Quá khứ của steal là gì? Chia động từ Steal trong tiếng Anh cực dễ hiểu
Quá khứ của steal là stole và stolen, V2 steal là stole, V3 steal là stolen. Nghĩa của từ steal là ăn cắp và chia động từ steal theo nhiều dạng thì khác nhau
Trong xã hội ngày này có rất nhiều hành vi trộm cắp dù đó là những vật có giá trị nhỏ hay giá trị lớn thì nó đều là những hành vi không đúng. Trong tiếng Anh có một động từ bất quy tắc dùng để diễn tả những hành động không tốt đó chính là động từ Steal.
Tùy vào tình huống xảy ra ở hiện tại, quá khứ và dự đoán những hành động sẽ xảy ra trong tương lai, mà lựa chọn cách chia động từ Steal cho phù hợp với cấu trúc của thì. Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu bài học về steal và các dạng quá khứ của steal nhé!
Quá khứ của steal là gì?
Quá khứ của steal
Quá khứ của steal là stole và stolen. Dù cho v1 steal, v2 stole hay v3 stolen thì nó đều được dùng để miêu tả hành động lấy một vật phẩm hoặc tài sản của người khác mà không có sự cho phép hoặc sự đồng ý của họ. Động từ này có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, ví dụ như một hành động phạm tội, một hành động thiếu trung thực hoặc một hành động không đúng đắn.
Ví dụ về steal: It is wrong to steal someone else's property. (Ăn cắp tài sản của người khác là một việc làm sai trái.)
Giải thích: Ở câu nói này, steal ở dạng nguyên mẫu có to để nói về hành động ăn trộm là một việc làm không đúng.
Ví dụ về stole: I stole a piece of candy from the store. (Tôi đã lấy trộm một viên kẹo từ cửa hàng.)
Giải thích: Ở ví dụ này, động từ stole trong câu có vị trí đứng sau chủ ngữ theo cấu trúc: Subject + V2 của steal (Stole) + Object (Tân ngữ), để nói về hành động ăn trộm kẹo ở cửa hàng.
Ví dụ về stolen: The thief had stolen the jewels before the police arrived. (Tên trộm đã lấy cắp những viên ngọc trước khi cảnh sát đến.)
Giải thích: ở ví dụ này, động từ stolen có vị trí sau Had/ Hadn't theo cấu trúc: Subject + Had/ Hadn't + V3 của steal (stolen) + Object, để nói về hành vi ăn cắp tài sản của một người nào đó và hành động đó có mức độ vi phạm nặng có thể bị cảnh sát bắt.
Kết luận: Qua các ví dụ trên, V1, V2, V3 của steal có vị trí phụ thuộc vào cách sử dụng và ngữ cảnh của câu. Chúng có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ hoặc động từ khác tùy vào cấu trúc câu.
Steal nghĩa tiếng Việt là gì?
Steal nghĩa là gì?
Steal là một động từ bất quy tắc (Irregular Verbs) trong tiếng Anh, steal có nghĩa là lấy cắp hoặc ăn cắp. Ngoài nghĩa chính đó thì steal còn có một số nghĩa khác nhau, tùy vào ngữ cảnh sử dụng, bao gồm:
1. Đánh cắp ý tưởng, bài viết, ý kiến hoặc sản phẩm của người khác.
Ví dụ: He stole my idea and presented it as his own. (Anh ta đánh cắp ý tưởng của tôi và trình bày nó như là của riêng anh ta.)
2. Chiếm giữ, lấy mất hoặc giữ lại thứ gì đó mà không trả lại cho chủ sở hữu.
Ví dụ: Someone stole my car last night. (Ai đó đã lấy trộm chiếc xe hơi của tôi đêm qua.)
3. Lấy mất sự chú ý hoặc tình cảm của ai đó.
Ví dụ: Her new boyfriend has stolen her heart. (Người yêu mới của cô ấy đã đánh cắp mất trái tim của cô ấy.)
4. Làm mất cơ hội hoặc lợi ích của ai đó.
Ví dụ: She stole the promotion from her coworker. (Cô ấy đã làm mất cơ hội thăng chức của đồng nghiệp của mình.)
Cách phát âm steal, stole, stolen chuẩn nhất:
Phát âm steal là: /stiːl/
Phát âm stole là: /stəʊl/ (theo ngôn ngữ UK - Anh Anh) hoặc là /stoʊl/ (theo ngôn ngữ US - Anh Mỹ)
Phát âm stolen là: /ˈstəʊ.lən/ theo ngôn ngữ UK) hoặc là /ˈstoʊ.lən/ (theo ngôn ngữ US).
Chia động từ steal theo dạng trong tiếng Anh
Có 4 dạng thức của steal
Trong tiếng Anh, một câu có thể có một hoặc nhiều động từ, tuy nhiên động từ nào có vị trí đứng sau chủ ngữ thì đó là động từ chính, nó được chia theo chủ ngữ và thì tương ứng. Những động từ khác sẽ được chuyển đổi theo dạng phù hợp. Có 4 dạng biến thể của động từ steal, được sử dụng trong trường hợp câu không dùng chủ ngữ hoặc câu có 2 mệnh đề khác nhau.
To steal: là động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ: He warned his daughter not to steal from the candy store. (Daddy đã cảnh báo con gái của mình không được ăn cắp đồ ăn từ cửa hàng kẹo.)
Steal: Là động từ nguyên mẫu không to.
Ví dụ: The cute cat can steal your love in a moment. (Chú mèo dễ thương có thể đánh cắp tình yêu của bạn trong giây lát.)
Stealing: Là danh động từ (Gerund).
Ví dụ: She admitted to stealing money from her employer and was immediately fired. (Cô ấy thừa nhận đã lấy tiền của nhà tuyển dụng mình và bị sa thải ngay lập tức.)
Stolen V3: Là dạng quá khứ phân từ của động từ steal.
Ví dụ: The police recovered the stolen jewelry and returned it to the owner. (Cảnh sát đã thu hồi được trang sức bị đánh cắp và trả lại cho chủ sở hữu.)
Cách chia động từ steal ở các thì tiếng Anh
Chia động từ steal theo thì
Đối với mỗi chủ ngữ hoặc mỗi thì khác nhau trong tiếng Anh, ta có cách chia động từ theo sau theo từng quy tắc và cấu trúc riêng. Hôm nay, hoctienganhnhanh.vn sẽ tổng hợp toàn bộ cách chia động từ steal dựa theo các chủ ngữ: I, we, you, they, he, she, it và các thì trong tiếng Anh chuẩn nhất!
Biến đổi steal ở nhóm thì quá khứ
Động từ steal ở thì quá khứ thường được sử dụng để miêu tả một hành động đánh cắp đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc. Phần dưới đây là cách chia động từ steal ở các thì quá khứ, cấu trúc kèm ví dụ minh họa.
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Quá khứ đơn (QKĐ) |
stole |
stole |
stole |
stole |
stole |
stole |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) |
was stealing |
were stealing |
was stealing |
were stealing |
were stealing |
were stealing |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) |
had been stealing |
had been stealing |
had been stealing |
had been stealing |
had been stealing |
had been stealing |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) |
had stolen |
had stolen |
had stolen |
had stolen |
had stolen |
had stolen |
Cấu trúc của động từ steal trong các thì này:
Quá khứ đơn: S + stole + O +.....
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were stealing + O +.....
Quá khứ hoàn thành: S + had + stolen + O +.....
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been stealing + O +.....
Lưu ý: S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ).
Ví dụ:
- Thì QKĐ: She stole my pen when I wasn't looking. (Cô ấy đã lấy bút của tôi khi tôi không để ý.)
- Thì QKTD: They were stealing money from the cash register when the police arrived. (Họ đang lấy tiền từ máy tính tiền khi cảnh sát đến).
- Thì QKHT: He had stolen many cars in his lifetime. (Anh ta đã lấy trộm nhiều xe hơi trong đời.)
- Thì QKHTTD: By the time he was caught, he had been stealing money from the company for years. (Đến lúc anh ta bị bắt, anh ta đã lấy tiền từ công ty trong nhiều năm.)
Biến đổi steal ở nhóm thì hiện tại
Động từ steal ở thì hiện tại thường được sử dụng để miêu tả hành động trộm cắp đang diễn ra hoặc thường xuyên xảy ra vào thời điểm hiện tại. Động từ steal được chia ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn theo từng cấu trúc khác nhau, hãy xem sự khác biệt của động từ steal ở các thì này nhé!
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Hiện tại đơn (HTĐ) |
steal |
steal |
steals |
steal |
steal |
steal |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) |
am stealing |
are stealing |
is stealing |
are stealing |
are stealing |
are stealing |
Hiện tại hoàn thành HTHT) |
have stolen |
have stolen |
has stolen |
have stolen |
have stolen |
have stolen |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) |
have been stealing |
have been stealing |
has been stealing |
have been stealing |
have been stealing |
have been stealing |
Cấu trúc của động từ steal trong các thì này:
Hiện tại đơn: S + steal(s) + O +....
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + stealing + O +......
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + stolen + O + .....
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + stealing + O + ....
Ví dụ:
- Thì HTĐ: She steals money from her parents. (Cô ấy lấy tiền của bố mẹ.)
- Thì HTTD: He is stealing the car right now. (Anh ấy đang trộm xe.)
- Thì HTHT: They have stolen many valuable items from the museum. (Họ đã trộm nhiều đồ vật có giá trị từ bảo tàng.)
- Thì HTHTTD: The children have been stealing candy from the store. (Các em nhỏ đã trộm kẹo từ cửa hàng.)
Biến đổi steal ở nhóm thì tương lai
Động từ steal ở thì tương lai thường được sử dụng để diễn tả hành động trộm cắp sẽ xảy ra trong tương lai. Thì tương lai thường được sử dụng khi người nói muốn biểu đạt kế hoạch, dự định hoặc dự tính trước một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Tương lai đơn (TLĐ) |
will steal |
will steal |
will steal |
will steal |
will steal |
will steal |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) |
will be stealing |
will be stealing |
will be stealing |
will be stealing |
will be stealing |
will be stealing |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) |
will have been stealing |
will have been stealing |
will have been stealing |
will have been stealing |
will have been stealing |
will have been stealing |
Tương lai hoàn thành (TLHT) |
will have stolen |
will have stolen |
will have stolen |
will have stolen |
will have stolen |
will have stolen |
Cấu trúc của động từ steal trong các thì này:
Tương lai đơn: S + will + steal + O +.....
Tương lai tiếp diễn: S + will + be + stealing + O +.....
Tương lai hoàn thành: S + will + have + stolen + O +.....
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + stealing + O +.....
Ví dụ:
- Thì TLĐ: He will steal the jewelry if he gets the chance. (Anh ấy sẽ trộm đồ trang sức nếu có cơ hội.)
- Thì TLTD: He will be stealing the money when you arrive. (Anh ấy sẽ đang trộm tiền khi bạn đến.)
- Thì TLHT: By the time they get caught, he will have stolen millions. (Đến lúc bị bắt, anh ấy sẽ đã trộm được hàng triệu đô la.)
- Thì TLHTTD: By the time the police arrive, the thief will have been stealing for over an hour. (Đến lúc cảnh sát đến, tên trộm sẽ đã đang trộm cắp được hơn một giờ đồng hồ.)
Cách chia động từ steal ở các dạng câu đặc biệt
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)
|
would steal |
would steal |
would steal |
would steal |
would steal |
would steal |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) |
would be stealing |
would be stealing |
would be stealing |
would be stealing |
would be stealing |
would be stealing |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) |
would have stolen |
would have stolen |
would have stolen |
would have stolen |
would have stolen |
would have stolen |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) |
would have been stealing |
would have been stealing |
would have been stealing |
would have been stealing |
would have been stealing |
would have been stealing |
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
steal |
steal |
steal |
steal |
steal |
steal |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
stole |
stole |
stole |
stole |
stole |
stole |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành) |
had stolen |
had stolen |
had stolen |
had stolen |
had stolen |
had stolen |
Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai) |
should steal |
should steal |
should steal |
should steal |
should steal |
should steal |
Imperative (câu mệnh lệnh) |
steal |
Let′s steal |
steal |
Ví dụ:
- Câu điều kiên loại 2: If I had a million dollars, I would steal away to a private island and live there forever. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ trốn đi đến một hòn đảo riêng tư và sống ở đó mãi mãi.)
- Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If she caught me stealing her cookies, she would be stealing my chocolate. (Nếu cô ấy bắt được tôi đang ăn trộm bánh quy của cô ấy, cô ấy sẽ đang ăn trộm sô cô la của tôi.)
- Câu điều kiện loại 3: If she had left her purse unattended, someone would have stolen it. (Nếu cô ấy để quên chiếc túi của mình, ai đó sẽ đã ăn trộm nó.)
- Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If he had not been caught, he would have been stealing money from the company for years. (Nếu anh ta không bị bắt, anh ta sẽ đã ăn cắp tiền từ công ty trong nhiều năm qua.)
Đoạn hội thoại dùng động từ steal, stole và stolen
Cùng nói từ steal, stole, stolen trong tiếng Anh nào!
Cuộc trò chuyện giữa Linda và David về vụ trộm ngân hàng.
Linda: Did you hear about the robbery at the bank last night? (Hôm qua bạn nghe vụ cướp ở ngân hàng chưa?).
David: No, what happened? (Chưa, chuyện gì vậy?).
Linda: Someone stole $50,000 from the vault. (Có kẻ đã trộm 50.000 đô la từ két sắt.)
David: That's terrible! Did they catch the thief? (Thật khủng khiếp! Cảnh sát đã bắt được tên trộm chưa?).
Linda: Not yet, but the police have some suspects. (Chưa, nhưng họ đã có một số nghi phạm.)
David: I can't believe someone would steal so much money. (Tôi không thể tin ai đó lại đánh cắp nhiều tiền như vậy.)
Linda: Yeah, it's a pretty brazen act. Apparently, they got in by breaking a window. (Đúng vậy, đó là một hành động khá táo bạo. Họ đã phá vỡ cửa sổ để vào.)
David: So they not only stole the money, but they also damaged the property. That's even worse. (Vậy họ không chỉ đánh cắp tiền mà còn làm hư hỏng tài sản. Điều đó còn tệ hơn nữa.)
Linda: Exactly. I hope they catch the thief soon and bring them to justice. (Chính xác. Tôi hy vọng họ sẽ bắt được tên trộm và đưa chúng ra trước ánh sáng công lý.)
Video diễn tả động từ steal, stole, stolen có vietsub
Video nói về sự ăn cắp ý tưởng và sự ảnh hưởng của hành động này trên mạng xã hội
Bài tập về chia động từ steal, stole, stolen trong các thì
Bài tập: Chia động từ steal và quá khứ của steal
- Yesterday, he ____________ a wallet from a man on the street.
- She often ____________cookies from the jar when her mom isn't looking.
- At that time, he ____________ a car and selling it to a scrap dealer.
- I have never ____________anything in my life.
- By next year, he ____________ over a million dollars from the company.
- When I was younger, I used ____________ candy from the store.
Đáp án
- stole (quá khứ đơn)
- steals (hiện tại đơn)
- was stealing (quá khứ tiếp diễn)
- stolen (hiện tại hoàn thành)
- will have stolen (tương lai hoàn thành)
- to steal (một dạng thức của động từ steal đó là to steal)
Bài học "Quá khứ của Steal là gì?" đã hệ thống lại toàn bộ những kiến thức nói về động từ bất quy tắc steal. Qua những ví dụ, bài tập và video hẳn các bạn đã phần nào ren luyện cho mình được kĩ năng nghe, nói, đọc viết tiếng Anh. Hy vọng, mỗi ngày các bạn có thể tự học và trau dồi những kiến thức hữu ích về các chủ đề tiếng Anh từ từ vựng cho đến ngữ pháp. Nếu bạn muốn học tốt tiếng Anh thì hãy đến với hoctienganhnhanh.vn để tham khảo thêm nhé!