MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của teach là gì? Cấu trúc teach và cách chia động từ teach

Quá khứ của teach là taught, V2 của teach là taught và V3 của teach cũng là taught. Teach có nghĩa là dạy, giảng dạy. Cấu trúc teach ở từng thì tiếng Anh.

Việc học tập và tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm thường được những người có bằng cấp, chuyên môn và trình độ truyền đạt lại cho chùng ta. Hành động này thường được mọi người gọi là "giảng dạy" và nó trong tiếng Anh được sử dụng qua động từ bất quy tắc "teach".

Hãy cùng hoctienganhnhanh học hỏi và khám phá cấu trúc teach, cách chia động từ teach trong chủ đề "quá khứ của teach là gì" và phân biệt teach, study và learn để hiểu hơn về "teach"!

Teach nghĩa tiếng Việt là gì?

Teach là gì? Teach là từ loại gì?

Teach là một động từ bất quy tắc (Irregular verb) trong tiếng Anh. Dạng quá khứ của teach là "taught" và quá khứ phân từ cũng là "taught". Nó có nghĩa là "dạy", nhưng động từ này còn được sử dụng để diễn đạt các ý nghĩa khác như:

Truyền đạt kiến ​​thức hoặc kỹ năng cho người khác.

Ví dụ: My mother taught me how to cook spaghetti. (Mẹ tôi đã dạy cho tôi cách nấu spaghetti.)

Làm cho ai đó hiểu điều gì đó hoặc trở nên thông thạo hơn về một chủ đề.

Ví dụ: The professor taught us about the history of the Roman Empire. (Giáo sư đã dạy cho chúng tôi về lịch sử Đế chế La Mã.)

Cung cấp cho ai đó các kỹ năng hoặc kiến thức cần thiết để làm một công việc nào đó.

Ví dụ: The training program taught the new employees how to use the company's software. (Chương trình đào tạo đã dạy cho nhân viên mới cách sử dụng phần mềm của công ty.)

Điều chỉnh hoặc thay đổi hành vi hoặc suy nghĩ của ai đó.

Ví dụ: The experience taught her to be more patient and understanding. (Kinh nghiệm đã giúp cô ấy trở nên kiên nhẫn và thấu hiểu hơn.)

Được sử dụng trong cụm từ "teach someone a lesson" để diễn đạt việc trừng phạt hoặc cảnh báo ai đó.

Ví dụ: The coach benched the player to teach him a lesson about showing up late to practice. (Huấn luyện viên đã loại cầu thủ khỏi đội để cảnh báo anh ta về việc đến muộn tập luyện.)

Kết luận: Động từ teach được sử dụng để diễn đạt việc truyền đạt kiến thức, kỹ năng hoặc cách suy nghĩ từ người có kinh nghiệm hoặc thông thạo hơn cho người mới học hoặc ít kinh nghiệm hơn.

Đọc teach theo 2 ngôn ngữ US - Anh Mỹ và UK - Anh Anh:

Phát âm từ teach: /tiːtʃ/

Phát âm từ taught (V2, V3 giống nhau): /tɔːt/ (UK) và /tɑːt/ (US).

Quá khứ của teach là gì?

Teach quá khứ là gì? V2 của teach, V3 của teach

Quá khứ của teach là taught. Dù cho v1 teach, v2 taught hay v3 taught thì nó đều được dùng để diễn tả hành động dạy, giảng dạy, truyền đạt kiến thức từ người này sang người khác. Việc dạy, giảng dạy có thể xảy ra ở thời điểm trong quá khứ, ở hiện tại và sẽ có kế hoạch, dự định dạy, giảng dạy cho người khác ở trong tương lai. Chẳng hạn như: dạy một môn học, giảng dạy một kỹ năng, truyền đạt kinh nghiệm, hướng dẫn làm việc, dạy cho người khác biết cách làm gì đó,...

Động từ teach ở dạng nguyên mẫu hay V1: Được sử dụng để chỉ hành động của việc giảng dạy, truyền đạt kiến thức từ người này sang người khác.

Ví dụ: They need to teach proper safety procedures to their employees. (Họ cần phải dạy cho nhân viên của mình các quy trình an toàn đúng đắn.)

Động từ teach ở dạng quá khứ đơn V2: Được sử dụng để diễn tả một hành động giảng dạy đã diễn ra ở quá khứ và đã kết thúc.

Ví dụ: My grandfather taught me how to ride a bike when I was young. (Ông tôi đã dạy tôi cách đi xe đạp khi tôi còn nhỏ.)

Giải thích: Câu này là một câu khẳng định trong quá khứ, sử dụng động từ "taught" ở dạng quá khứ đơn để miêu tả hành động giảng dạy đã xảy ra trong quá khứ.

Dạng quá khứ phân từ V3 của teach là taught: Dùng để miêu tả hành động đã được dạy hoặc truyền đạt một kiến thức, kỹ năng trong quá khứ và vẫn có tác động đến hiện tại.

Ví dụ: My English teacher taught me how to speak English fluently. (Giáo viên Tiếng Anh của tôi đã dạy cho tôi cách nói tiếng Anh lưu loát.)

Giải thích: Trong trường hợp này, hành động "teach" đã được thực hiện trong quá khứ và tôi đã học được cách nói tiếng Anh lưu loát nhờ giáo viên Tiếng Anh của mình.

2 lưu ý về vị trí của teach và quá khứ của nó trong câu:

  • Động từ teach, taught, taught cũng được sử dụng như một động từ chính trong câu, thường đứng sau chủ ngữ và trước tân ngữ.

Ví dụ: She teaches English at a high school. (Cô ấy dạy Tiếng Anh ở một trường trung học.)

Giải thích: Đây là một câu đơn giản với chủ ngữ "She" và động từ "teaches". Nó diễn tả hành động "dạy Tiếng Anh" và đối tượng nhận hành động đó là "English". Tân ngữ "at a high school" xác định địa điểm mà cô ấy đang dạy.

  • Động từ teach cũng có thể được sử dụng với một tân ngữ giống như đại từ quan hệ who hoặc that, để miêu tả đối tượng được giảng dạy.

Ví dụ: The professor teaches students who are interested in history. (Giáo sư dạy học sinh những người mà có hứng thú về lịch sử.)

Giải thích: Đây là một câu đơn giản với chủ ngữ "The professor" và động từ "teaches". Nó diễn tả hành động "dạy học sinh" và đối tượng nhận hành động đó là "students who are interested in history". Tân ngữ này xác định đối tượng được giảng dạy là những học sinh có hứng thú về lịch sử.

Cách chia động từ teach theo dạng

Cách chia động từ teach theo dạng

Động từ teach cũng tương tự như động từ tell, có nhiều dạng thức khác nhau để diễn đạt ý nghĩa khác nhau trong tiếng Anh. Dưới đây là các dạng thức của động từ teach:

To teach: Là dạng động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: She wants to teach English as a second language. (Cô ấy muốn dạy tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai.)

Teach: Là dạng động từ nguyên mẫu không to.

Ví dụ: He teaches history at the local college. (Anh ta dạy môn lịch sử tại trường đại học địa phương.)

Teaching: Là danh động từ (gerund).

Ví dụ: Teaching children is very rewarding. (Dạy trẻ em rất đáng để làm.)

Taught: Là dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ teach.

Ví dụ: The lesson was well taught by the teacher. (Bài học được dạy tốt bởi giáo viên.)

Teaches: Là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít.

Ví dụ: He teaches Spanish at the local high school. (Anh ta dạy tiếng Tây Ban Nha tại trường trung học địa phương.)

Cách chia động từ teach ở các thì tiếng Anh

Cách chia động từ teach ở các thì tiếng Anh

Cách chia động từ teach cũng tuân theo quy tắc chung của tiếng Anh, với các dạng thì như hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn. Cùng tìm hiểu cấu trúc của teach và cách sử dụng của nó trong từng thì.

Biến đổi teach ở nhóm thì quá khứ

Động từ teach trong các nhóm thì quá khứ thường được sử dụng để miêu tả hành động đã được giảng dạy hoặc hướng dẫn trong quá khứ. Nó cũng có thể được sử dụng để miêu tả một trải nghiệm hoặc một khóa học đã được hoàn thành trong quá khứ.

Dưới đây là bảng chia động từ teach theo 4 thì quá khứ và cấu trúc của teach trong quá khứ:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Quá khứ đơn (QKĐ)

taught

taught

taught

taught

taught

taught

Quá khứ tiếp diễn (QKTD)

was teaching

were teaching

was teaching

were teaching

were teaching

were teaching

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)

had been teaching

had been teaching

had been teaching

had been teaching

had been teaching

had been teaching

Quá khứ hoàn thành (QKHT)

had taught

had taught

had taught

had taught

had taught

had taught

Cấu trúc của động từ teach trong các thì này:

Quá khứ đơn: S + taught+ O +.....

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were teaching + O +.....

Quá khứ hoàn thành: S + had taught + O +.....

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been teaching + O +.....

Lưu ý:

S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ).

Had taught thì taught ở dạng V3 của động từ teach .

Taught ở dạng quá khứ V2 của teach.

Ví dụ:

Thì QKĐ: He taught me how to swim when I was a child. (Anh ấy đã dạy cho tôi bơi khi tôi còn nhỏ.)

Thì QKTD: She was teaching the class when the fire alarm went off. (Cô ấy đang giảng dạy lớp học khi còi báo cháy kêu lên.)

Thì QKHT: I had taught English for five years before I moved to France. (Tôi đã dạy tiếng Anh trong năm năm trước khi chuyển đến Pháp.)

Thì QKHTTD: She had been teaching piano all day before she went to the concert. (Cô ấy đã dạy piano cả ngày trước khi đi đến buổi hòa nhạc.)

Biến đổi teach ở nhóm thì hiện tại

"Teach" là một động từ thường được sử dụng trong các nhóm thì hiện tại để diễn tả hành động đang diễn ra hoặc một thói quen trong hiện tại. NGoài ra, teach còn được sử dụng để diễn tả một sự thật hoặc một điều hiển nhiên được mọi người công nhận.

Dưới đây là bảng chia động từ teach theo 4 thì hiện tại và cấu trúc của teach trong hiện tại:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn (HTĐ)

teach

teach

teaches

teach

teach

teach

Hiện tại tiếp diễn (HTTD)

am teaching

are teaching

is teaching

are teaching

are teaching

are teaching

Hiện tại hoàn thành (HTHT)

have taught

have taught

has taught

have taught

have taught

have taught

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)

have been teaching

have been teaching

has been teaching

have been teaching

have been teaching

have been teaching

Lưu ý:

Teaches: được chia ở ngôi thứ ba số ít He, she, it.

Taught trong have told/ has taught là dạng quá khứ phân từ V3 của teach.

Have taught/ has taught là thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc của động từ teach trong các thì này:

Hiện tại đơn: S + teach(es) + O +...

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + teaching + O +......

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + taught + O + .....

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + teaching + O + ....

Ví dụ:

Thì HTĐ: She teaches math at the local high school. (Cô ấy dạy toán ở trường trung học địa phương.)

Thì HTTD: The professor is teaching a class on linguistics this semester. (Giáo sư đang dạy một lớp học về ngôn ngữ học ở học kỳ này.)

Thì HTHT: I have taught at three different universities in my career. (Trong sự nghiệp của tôi, tôi đã dạy ở ba trường đại học khác nhau.)

Thì HTHTTD: They have been teaching art history all afternoon. (Họ đã dạy lịch sử nghệ thuật suốt cả chiều.)

Biến đổi teach ở nhóm thì tương lai

Động từ teach trong các nhóm thì tương lai thường được sử dụng để miêu tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một dự đoán về tương lai. Teach cũng có thể được sử dụng để đưa ra lời khuyên, yêu cầu hoặc đề nghị ai đó làm gì/ giúp đỡ trong tương lai.

Dưới đây là bảng chia động từ teach theo 4 thì tương lai và cấu trúc của teach trong tương lai:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Tương lai đơn (TLĐ)

will teach

will teach

will teach

will teach

will teach

will teach

Tương lai tiếp diễn (TLTD)

will be teaching

will be teaching

will be teaching

will be teaching

will be teaching

will be teaching

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)

will have been teaching

will have been teaching

will have been teaching

will have been teaching

will have been teaching

will have been teaching

Tương lai hoàn thành (TLHT)

will have taught

will have taught

will have taught

will have taught

will have taught

will have taught

Tương lai gần (be going to)

am going to teach

are going to teach

is going to teach

are going to teach

are going to teach

are going to teach

Cấu trúc của động từ teach trong các thì này:

Tương lai đơn: S + will + teach + O +.....

Tương lai tiếp diễn: S + will + be + teaching + O +.....

Tương lai hoàn thành: S + will + have + taught + O +.....

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + teaching + O +.....

Tương lai gần: S + am/is/are going to teach +.....

Ví dụ:

Thì TLĐ: She will teach English at the university next semester. (Cô ấy sẽ dạy tiếng Anh tại trường đại học vào học kỳ tới.)

Thì TLTD: He will be teaching a class at 10 a.m. tomorrow. (Anh ấy sẽ đang giảng dạy một buổi học vào lúc 10 giờ sáng ngày mai.)

Thì TLHT: By the end of this year, they will have taught over 100 students. (Đến cuối năm nay, họ sẽ đã dạy hơn 100 học sinh.)

Thì TLHTTD: By the time we arrive, she will have been teaching for 2 hours. (Đến lúc chúng tôi đến, cô ấy đã dạy trong 2 giờ.)

Thì TLG (be going to): I am going to teach a cooking class next week. (Tôi sẽ dạy một lớp nấu ăn vào tuần tới.)

Cách chia động từ teach ở các dạng câu đặc biệt

Cách chia động từ teach ở các dạng câu đặc biệt

Ngoài chia động từ teach theo thì, theo dạng thức khác nhau thì ở phần này, chúng ta cùng xem ở các dạng câu đặc biệt động từ teach được biến đổi như thế nào!

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)

would teach

would teach

would teach

would teach

would teach

would teach

Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)

would be teaching

would be teaching

would be teaching

would be teaching

would be teaching

would be teaching

Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)

would have taught

would have taught

would have taught

would have taught

would have taught

would have taught

Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)

would have been teaching

would have been teaching

would have been teaching

would have been teaching

would have been teaching

would have been teaching

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại)

teach

teach

teach

teach

teach

teach

Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ)

taught

taught

taught

taught

taught

taught

Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

had told

had told

had told

had told

had told

had told

Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai)

should teach

should teach

should teach

should teach

should teach

should teach

Imperative (câu mệnh lệnh)

teach

Let′s teach

teach

Ví dụ:

Câu điều kiện loại 2: If I had more time, I would teach my daughter how to play the piano. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ dạy con gái tôi chơi đàn piano.)

Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If my sister were a teacher, she would be teaching English at the university. (Nếu chị gái tôi là giáo viên, chị ấy sẽ đang dạy tiếng Anh ở trường đại học.)

Câu điều kiện loại 3: If I had known how to swim, I would have taught my friends how to swim. (Nếu tôi biết bơi, tôi sẽ dạy bạn bè tôi bơi.)

Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): She would have been teaching French if she had not decided to study abroad. (Cô ấy sẽ đang dạy tiếng Pháp nếu cô ấy không quyết định đi du học.)

Phân biệt teach, learn và study trong tiếng Anh

Phân biệt teach, learn và study trong tiếng Anh

Teach, learn, and study là các động từ liên quan đến hành động học hỏi. Dưới đây là phân biệt giữa các động từ này:

Teach: là động từ để chỉ hành động truyền đạt kiến thức hoặc kỹ năng cho người khác. Người đứng trước lớp học sẽ dạy (teach) cho các học sinh những kiến thức mới.

Ví dụ: My math teacher taught me how to solve the problem. (Thầy giáo toán của tôi đã dạy cho tôi cách giải quyết vấn đề.)

Learn: là động từ để chỉ hành động tiếp thu kiến thức hoặc kỹ năng từ người khác hoặc từ tài liệu học tập. Người học sẽ học hỏi và tiếp thu những kiến thức mới.

Ví dụ: I learn Japanese from my teacher. (Tôi học tiếng Nhật từ giáo viên của mình.)

Study: là động từ để chỉ hành động tìm hiểu, nghiên cứu và học hỏi về một chủ đề cụ thể. Việc học - study thường được thực hiện bằng cách đọc sách, tài liệu hoặc tham gia vào các lớp học.

Ví dụ: I am studying for my biology exam. (Tôi đang ôn thi bộ môn sinh học đấy. )

Tóm lại: Teach, learn và study đều liên quan đến hành động học hỏi, tuy nhiên, mỗi động từ có một ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau.

Đoạn hội thoại dùng quá khứ của teach là taught

Đoạn hội thoại dùng quá khứ của teach là taught, taught

Tom: Hey, William, have you ever taught English before? (Này William, trước đây bạn đã từng dạy tiếng Anh chưa?).

William: Yes, I have. I taught English to high school students in Korea for two years. (Vâng, tôi có. Tôi đã dạy tiếng Anh cho học sinh trung học tại Hàn Quốc trong hai năm.)

Tom: Wow, that's impressive. How did you find the experience? (Ồ, nó thật ấn tượng. Bạn thấy trải nghiệm đó như thế nào?).

William: It was challenging at first, but it was also very rewarding. Seeing my students improve their English skills over time was a great feeling. (Thoạt đầu thì đó là một thử thách, nhưng cũng rất đáng giá. Nhìn thấy học sinh của tôi cải thiện kỹ năng tiếng Anh của họ theo thời gian là một cảm giác tuyệt vời.)

Tom: What kind of teaching methods did you use? (Bạn sử dụng phương pháp giảng dạy nào?).

William: I tried to use a variety of methods to keep the students engaged, like group work, games, and role-plays. I also used multimedia tools like videos and music to make the lessons more interesting. (Tôi đã cố gắng sử dụng một loạt các phương pháp để cho học sinh tham gia, như làm việc nhóm, trò chơi và diễn giả. Tôi cũng sử dụng các công cụ đa phương tiện như video và nhạc để làm cho bài học thú vị hơn.)

Tom: That sounds like a lot of work, but it also sounds like you enjoyed it. (Nghe có vẻ như rất nhiều việc đấy nhỉ, nhưng cũng có vẻ như bạn thích nó.)

William: Yes, I did. Teaching is a lot of hard work, but it can also be a lot of fun. I learned a lot from my experience teaching in Korea, and I'm glad I did it. (Vâng, đúng vậy. Dạy học là một công việc rất khó nhưng cũng rất thú vị. Tôi đã học được rất nhiều từ kinh nghiệm dạy học của mình tại Hàn Quốc, và tôi rất vui mừng vì đã làm được điều đó.)

Video có sử dụng quá khứ của teach trong tiếng Anh

Câu chuyện kể về một bà mẹ đang phải đối mặt với việc con trai cô đã lớn lên và sẽ sớm ra khỏi nhà để sống riêng.

Bài tập về chia động từ teach trong các thì tiếng Anh

Bài tập: Chia động từ teach đúng với thì trong các câu sau

  1. My mother ___________ me how to cook when I was young.
  2. The professor ___________ us about the history of Ancient Rome.
  3. Last week, she ___________ her friends some new dance moves.
  4. I ___________ my little brother how to ride a bike last summer.
  5. By the end of this semester, the teacher ___________ us everything we need to know about calculus.
  6. They ___________ English to foreign students for several years.
  7. When I was in college, my father ___________ me how to manage my finances.
  8. She ___________ herself how to play guitar by watching online tutorials.
  9. The coach ___________ the players some new strategies before the big game.
  10. The music teacher ___________ us a new song to learn for the concert.

Đáp án

  1. taught (QKĐ)
  2. taught (QKĐ)
  3. taught (QKĐ)
  4. taught (QKĐ)
  5. will have taught (TLHT)
  6. have been teaching (HTHT)
  7. taught (QKĐ)
  8. taught (QKĐ)
  9. taught (QKĐ)
  10. taught (QKĐ)

Qua bài học ngày hôm nay, các bạn đã hoàn toàn có thể nắm vững được toàn bộ lý thuyết về động từ bất quy tắc "teach", cùng với bài tập rèn luyện. Hy vọng, những kiến thức mà hoctienganhnhanh.vn chia sẻ sẽ thực sự giúp ích được cho các bạn, trong quá trình học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. See you again!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top