Quá khứ của tell là gì? Chia động từ tell theo thì dễ hiểu nhất
Quá khứ của tell là told, V2 tell là told và V3 tell cũng là told. Động từ tell có nghĩa là "nói, kể chuyện" và chia động từ này theo nhiều dạng khác nhau.
Trong tiếng Anh, động từ bất quy tắc "tell" được sử dụng rất phổ biến để diễn tả hành động truyền đạt thông tin. Tuy nhiên, để sử dụng động từ này một cách chính xác, cần phải biết rõ về quá khứ của nó, cách chia động từ tell theo các thì khác nhau và phân biệt tell với say.
Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu về động từ tell và quá khứ của nó trong tiếng Anh nhé!
Tell nghĩa tiếng Việt là gì?
Tell nghĩa tiếng Việt là gì?
Tell là một động từ bất quy tắc (Irregular verb) trong tiếng Anh. Tell có các dạng quá khứ là quá khứ đơn "told" và quá khứ phân từ cũng là "told", chúng có nghĩa là "kể". Ngoài nghĩa chính của tell, động từ này còn được sử dụng để diễn đạt các ý nghĩa khác như:
Báo cho ai biết một điều gì đó hoặc cung cấp thông tin.
Ví dụ: Can you tell me the time? (Bạn có thể cho tôi biết giờ không?)
Cho phép hoặc yêu cầu ai làm điều gì đó.
Ví dụ: I told him to leave me alone. (Tôi yêu cầu anh ta để tôi yên.)
Phân biệt hoặc xác định điều gì đó.
Ví dụ: You can tell the difference between the two products. (Bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa hai sản phẩm này.)
Diễn đạt cảm xúc hoặc suy nghĩ của mình.
Ví dụ: She told me how she felt about the situation. (Cô ấy nói với tôi cảm xúc của mình về tình huống đó.)
Cách phát âm tell, told, told theo ngôn ngữ US - Anh Mỹ, UK - Anh Anh:
Phát âm tell là: /tel/.
Phát âm told (V2, V3 giống nhau) là: /təʊld/ (theo ngôn ngữ UK) và /toʊld/ (theo ngôn ngữ US).
Quá khứ của tell là gì?
Quá khứ của tell là gì?
Quá khứ của tell là told. Dù cho v1 tell, v2 told hay v3 told thì nó đều được dùng để diễn tả hành động nói, kể, cho biết một điều gì đó. Việc nói, kể có thể xảy ra ở thời điểm trong quá khứ, ở hiện tại và sẽ có kế hoạch, dự định nói, kể lại cho người khác ở trong tương lai. Chẳng hạn như: kể một câu chuyện, nói chuyện điện thoại, kể lại kỷ niệm, cho biết thông tin, kể cho người khác biết một điều gì đó,...
Động từ tell ở dạng nguyên mẫu hay V1: Được sử dụng để chỉ hành động của việc truyền tải thông tin, nghĩa là nó được dùng để diễn tả việc kể, nói, tường thuật hoặc truyền đạt thông tin cho người khác.
Ví dụ: I will tell her the news when she comes back. (Tôi sẽ nói cho cô ấy biết tin tức khi cô ấy trở về.)
Giải thích: Câu này là một câu khẳng định trong tương lai, sử dụng dạng "will" để diễn tả hành động sắp xảy ra. Động từ "tell" ở dạng V1 được sử dụng để miêu tả hành động nói.
Động từ tell ở dạng quá khứ đơn V2: Được sử dụng để diễn tả một hành động truyền tải thông tin (chẳng hạn như kể, nói) đã diễn ra ở quá khứ và đã kết thúc.
Ví dụ: He told me about his trip to Europe last summer. (Anh ấy kể cho tôi về chuyến đi châu Âu của anh ấy vào mùa hè năm ngoái.)
Giải thích: Câu này là một câu khẳng định trong quá khứ, sử dụng động từ "told" ở dạng quá khứ đơn để miêu tả hành động nói đã xảy ra trong quá khứ.
Dạng quá khứ phân từ V3 của tell là told: Dùng để miêu tả hành động đã được kể lại hoặc bày tỏ một ý kiến, suy nghĩ trong quá khứ.
Ví dụ: She has always told great stories. (Cô ấy luôn kể chuyện rất hay.)
Giải thích: Câu này sử dụng dạng hiện tại hoàn thành và động từ "told" ở dạng quá khứ phân từ để miêu tả hành động đã được kể lại ở quá khứ và vẫn có tác động đến hiện tại.
Lưu ý: Động từ tell, told, told được sử dụng như một động từ chính trong câu, thường đứng sau chủ ngữ và trước tân ngữ.
Ví dụ: He tells her a story every night. (Anh ấy kể cho cô ấy nghe một câu chuyện mỗi đêm.)
Giải thích: Đây là một câu đơn giản với chủ ngữ "He" và động từ "tells". Nó diễn tả hành động "kể cho cô ấy nghe một câu chuyện" và đối tượng nhận hành động đó là "her". Tân ngữ "a story" xác định chủ đề của câu chuyện mà anh ấy đang kể.
Cách chia động từ tell theo dạng
Cách chia động từ tell theo dạng
Động từ tell cũng giống như nhiều động từ bất quy tắc khác, có các dạng thức khác nhau tùy vào hoàn cảnh, cấu trúc câu và thì trong tiếng Anh. Động từ tell có 4 dạng thức như sau:
To tell: Là dạng động từ nguyên mẫu có to.
Ví dụ: Grandpa likes to tell stories about his youth to his grandchildren. (Ông ngoại thường nói về những câu chuyện lúc trẻ của mình cho các cháu của ông nghe.)
Tell: Là dạng động từ nguyên mẫu không to.
Ví dụ: He always tells the truth. (Anh ta luôn nói sự thật.)
Telling: Là danh động từ (Gerund).
Ví dụ: Telling lies can damage your relationships. (Nói dối có thể gây tổn hại cho mối quan hệ của bạn.)
Told V3: Là dạng quá khứ phân từ của động từ tell.
Ví dụ: She had told me the news before anyone else knew. (Cô ấy đã nói cho tôi biết tin trước khi ai khác biết.)
Cách chia động từ tell ở các thì tiếng Anh
Cách chia động từ tell ở các thì tiếng Anh
Mỗi động từ trong tiếng Anh đều có những quy tắc cấu trúc và cách sử dụng riêng, phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách chia động từ tell, bao gồm cấu trúc và cách sử dụng của nó trong các thì khác nhau và với các chủ ngữ khác nhau.
Biến đổi tell ở nhóm thì quá khứ
Động từ tell trong các nhóm thì quá khứ thường được sử dụng để miêu tả hành động đã xảy ra hoặc kết thúc trong quá khứ. Nó cũng có thể được sử dụng để miêu tả một câu chuyện, một sự kiện hoặc một trải nghiệm từ quá khứ.
Dưới đây là bảng chia động từ tell theo 4 thì quá khứ và cấu trúc của tell trong quá khứ:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Quá khứ đơn (QKĐ) |
told |
told |
told |
told |
told |
told |
Quá khứ tiếp diễn (QKTD) |
was telling |
were telling |
was telling |
were telling |
were telling |
were telling |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD) |
had been telling |
had been telling |
had been telling |
had been telling |
had been telling |
had been telling |
Quá khứ hoàn thành (QKHT) |
had told |
had told |
had told |
had told |
had told |
had told |
Cấu trúc của động từ tell trong các thì này:
Quá khứ đơn: S + told + O +.....
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were telling + O +.....
Quá khứ hoàn thành: S + had + told + O +.....
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been telling + O +.....
Lưu ý:
S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ),
Had told thì brought ở dạng V3 của động từ tell.
Told ở dạng quá khứ V2 của tell.
Ví dụ:
Thì QKĐ: She told me about her trip to Japan. (Cô ấy kể cho tôi về chuyến đi của cô ấy đến Nhật Bản.)
Thì QKTD: They were telling funny stories when I arrived at the party. (Họ đang kể những câu chuyện vui khi tôi đến buổi tiệc.)
Thì QKHT: By the time I got there, she had already told everyone the news. (Đến lúc tôi đến đó, cô ấy đã kể cho tất cả mọi người nghe tin tức rồi.)
Thì QKHTTD: She was exhausted because she had been telling stories to her children all night. (Cô ấy rất mệt mỏi vì cả đêm đã kể chuyện cho các con của mình.)
Biến đổi tell ở nhóm thì hiện tại
Động từ tell trong các nhóm thì hiện tại thường được sử dụng để miêu tả một hành động đang diễn ra hoặc một thói quen trong hiện tại. Nó cũng có thể được sử dụng để diễn tả một sự thật chung hoặc một hiển nhiên trong thực tế.
Dưới đây là bảng chia động từ tell theo 4 thì hiện tại và cấu trúc của tell trong hiện tại:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Hiện tại đơn (HTĐ) |
tell |
tell |
tells |
tell |
tell |
tell |
Hiện tại tiếp diễn (HTTD) |
am telling |
are telling |
is telling |
are telling |
are telling |
are telling |
Hiện tại hoàn thành HTHT) |
have told |
have told |
has told |
have told |
have told |
have told |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD) |
have been telling |
have been telling |
has been telling |
have been telling |
have been telling |
have been telling |
Lưu ý:
Tells: được chia ở ngôi thứ ba số ít He, she, it.
Told trong have told/ has told là dạng quá khứ phân từ V3 của tell.
Cấu trúc của động từ tell trong các thì này:
Hiện tại đơn: S + tell(s) + O +...
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + telling + O +......
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + told + O + .....
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + telling + O + ....
Ví dụ:
Thì HTĐ: She tells me a story every night before bed. (Cô ấy kể cho tôi một câu chuyện mỗi đêm trước khi đi ngủ.)
Thì HTTD: He is telling a joke to his friends at the moment. (Anh ấy đang kể một câu chuyện cười cho bạn bè của mình vào lúc này.)
Thì HTHT: I have told you many times not to play with fire. (Tôi đã nói với bạn nhiều lần rồi đừng chơi với lửa.)
Thì HTHTTD: He has been telling me about her trip to Korea for hours. (Anh ấy đã kể cho tôi về chuyến đi của mình đến Hàn Quốc trong vài giờ qua.)
Biến đổi tell ở nhóm thì tương lai
Động từ tell trong các nhóm thì tương lai thường được sử dụng để miêu tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một dự đoán về tương lai. Nó cũng có thể được sử dụng để yêu cầu, đề nghị hoặc lời khuyên trong tương lai.
Dưới đây là bảng chia động từ tell theo 4 thì tương lai và cấu trúc của tell trong tương lai:
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Tương lai đơn (TLĐ) |
will tell |
will tell |
will tell |
will tell |
will tell |
will tell |
Tương lai tiếp diễn (TLTD) |
will be telling |
will be telling |
will be telling |
will be telling |
will be telling |
will be telling |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD) |
will have been telling |
will have been telling |
will have been telling |
will have been telling |
will have been telling |
will have been telling |
Tương lai hoàn thành (TLHT) |
will have told |
will have told |
will have told |
will have told |
will have told |
will have told |
Tương lai gần (be going to) |
am going to tell |
are going to tell |
is going to tell |
are going to tell |
are going to tell |
are going to tell |
Cấu trúc của động từ tell trong các thì này:
Tương lai đơn: S + will + tell + O +.....
Tương lai tiếp diễn: S + will + be + telling + O +.....
Tương lai hoàn thành: S + will + have + told + O +.....
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + telling + O +.....
Tương lai gần: S + am/is/are going to tell +.....
Ví dụ:
Thì TLĐ: My brother will tell me about his new job tomorrow. (Anh trai của tôi sẽ kể cho tôi về công việc mới của anh ấy vào ngày mai.)
Thì TLTD: My brother will be telling you about his college life at this time. (Anh trai của tôi đã kể cho bạn cảnh đời sinh viên của anh ấy vào lúc này.)
Thì TLHT: MBy the end of the year, he will have told us everything about his trip to Europe. (Đến cuối năm, anh ấy sẽ đã kể cho chúng tôi biết mọi thứ về chuyến đi của anh ấy đến châu Âu.)
Thì TLHTTD: He will have told us about his memories working there for many years. (Ông ấy sẽ đã kể cho chúng tôi về những kỷ niệm của mình khi làm việc tại đó trong suốt nhiều năm qua.)
Thì TLG (be going to): We are going to tell our parents that we are getting married. (Chúng tôi sẽ nói với bố mẹ rằng chúng tôi sắp kết hôn.)
Cách chia động từ tell ở các dạng câu đặc biệt
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính) |
would tell |
would tell |
would tell |
would tell |
would tell |
would tell |
Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính) |
would be telling |
would be telling |
would be telling |
would be telling |
would be telling |
would be telling |
Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính) |
would have told |
would have told |
would have told |
would have told |
would have told |
would have told |
Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính) |
would have been telling |
would have been telling |
would have been telling |
would have been telling |
would have been telling |
would have been telling |
Chủ ngữ theo số |
Chủ ngữ số ít |
Chủ ngữ số nhiều |
||||
Ngôi |
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại) |
tell |
tell |
tell |
tell |
tell |
tell |
Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ) |
told |
told |
told |
told |
told |
told |
Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành) |
had told |
had told |
had told |
had told |
had told |
had told |
Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai) |
should tell |
should tell |
should tell |
should tell |
should tell |
should tell |
Imperative (câu mệnh lệnh) |
tell |
Let′s tell |
tell |
Ví dụ:
Câu điều kiên loại 2: If she had more time, she would tell her friend the whole story. (Nếu cô ấy có nhiều thời gian hơn, cô ấy sẽ kể cho bạn cô ấy câu chuyện toàn bộ.)
Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If he were here right now, he would be telling us all about his trip. (Nếu anh ta đang ở đây bây giờ, anh ta sẽ kể cho chúng tôi về chuyến đi của anh ta.)
Câu điều kiện loại 3: If I had known that she was allergic to peanuts, I would not have told her to try the peanut butter. (Nếu tôi biết rằng cô ấy bị dị ứng với đậu phộng, tôi sẽ không khuyên cô ấy thử đậu phộng bơ.)
Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): She would have been telling us all about her new job if she had not lost her voice. (Cô ấy sẽ kể cho chúng tôi về công việc mới của cô ấy bây giờ nếu cô ấy không mất giọng.)
Phân biệt tell và say trong tiếng Anh
Phân biệt tell và say trong tiếng Anh
Cả "tell" và "say" đều có nghĩa là nói hoặc thông báo điều gì đó, tuy nhiên, chúng có một số điểm giống và khác biệt như sau:
Điểm giống nhau:
Say và tell đều có thể được sử dụng trong câu trực tiếp và gián tiếp. Tuy nhiên, trong câu trực tiếp, say thường được sử dụng hơn tell.
Cả say và tell đều có thể được sử dụng để trả lời câu hỏi. Ví dụ: "What did she say?" hoặc "What did she tell you?" trong cả hai trường hợp đều là cách hỏi về lời nói của người khác và có thể được trả lời bằng cách sử dụng say hoặc tell. Tuy nhiên, trong việc giới thiệu câu hỏi gián tiếp, cả say và tell đều không được sử dụng.
Điểm khác nhau:
Tell thường được sử dụng khi người nói đang truyền đạt thông tin cho một người khác, ví dụ như "He told me the news" (anh ấy đã nói cho tôi nghe tin tức đó). Đối với động từ này, người nói thường phải chỉ ra ai là người nghe thông tin, thường sẽ có tân ngữ đi kèm.
Say thường được sử dụng để chỉ việc nói chung mà không cần phải chỉ rõ ai là người nghe, ví dụ như "She said the meeting was canceled" (cô ấy nói cuộc họp đã bị hủy). Trong trường hợp này, người nói không cần phải chỉ ra ai là người nghe thông tin.
"Say" khác "Tell" như thế nào?
Đoạn hội thoại dùng quá khứ của tell là told
John: Hey, Sarah, have you told your parents about our plan to visit Europe this summer? (Chào, Sarah, bạn đã nói với bố mẹ của mình về kế hoạch chúng ta đi du lịch châu Âu vào mùa hè này chưa?)
Sarah: Yes, I told them last night. They were so excited for us. (Vâng, tôi đã nói với họ tối qua. Họ rất hào hứng.)
John: That's great. Did you tell them about the cities we plan to visit? (Thật tuyệt vời. Bạn đã nói cho họ về những thành phố chúng ta dự định đến không?).
Sarah: Yes, I told them about Paris, Rome, and Barcelona. My mom told me she's been to all of those cities and she had an amazing time. (Vâng, tôi đã nói với họ về Paris, Rome và Barcelona. Mẹ tôi nói với tôi rằng cô ấy đã đến thăm tất cả những thành phố đó và cô ấy đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
John: That's good to hear. Have you told them about the cost of the trip? (Nghe có vẻ tốt đấy. Bạn có nói cho họ biết về chi phí của chuyến đi không?).
Sarah: Yes, I told them it will cost us around $5000 each. They were a bit surprised but they said they would help us out if we need it. (Vâng, tôi đã nói với họ rằng chúng ta sẽ tốn khoảng 5000 đô la mỗi người. Họ có hơi ngạc nhiên nhưng họ nói họ sẽ giúp chúng ta nếu chúng ta cần.)
Video có sử dụng quá khứ của tell trong tiếng Anh
Chuột kể cho các con vật khác về một con quái vật gọi là "The Gruffalo" và miêu tả vẻ bề ngoài của nó.
Bài tập về chia động từ tell trong các thì tiếng Anh
Bài tập: Chia động từ tell đúng với thì trong các câu sau
- What did you ___________ her yesterday?
- She ___________me that she would be late.
- He ___________his mom that he loved her.
- I ___________you a secret, but you have to promise not to tell anyone else.
- By the time she gets here, I ___________everyone about the surprise party.
- I ___________my teacher that I would be absent tomorrow.
- They ___________us a funny story about their vacation.
- She ___________the truth, but nobody believed her.
- He ___________me to go to the store before it closed.
- She ___________me that she had already finished her homework.
Đáp án
- tell
- told (QKĐ)
- told (QKĐ)
- have told (HTHT)
- will have told (TLHT)
- told (QKĐ)
- told (QKĐ)
- told (QKĐ)
- told (QKĐ)
- told (QKĐ)
Với việc học được ý nghĩa và cách sử dụng của các dạng quá khứ của động từ tell, người học tiếng Anh trực tuyến trên website hoctienganhnhanh.vn đã có thêm một bước tiến trong việc nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình. Thông qua việc hiểu biết được các quy tắc sử dụng động từ tell trong quá khứ, các bạn có thể tự tin hơn trong việc truyền đạt thông tin và kể chuyện trong giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, điều này sẽ giúp các bạn thể hiện được sự tôn trọng và hiểu biết đối với văn hóa ứng xử của người bản xứ. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!