Quá khứ của send là gì? Chia động từ send theo thì cực đơn giản
Quá khứ của send là sent (V2, V3 đều giống nhau), nghĩa của send là gửi/gửi đi, nắm cách chia động từ send trong tiếng Anh chi tiết nhất.
Trong tiếng Anh, hẳn các bạn không còn xa lạ gì với động từ bất quy tắc send rồi phải không. Tuy nhiên, để nắm rõ được các dạng thức, các dạng quá khứ và cách chia động từ send trong các thì tiếng Anh, trong câu mệnh lệnh và giả định thì các bạn có thể tham khảo bài học hôm nay.
Cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu toàn bộ kiến thức về động từ send, đặc biệt là các dạng quá khứ của send ngay sau đây!
Send nghĩa tiếng Việt là gì?
Nghĩa của send trong tiếng Việt là gì?
Trong tiếng Anh, send có nghĩa là gửi hoặc gửi đi. Từ nghĩa chính này, nó có một số cách diễn đạt khác như:
Gửi tín hiệu, thông điệp hoặc dữ liệu qua mạng, máy tính hoặc các thiết bị khác.
Ví dụ: I need to send this email before the deadline. (Tôi cần gửi email này trước thời hạn)
Gửi tiền hoặc hàng hóa đến một người hoặc địa điểm.
Ví dụ: I will send the package to your office tomorrow. (Tôi sẽ gửi gói hàng đến văn phòng của bạn vào ngày mai)
Gửi ai đó đi đâu đó để thực hiện một nhiệm vụ.
Ví dụ: The company sent me to attend the conference in New York. (Công ty đã cử tôi đi tham dự hội nghị ở New York)
Gửi lời chào hỏi, lời đề nghị, lời cảm ơn đến ai đó.
Ví dụ: I would like to send my regards to your family. (Tôi muốn gửi lời hỏi thăm của tôi đến gia đình bạn)
Làm cho đi đến hoặc đưa đến một nơi cụ thể.
Ví dụ: The river sends water downstream to the ocean. (Con sông đẩy nước xuống dòng để chảy vào đại dương)
Đá (một lực mạnh) hoặc ném một vật đến một nơi cụ thể.
Ví dụ: The goalkeeper sent the ball flying into the net. (Thủ môn đá bóng vào lưới)
Quá khứ của send là gì?
Send ở dạng quá khứ là gì?
Quá khứ của send là sent. Quá khứ đơn V2 của send hay quá khứ phân từ V3 của send cũng vẫn là sent. Sau đây là một vài ví dụ cụ thể về động từ bất quy tắc send và quá khứ của send trong tiếng Anh.
Động từ send ở dạng V1: She never sends emails to anyone on weekends. (Cô ấy không bao giờ gửi email tới bất kỳ ai vào cuối tuần)
Động từ send ở dạng V2: She sent the package to her friend in France. (Cô ấy đã gửi gói hàng đến cho bạn của cô ấy ở Pháp)
Động từ send ở dạng V3: He had sent the invitation to the guests before the event. (Anh ấy đã gửi lời mời đến khách mời trước sự kiện)
Giải thích:
- Trong ví dụ đầu tiên, she là chủ ngữ của câu và động từ sends (send ở dạng V1 ở thì hiện tại đơn) được kết hợp với "never" để diễn tả rằng cô ấy không bao giờ thực hiện hành động gửi email vào ngày cuối tuần. Câu này cũng cho thấy việc giữ một lịch trình làm việc hợp lý và không làm việc ngoài thời điểm cuối tuần.
- Ví dụ thứ hai cho thấy hành động gửi một gói hàng từ người gửi tới người nhận, thông qua bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh.
- Động từ send trong ví dụ thứ ba diễn tả hành động gửi lời mời cho khách mời trước sự kiện. Hành động này thường được thực hiện trước thời gian sự kiện để đảm bảo khách mời có đủ thời gian để chuẩn bị và sắp xếp để có thể đến tham dự.
Chia động từ send theo dạng thức
Các dạng thức của động từ send trong tiếng Anh
Động từ bất quy tắc send có một vài dạng thức đặc trưng, cùng với cách phát âm theo 2 ngôn ngữ US và UK, cụ thể như sau:
To send là động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ: I need to send an email to my boss. (Tôi cần gửi một email tới sếp của mình)
Send là động từ nguyên mẫu không có to.
Ví dụ: Please send me an email about the details of the meeting. (Xin vui lòng gửi cho tôi email nói về những chi tiết của cuộc họp)
Sent là dạng quá khứ đơn của động từ send.
Ví dụ: I sent an email to my boss yesterday. (Hôm qua tôi đã gửi một email cho sếp của mình)
Sending là dạng danh động từ (gerund) của động từ send.
Ví dụ: Sending gifts to friends and family is a great way to show your love for them. (Gửi quà tặng đến bạn bè và gia đình là cách tuyệt vời để thể hiện tình yêu của bạn dành cho họ)
Sent là dạng quá khứ phân từ của động từ send.
Ví dụ: Before the deadline, the company had sent several reminders to the client, but they still hadn't paid their invoice. (Trước thời hạn, công ty đã gửi nhiều lời nhắc nhở tới khách hàng, nhưng họ vẫn chưa thanh toán hóa đơn của mình)
Sends là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít.
Ví dụ: He always sends a birthday card to his mom. (Anh ấy luôn gửi thư chúc mừng sinh nhật cho mẹ của mình)
Cách phát âm động từ send ở các dạng thức theo 2 ngôn ngữ US và UK.
Phát âm từ send là: /sɛnd/ (US), /send/ (UK)
Phát âm từ sent là:/sɛnt/ (US), /sent/ (UK)
Phát âm từ sending là: /sɛndɪŋ/ (US), /sendɪŋ/ (UK)
Phát âm từ sends là: /sɛndz/ (US), /sendz/ (UK)
Chia động từ send theo thì tiếng Anh
Cách chia động từ send ở các thì tiếng Anh như thế nào?
Sau khi tìm hiểu nghĩa và các dạng thức cùng quá khứ của send trong tiếng Anh, thì ta tiếp tục xem sự biến đổi của động từ send ở các thì nó như thế nào ở ngay bên dưới.
Biến đổi send ở nhóm thì quá khứ
Sent, was sending, were sending, had been sending, had sent là những dạng biến đổi của động từ send ở nhóm thì quá khứ. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc send ở các thì quá khứ và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ send theo 4 thì quá khứ:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Quá khứ đơn (QKĐ) |
sent |
sent |
sent |
sent |
sent |
sent |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) |
was sending |
were sending |
was sending |
were sending |
were sending |
were sending |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) |
had been sending |
had been sending |
had been sending |
had been sending |
had been sending |
had been sending |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) |
had sent |
had sent |
had sent |
had sent |
had sent |
had sent |
Cấu trúc của động từ send trong các thì này:
Quá khứ đơn: S + sent +.....
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were sending +.....
Quá khứ hoàn thành: S + had sent +.....
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been sending +.....
Trong đó:
Had sent thì sent ở dạng V3 của động từ send.
Sent ở dạng quá khứ V2 của send.
Ví dụ:
Quá khứ đơn: In the past, people used to send letters to communicate with each other. (Trong quá khứ, mọi người thường gửi thư để trao đổi với nhau)
Quá khứ tiếp diễn: At this time last month, I was sending out invitations for my sister's wedding. (Vào thời điểm này của tháng trước, tôi đang gửi thiệp mời cho đám cưới của chị tôi)
Quá khứ hoàn thành: After I had sent the package, I realized I forgot to include the invoice. (Sau khi tôi đã gửi hàng, tôi nhận ra mình quên đính kèm hóa đơn)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Since we started the project, we had been sending weekly progress reports to the client. (Kể từ khi chúng tôi bắt đầu dự án, chúng tôi đã gửi báo cáo tiến độ hàng tuần cho khách hàng)
Biến đổi send ở nhóm thì hiện tại
Send, sends, am sending, are sending, is sending, have sent, has sent, have been sending, has been sending là những dạng biến đổi của động từ send ở nhóm thì hiện tại. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc send ở các thì hiện tại và ví dụ minh họa ở bên dưới.
Bảng chia động từ sweep theo 4 thì hiện tại:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Hiện tại đơn (HTĐ) |
send |
send |
sends |
send |
send |
send |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) |
am sending |
are sending |
is sending |
are sending |
are sending |
are sending |
Hiện tại hoàn thành HTHT) |
have sent |
have sent |
has sent |
have sent |
have sent |
have sent |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) |
have been sending |
have been sending |
has been sending |
have been sending |
have been sending |
have been sending |
Lưu ý:
Sends được chia ở ngôi thứ ba số ít he, she, it.
Trong have sent/ has sent, thì sent là quá khứ phân từ V3 của send.
Cấu trúc của động từ send trong các thì này:
Hiện tại đơn: S +send(s) +......
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are sending +......
Hiện tại hoàn thành: S + have/has sent + .....
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been sending+ ....
Ví dụ:
Hiện tại đơn: He seldom sends text messages to his friends because he prefers to talk on the phone. (Anh ấy hiếm khi gửi tin nhắn cho bạn bè vì anh ta thích nói chuyện qua điện thoại hơn)
Hiện tại tiếp diễn: At the moment, my sister is sending a text message to her friend. (Lúc này, em gái tôi đang gửi tin nhắn cho bạn của nó)
Hiện tại hoàn thành: So far, I have sent three job applications, but I haven't heard back from any of the companies. (Cho đến bây giờ, tôi đã gửi ba đơn xin việc, nhưng vẫn chưa nhận được phản hồi từ bất kỳ công ty nào)
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: I have been sending texts to my friend for hours, but he hasn't responded yet. (Tôi đã gửi tin nhắn cho bạn của tôi trong vài giờ qua, nhưng anh ấy vẫn chưa trả lời)
Biến đổi send ở nhóm thì tương lai
Will send, will be sending, will have been sending, will have sent, am going to send, are going to send, is going to send là những dạng biến đổi của động từ send ở nhóm thì tương lai.
Bảng chia động từ send theo 5 thì tương lai:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Tương lai đơn (TLĐ) |
will send |
will send |
will send |
will send |
will send |
will send |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) |
will be sending |
will be sending |
will be sending |
will be sending |
will be sending |
will be sending |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) |
will have been sending |
will have been sending |
will have been sending |
will have been sending |
will have been sending |
will have been sending |
Tương lai hoàn thành (TLHT) |
will have sent |
will have sent |
will have sent |
will have sent |
will have sent |
will have sent |
Tương lai gần (Be going to) |
am going to send |
are going to send |
is going to send |
are going to send |
are going to send |
are going to send |
Cấu trúc của động từ send trong các thì này:
Tương lai đơn: S + will send +.....
Tương lai tiếp diễn: S + will be sending +.....
Tương lai hoàn thành: S + will have sent +.....
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been sending +.....
Tương lai gần: S + am/is/are going to send + .....
Ví dụ:
Tương lai đơn: I promise I will send you the report by the end of this week. (Em hứa em sẽ gửi cho anh báo cáo vào cuối tuần này)
Tương lai tiếp diễn: In the future, we will be sending all of our orders via express delivery to ensure timely delivery. (Trong tương lai, chúng tôi sẽ gửi tất cả các đơn hàng của mình qua dịch vụ giao hàng nhanh để đảm bảo giao hàng đúng thời gian)
Tương lai hoàn thành: By 10 p.m tonight, I will have sent you the report you requested. (Vào 10 giờ tối nay, tôi sẽ đã gửi cho bạn báo cáo mà bạn yêu cầu)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: When he arrives at the hotel, we will have been sending his luggage to his room for 20 minutes. (Khi anh ấy đến khách sạn, chúng tôi đã gửi hành lý của anh ấy lên phòng được 20 phút)
Tương lai gần: We are going to send the report to our boss in 30 minutes. (Chúng tôi sẽ gửi báo cáo cho sếp của mình trong 30 phút nữa)
Cách chia động từ send ở các dạng câu đặc biệt
Chia động từ send ở các câu điều kiện như thế nào?
Sự biến đổi của động từ send trong các câu điều kiện, câu giả định và câu mệnh lệnh như thế nào, sẽ được trình bày phía bên dưới. Sau đây là 2 bảng biến đổi của động từ send ở các dạng câu đặc biệt.
Bảng chia động từ send ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) |
would send |
would send |
would send |
would send |
would send |
would send |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) |
would be sending |
would be sending |
would be sending |
would be sending |
would be sending |
would be sending |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) |
would have sent |
would have sent |
would have sent |
would have sent |
would have sent |
would have sent |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) |
would have been sending |
would have been sending |
would have been sending |
would have been sending |
would have been sending |
would have been sending |
Bảng chia động từ send ở các dạng câu giả định và câu mệnh lệnh:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
send |
send |
send |
send |
send |
send |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
sent |
sent |
sent |
sent |
sent |
sent |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành) |
had sent |
had sent |
had sent |
had sent |
had sent |
had sent |
Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai) |
should send |
should send |
should send |
should send |
should send |
should send |
Imperative (câu mệnh lệnh) |
send |
Let′s send |
send |
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 2: If we had more time, we would send out invitations to more people. (Nếu chúng tôi có thêm thời gian, chúng tôi sẽ gửi thiệp mời đến nhiều người hơn)
Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If the internet connection was better, we would be sending emails instead of making phone calls. (Nếu kết nối internet tốt hơn, chúng ta sẽ gửi email thay vì gọi điện thoại)
Câu điều kiện loại 3: If I had known your address, I would have sent you a birthday gift. (Nếu tôi biết địa chỉ của bạn, tôi đã gửi cho bạn một món quà sinh nhật)
Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If the company had invested in better technology, they would have been sending reports to their clients more quickly. (Nếu công ty đầu tư vào công nghệ tốt hơn, họ sẽ gửi báo cáo đến khách hàng của họ nhanh hơn)
Các cụm động từ đi với send trong tiếng Anh
Các cụm động từ sử dụng động từ send trong tiếng Anh
Một số cụm động từ (phrasal verbs) đi với send và các ví dụ minh họa.
Send away: Gửi đi, đẩy đi, đuổi đi, loại bỏ ai hoặc cái gì đó.
Ví dụ: She sent her dog away to a kennel while she went on vacation. (Cô ấy đã đưa con chó của mình đi gửi tại một nhà nuôi chó trong khi cô đi nghỉ)
Send in: Gửi hoặc giao nộp thứ gì đó đến nơi nào đó (như một đơn đăng ký, thông tin hoặc lời nhắn).
Ví dụ: Please send in your application by Friday. (Vui lòng gửi đơn xin việc của bạn trước ngày thứ Sáu)
Send forth: Phát ra, phát đi, gửi đi, giải phóng đi (âm thanh, ánh sáng, mùi hương hoặc sức mạnh).
Ví dụ: The sun sends forth light and heat. (Mặt trời phát ra ánh sáng và nhiệt)
Send around: Gửi đi hoặc chuyền đi một cái gì đó cho mọi người xem hoặc sử dụng.
Ví dụ: He sent around a memo to all employees. (Anh ta đã gửi thông báo cho tất cả nhân viên)
Send for: Yêu cầu ai hoặc cái gì đến nơi của bạn.
Ví dụ: He had to send for a plumber when his sink was clogged. (Anh ta phải gọi thợ sửa ống nước khi bồn rửa của anh ta bị tắc)
Send off: Gửi đi, đưa ai hoặc cái gì đó tới một nơi khác (thường là xa).
Ví dụ: She sent off the package to her friend in Japan. (Cô ấy đã gửi gói hàng cho bạn của cô ấy ở Nhật Bản)
Các động từ bất quy tắc tương tự send
Các động từ có cấu tạo V1, V2, V3 tương tự động từ send
Có một vài động từ bất quy tắc có V1, V2 và V3 tương tự với send, cùng một số ví dụ để các bạn hiểu hơn.
Bend - Bent - Bent (Cúi, uốn cong)
Spend - Spent - Spent (Tiêu, dành)
Blend - Blent - Blent (Trộn, pha trộn)
Lend - Lent - Lent (Cho mượn)
Attend - Attent - Attent (Tham dự, tham gia)
Extend - Extent - Extent (Mở rộng, kéo dài)
Ví dụ:
- She bent down to tie her shoe. (Cô ấy đã cúi xuống để buộc dây giày)
- They spent a lot of money on their vacation. (Họ đã tiêu rất nhiều tiền trong kỳ nghỉ của mình)
- Can you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi mượn một số tiền được không?)
- The company plans to extend its product line next year. (Công ty có dự định mở rộng dòng sản phẩm của mình vào năm sau)
Đoạn hội thoại sử dụng quá khứ của send
Trong đoạn hội thoại này, chúng ta sử dụng động từ sent ở dạng quá khứ đơn của send để nói về việc Tom gửi cho Jery một bức thư.
Tom: Hey Jerry, I just wanted to make sure you got the letter I sent you last week. (Chào Jerry, tôi chỉ muốn đảm bảo rằng cậu đã nhận được lá thư tôi gửi cho cậu tuần trước đấy)
Jerry: Yeah, Tom, I got it. Thanks for sending it. What did you want to talk about? (Ừ, Tom, tôi đã nhận được. Cảm ơn cậu đã gửi nó. Cậu muốn nói chuyện gì?)
Tom: I just wanted to check in and see how you're doing. Plus, I wanted to give you some updates on what's been happening with me. (Tôi chỉ muốn kiểm tra và xem cậu đang làm gì. Ngoài ra, tôi muốn cho cậu biết về những gì đã xảy ra với tôi)
Jerry: Oh, that's cool. Thanks for thinking of me. So, what's been going on? (Oh, thật tuyệt. Cảm ơn cậu đã nghĩ đến tôi. Vậy, có gì mới không?)
Tom: Well, I've been pretty busy with work lately, but other than that, everything's been good. How about you? (Chà, gần đây tôi đã rất bận rộn với công việc, nhưng ngoài điều ấy ra thì mọi thứ đều tốt đẹp. Còn cậu thì sao?)
Jerry: Same here. Work's been crazy, but I can't complain. Thanks again for checking in, Tom. (Cũng thế. Công việc thật điên rồ, nhưng tôi không thể nào phàn nàn được. Cảm ơn Tom hỏi thăm tôi)
Tom: Of course, Jerry. Anytime. Just let me know if you need anything. (Tất nhiên rồi, Jerry. Bất cứ lúc nào cậu cần gì, hãy cho tôi biết nhé)
Bài học "Quá khứ của send là gì ?" ngày hôm nay nói về một động từ rất quen thuộc với các bạn. Hãy cố gắng ghi nhớ những sựu biến đổi của động từ send ở các dạng thức, các thì, trong câu điều kiện và câu giả định để áp dụng vào bài tập được tốt hơn. Hãy ghé thăm trang web hoctienganhnhanh.vn thường xuyên, để cập nhật những chủ đề mới mỗi ngày!