ trước khi đến nhà.)

Cách chia động từ run ở các dạng câu đặc biệt

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)

would run

would run

would run

would run

would run

would run

Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)

would be running

would be running

would be running

would be running

would be running

would be running

Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)

would have run

would have run

would have run

would have run

would have run

would have run

Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)

would have

been running

would have

been running

would have

been running

would have

been running

would have

been running

would have

been running

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại)

run

run

run

run

run

run

Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ)

ran

ran

ran

ran

ran

ran

Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

had run

had run

had run

had run

had run

had run

Imperative (câu mệnh lệnh)

run

let′s run

run

Ví dụ:

  • Câu điều kiên loại 2: If it weren't so hot, they would run outside. (Nếu không quá nóng, họ sẽ chạy ra bên ngoài.)
  • Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If the weather were better, we would be running outside instead of going to the gym. (Nếu thời tiết tốt hơn, chúng ta sẽ chạy bộ ngoài trời thay vì đến phòng tập thể dục.)
  • Câu điều kiện loại 3: If they had trained harder, they would have run faster. (Nếu họ đã tập luyện chăm chỉ hơn, họ sẽ chạy nhanh hơn.)
  • Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): She would have been running for four hours if she hadn't gotten injured. (Cô ấy sẽ đã chạy được bốn giờ đồng hồ nếu không bị thương.)

Các động từ bất quy tắc có V1, V2, V3 giống với run

Các động từ bất quy tắc có cấu tạo V1, V2, V3 giống với run

Bảng động từ bất quy tắc có hàng trăm động từ, tuy nhiên, cấu tạo 1, V2, V3 giống với động từ run thì chỉ có duy nhất 2 động từ đó chính là become và come. Ta cũng xem cấu tạo và ví dụ về các động từ đó nhé!

Become - became - become

Động từ become có nghĩa là trở thành.

Ví dụ:

  • I become a doctor next year. (Tôi trở thành bác sĩ vào năm tới.)
  • She became a doctor after years of studying. (Cô ấy trở thành bác sĩ sau nhiều năm học tập.)
  • She has become a doctor. (Cô ấy đã trở thành bác sĩ.)

Trong các ví dụ trên, "become" được sử dụng ở các thì khác nhau và được biến đổi theo các hình thức V1, V2, V3 tương ứng là "become", "became", "become"

Come - came - come

Động từ come có nghĩa là đến.

Ví dụ:

  • She comes to the gym with me every morning. (Cô ấy đến phòng tập cùng tôi mỗi sáng.)
  • He came to the party last night. (Anh ta đến dự tiệc tối qua.)
  • The guests have come and gone. (Khách đã đến và đi.)

Đoạn hội thoại dùng từ run và quá khứ của run

Đoạn hội thoại dùng từ run và quá khứ của run

Christopher: To be honest, I was feeling really stressed out and needed to clear my head, so I decided to go for a run. (Thật lòng mà nói, tôi đang cảm thấy rất căng thẳng và cần phải thư giãn đầu óc, vì vậy tôi quyết định đi chạy bộ.)

Elizabeth: That's a good idea. How did it go? (Đó là một ý tưởng tốt. Chuyến chạy của bạn thế nào?).

Christopher: It was great, actually. I ran all the way to the park and back, and it felt really liberating. (Nó thật tuyệt vời. Tôi chạy đến công viên và quay trở lại, và cảm giác thật sự rất thoải mái.)

Elizabeth: That sounds like a good way to blow off steam. I might have to try it sometime. (Nghe có vẻ như là một cách tốt để giải tỏa căng thẳng. Tôi có thể phải thử nó một lần.)

Christopher: Definitely. Running is a great way to clear your head and get some exercise at the same time. (Chắc chắn. Chạy bộ là một cách tuyệt vời để thư giãn và tập thể dục.)

Elizabeth: I'll have to start small though. I haven't run in years, so I don't want to overdo it. (Tôi sẽ phải bắt đầu từ việc nhỏ thôi. Tôi đã không chạy bộ trong nhiều năm, vì vậy tôi không muốn quá sức.)

Christopher: That's a smart idea. You don't want to run before you can walk. (Đó là một ý tưởng thông minh. Bạn không muốn chạy thì bạn đi đi bộ.)

Video diễn tả quá khứ của run trong tiếng Anh

Câu chuyện kể về một chiếc bánh gừng con người sống sót sau khi bị nướng và được tạo ra bởi một bà lão. Khi bà lão mở cửa lò, bánh gừng nhảy ra khỏi lò và bắt đầu chạy....

Bài tập về chia động từ run trong tiếng Anh

Bài tập: Chia động từ run đúng với thì trong các câu sau

  1. I _____________ every morning to stay fit.
  2. She _____________ to catch the train.
  3. He _____________ 10 miles so far today.
  4. They _____________ for two hours without a break.
  5. She _____________ the marathon in under 4 hours.
  6. We _____________ late for the meeting.
  7. By the time I got to the park, they _____________ three laps.
  8. He _____________ for an hour when he twisted his ankle.
  9. They _____________ the race next Saturday.
  10. I _____________ a 10K race this time next year.

Đáp án

  1. run (thì HTĐ)
  2. is running (thì HTTD)
  3. has run (thì HTHT)
  4. have been running (thì HTHTTD)
  5. ran (thì QKĐ)
  6. were running (thì QKTD)
  7. had already run (thì QKHT)
  8. had been running (thì QKHTTD)
  9. will run (thì TLĐ)
  10. will be running (thì TLTD)

Trong bài "Quá khứ của run là gì?" các bạn thấy những kiến thức lý thuyết về động từ run, quá khứ của run, cách chia động từ run theo thì rất dễ phải không nào? Hy vọng, những lý thuyết mà chúng tôi mang lại sẽ giúp cho các bạn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh được hiệu quả hơn. Hãy đến với trang web hoctienganhnhanh.vn để có được sự trải nghiệm tốt nhất về nhiều chủ đề thú vị trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top