MỚI CẬP NHẬT

Quá khứ của walk là gì? Chia động từ walk theo thì cực dễ hiểu

Quá khứ của walk là walked (V2,V3 giống nhau), nghĩa là "đi bộ", cách chia động từ walk trong các thì tiếng Anh có gì khác so với các động từ khác?

Hằng ngày chúng ta di chuyển từ nơi này qua nơi khác bằng rất nhiều phương tiện giao thông khác nhau. Tuy nhiên, trước thời điểm chúng ta sử dụng các phương tiện đó, cần phải "đi" từ nơi mà mình đang đứng đến nơi có loại phương tiện đó. Trong tiếng Anh, hành động di chuyển như vậy người ta thường gọi là "đi bộ" và nó được thể hiện qua động từ walk.

Walk là một trong những động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh, bởi vậy việc hiểu về cách chia động từ walk ở từng thời điểm khác nhau, từng tình huống khác nhau là rất quan trọng. Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu những kiến thức trọng tâm về động từ walk qua chủ đề "quá khứ của walk là gì" nhé!

Walk nghĩa tiếng Việt là gì?

Walk nghĩa tiếng Việt là gì?

Trong tiếng Anh, walk là một động từ thường chỉ hành động đi bằng hai chân để di chuyển từ điểm này đến điểm khác. walk có nghĩa là đi bộ.

Ngoài nghĩa chính này, "walk" còn có một số nghĩa khác như sau:

  • Đi dạo, đi dạo trong công viên hoặc khu vực công cộng.

Ví dụ: Let's take a walk in the park. (Hãy đi dạo trong công viên.)

  • Đi bộ để giảm cân hoặc để rèn luyện sức khỏe.

Ví dụ: I try to walk for 30 minutes every day. (Tôi cố gắng đi bộ trong 30 phút mỗi ngày.)

  • Điều khiển một con vật (chó, mèo,...) đi bên cạnh mình.

Ví dụ: I love to walk my dog in the morning. (Tôi thích dắt chó đi bộ vào buổi sáng.)

  • Đi từ phòng này đến phòng khác để suy nghĩ hoặc để tìm kiếm thông tin.

Ví dụ: I'll take a walk to clear my head. (Tôi sẽ đi dạo để giải tỏa căng thẳng.)

  • Đi thử (đi kiểm tra) một vật phẩm hoặc sản phẩm trước khi mua.

Ví dụ: I went to the store to walk through the new furniture showroom. (Tôi đã đến cửa hàng để kiểm tra qua phòng trưng bày đồ mới.)

  • Bắt đầu một cuộc diễn thuyết hoặc hành động với một tốc độ chậm và dần dần tăng tốc độ.

Ví dụ: The comedian walked onto the stage to begin his performance. (Nam diễn viên hài đã lên sân khấu để bắt đầu tiết mục của mình.).

Quá khứ của walk là gì?

Quá khứ của walk là gì?

Quá khứ của walk là walked, Walked vừa là dạng quá khứ đơn V2 của walk vừa là dạng quá khứ phân từ V3 của walk.

Ví dụ động từ walk ở dạng V1: I walk to work every day. (Tôi đi bộ đến nơi làm việc mỗi ngày.)

Giải thích: Câu này mô tả hành động đi bộ thường xuyên của người nói đến nơi làm việc hằng ngày bằng động từ walk ở dạng V1.

Ví dụ động từ walk ở dạng V2: Yesterday, I walked to the store to buy some groceries. (Hôm qua, tôi đã đi bộ đến cửa hàng để mua thực phẩm.)

Giải thích: Miêu tả một hành động đi bộ đã xảy ra trong quá khứ khi người nói đã đi bộ đến cửa hàng để mua thực phẩm vào ngày hôm qua. Động từ walk được sử dụng ở dạng V2 để biểu thị việc này.

Ví dụ động từ walk ở dạng V3: I have walked this path many times before. (Tôi đã đi bộ trên con đường này nhiều lần trước đó.)

Giải thích: Miêu tả kinh nghiệm đã qua của người nói khi đi bộ trên con đường này nhiều lần trước đó. Động từ walk được sử dụng ở dạng V3 để biểu thị sự hoàn thành của hành động đi bộ trong quá khứ.

Cách phát âm từ walk chuẩn:

Phát âm walk là /wɑːk/ (theo ngôn ngữ US) và /wɔːk/ (theo ngôn ngữ UK).

Phát âm walked là /wɔːkt/.

Chia động từ walk theo dạng trong tiếng Anh

Chia động từ walk theo dạng trong tiếng Anh

Động từ walk trong tiếng Anh cũng như bao động từ khác có các dạng thức khác nhau trong câu. Cùng hiểu hơn về các dạng thức qua các ví dụ sau:

To walk ở dạng động từ nguyên mẫu có to.

Ví dụ: I love to walk in the park in the morning. (Tôi thích đi bộ trong công viên vào buổi sáng.)

Walk ở dạng động từ nguyên mẫu không to.

Ví dụ: I walk around the park every evening. (Tôi đi dạo quanh công viên vào mỗi tối).

Walked là dạng quá khứ đơn của động từ walk.

Ví dụ: Yesterday, John walked 10 miles to raise money for charity. (Hôm qua, John đã đi bộ 10 dặm để gây quỹ từ thiện.)

Walking là dạng danh động từ (Gerund) của động từ walk.

Ví dụ: Walking is a great way to stay active and healthy. (Đi bộ là một cách tuyệt vời để giữ sức khỏe và khỏe mạnh.)

Walked là dạng quá khứ phân từ của động từ walk.

Ví dụ: The hiker had walked for hours before reaching the summit. (Người đi bộ đã đi bộ suốt mấy giờ trước khi đến đỉnh núi.)

Walks là dạng động từ thường ở thì hiện tại đơn (present simple) trong ngôi thứ 3 số ít, để chỉ hành động đi bộ.

Ví dụ: My dog walks with me every morning. (Chú chó của tôi đi bộ cùng tôi mỗi sáng..)

Cách chia động từ walk ở các thì tiếng Anh

Cách chia động từ walk ở các thì tiếng Anh

Walk là một động từ được sử dụng rất nhiều trong các thì tiếng Anh. Nó có thể sử dụng để diễn tả những hành động "đi bộ" đã được xảy ra trong quá khứ, ở hiện tại và có những dự định, kế hoạch trong tương lai. Các bạn cùng xem sự biến đổi của động từ walk ở từng thì như thế nào cùng cấu trúc ra sao ở phần dưới đây, để hiểu hơn nhé!

Biến đổi walk ở nhóm thì quá khứ

Walked, was walking, were walking, had been walking, had walked là những dạng biến đổi của động từ walk ở nhóm thì quá khứ. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc walk ở các thì quá khứ và ví dụ minh họa ở bên dưới.

Bảng chia động từ walk theo 4 thì quá khứ:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Quá khứ đơn (QKĐ)

walked

walked

walked

walked

walked

walked

Quá khứ tiếp diễn (QKTD)

was walking

were walking

was walking

were walking

were walking

were walking

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (QK HTTD)

had been walking

had been walking

had been walking

had been walking

had been walking

had been walking

Quá khứ hoàn thành (QKHT)

had walked

had walked

had walked

had walked

had walked

had walked

Cấu trúc của động từ walk trong các thì này:

Quá khứ đơn: S + walked + O +.....

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were walking + O +.....

Quá khứ hoàn thành: S + had walked + O +.....

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been walking + O +.....

Lưu ý:

S = Subject (Chủ ngữ), O = Object (Tân ngữ).

Had walked thì walked ở dạng V3 của động từ walk.

Walked ở dạng quá khứ V2 của walk.

Ví dụ:

Quá khứ đơn: Yesterday, I walked to the store to buy some milk. (Hôm qua, tôi đi bộ đến cửa hàng để mua sữa.)

Quá khứ tiếp diễn: At this time last year, I was walking every morning to train for a charity event. (Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đi bộ vào mỗi buổi sáng để tập luyện cho một sự kiện từ thiện.)

Quá khứ hoàn thành: By the time I got home, I had walked 10 miles. (Đến lúc tôi về đến nhà, tôi đã đi bộ 10 dặm rồi.)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: I had been walking for two hours when it started raining. (Tôi đi bộ được hai giờ đồng hồ thì trời bắt đầu mưa.)

Biến đổi walk ở nhóm thì hiện tại

Walk, walks, am walking, are walking, is walking, have walked, has walked, have been walking, has been walking là những dạng biến đổi của động từ walk ở nhóm thì hiện tại. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc walk ở các thì hiện tại và ví dụ minh họa ở bên dưới.

Bảng chia động từ walk theo 4 thì hiện tại:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Hiện tại đơn (HTĐ)

walk

walk

walks

walk

walk

walk

Hiện tại tiếp diễn (HTTD)

am walking

are walking

is walking

are walking

are walking

are walking

Hiện tại hoàn thành (HTHT)

have walked

have walked

has walked

have walked

have walked

have walked

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HT HTTD)

have been walking

have been walking

has been walking

have been walking

have been walking

have been walking

Lưu ý:

Walks: được chia ở ngôi thứ ba số ít He, she, it.

Walked trong have walked/ has walked là dạng quá khứ phân từ V3 của walk.

Have walked/ has walked là thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc của động từ walk trong các thì này:

Hiện tại đơn: S + walk (s) + ....

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + walking + .....

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + walked + .....

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been walking + .....

Ví dụ:

Hiện tại đơn: She walks her dog every morning. (Cô ấy đi bộ cùng chú chó của mình vào mỗi sáng.)

Hiện tại tiếp diễn: They are walking to the park right now. (Họ đang đi bộ đến công viên ngay bây giờ.)

Hiện tại hoàn thành: My mother has walked through the valley trail many times. (Mẹ tôi đã đi bộ qua đường mòn trong thung lũng nhiều lần.)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: She has been walking for hours and she's still not tired. (Cô ấy đã đi bộ suốt vài giờ mà vẫn chưa mệt.)

Biến đổi walk ở nhóm thì tương lai

Will walk, will be walking, will have been walking, will have walked, am going to walk, are going to walk, is going to walk là những dạng biến đổi của động từ walk ở nhóm thì tương lai. Cụ thể từng chủ ngữ, từng cấu trúc walk ở các thì tương lai và ví dụ minh họa ở bên dưới.

Bảng chia động từ walk theo 5 thì tương lai:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Tương lai đơn (TLĐ)

will walk

will walk

will walk

will walk

will walk

will walk

Tương lai tiếp diễn (TLTD)

will be walking

will be walking

will be walking

will be walking

will be walking

will be walking

Tương lai hoàn thành tiếp diễn (TL HTTD)

will have been walking

will have been walking

will have been walking

will have been walking

will have been walking

will have been walking

Tương lai hoàn thành (TLHT)

will have walked

will have walked

will have walked

will have walked

will have walked

will have walked

Tương lai gần (Be going to)

am going to walk

are going to walk

is going to walk

are going to walk

are going to walk

are going to walk

Cấu trúc của động từ walk trong các thì này:

Tương lai đơn: S + will walk + O +.....

Tương lai tiếp diễn: S + will be walking + O +.....

Tương lai hoàn thành: S + will have walked + O +.....

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been walking + O +.....

Tương lai gần: S + am/is/are going to walk + .....

Ví dụ:

Tương lai đơn: We will walk to the restaurant at 7pm. (Chúng tôi sẽ đi bộ đến nhà hàng vào lúc 7 giờ tối.)

Tương lai tiếp diễn: They will be walking along the beach at sunset. (Họ sẽ đi bộ dọc bãi biển vào lúc hoàng hôn.)

Tương lai hoàn thành: My uncle will have walked the entire long road before we get there. (Chú của tôi đã đi bộ hết con đường dài này trước khi chúng tôi đến đó.)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn: By next month, I will have been walking for 100 days straight. (Đến tháng tới, tôi đã đi bộ liên tục trong 100 ngày.)

Tương lai gần: We are going to walk to the top of the mountain this weekend. (Chúng ta sẽ đi bộ lên núi vào cuối tuần này.)

Cách chia động từ walk ở các dạng câu đặc biệt

Cách chia động từ walk ở các dạng câu đặc biệt

Ngoài việc chia động từ walk theo thì hoặc là theo dạng thức khác nhau thì sự biến đổi của động từ walk trong các câu điều kiện, câu giả định và câu mệnh lệnh, bạn cũng cần tìm hiểu và nắm vứng chúng. Sau đây là 2 bảng biến đổi của động từ walk ở các dạng câu đặc biệt.

Bảng chia động từ walk ở câu điều kiện loại 2 và loại 3:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Câu điều kiện loại 2 (Mệnh đề chính)

would walk

would walk

would walk

would walk

would walk

would walk

Câu điều kiện loại 2 (Biến thể mệnh đề chính)

would be walking

would be walking

would be walking

would be walking

would be walking

would be walking

Câu điều kiện loại 3 (Mệnh đề chính)

would have walked

would have walked

would have walked

would have walked

would have walked

would have walked

Câu điều kiện loại 3 (Biến thể của mệnh đề chính)

would have been walking

would have been walking

would have been walking

would have been walking

would have been walking

would have been walkin

Bảng chia động từ walk ở các dạng câu giả định và câu mệnh lệnh:

Chủ ngữ theo số

Chủ ngữ số ít

Chủ ngữ số nhiều

Ngôi

I

You

He/She/It

We

You

They

Present Subjunctive (Câu giả định ở hiện tại)

walk

walk

walk

walk

walk

walk

Past Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ)

walked

walked

walked

walked

walked

walked

Past Perfect Subjunctive (Câu giả định ở quá khứ hoàn thành)

had walked

had walked

had walked

had walked

had walked

had walked

Future Subjunctive (Câu giả định ở tương lai)

should walk

should walk

should walk

should walk

should walk

should walk

Imperative (câu mệnh lệnh)

walk

Let′s walk

walk

Ví dụ:

Câu điều kiện loại 2: If I didn't have allergies, I would walk among the rose garden. (Nếu tôi không bị dị ứng, tôi sẽ đi bộ giữa vườn hoa hồng.)

Câu điều kiện loại 2 (biến thể mệnh đề chính): If I had time, I would be walking on the beach in the morning. (Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ đi bộ trên bãi biển vào mỗi buổi sáng.)

Câu điều kiện loại 3: If they had more time during their layover, they would have walked around the airport. (Nếu họ có nhiều thời gian hơn trong thời gian chờ giữa chuyến bay, họ đã đi bộ quanh sân bay.)

Câu điều kiện loại 3 (biến thể ở mệnh đề chính): If I hadn't been injured, I would have been walking in that rice field at this moment. (Nếu tôi không bị chấn thương, tôi đã đang đi bộ trên cánh đồng lúa đó vào lúc này.)

Lưu ý khi dùng quá khứ của walk trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có một số cụm từ đi với động từ walk mà bạn cần chú ý.

Final walk

Final walk có nghĩa là "đi bộ lần cuối", thường được sử dụng để chỉ một hành động đi bộ lần cuối cùng ở một địa điểm nào đó, trước khi kết thúc một sự kiện, một giai đoạn hoặc một cuộc đời. Nếu dịch một cách máy móc là đi bộ cuối cùng, tuy nhiên dịch như vậy sẽ không hay cho lắm.

Ví dụ: The athlete took his final walk around the track before retiring from professional running. (Vận động viên ấy đã đi bộ lần cuối cùng quanh đường đua trước khi giải nghệ.)

Take a walk

Take a walk có nghĩa là đi bộ, dạo chơi, thư giãn bằng cách đi bộ. Đây là một thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh để chỉ hành động đi bộ không có mục đích cụ thể mà chỉ để thư giãn hoặc tận hưởng không khí ngoài trời.

Ví dụ: After work, I like to take a walk to unwind. (Sau giờ làm việc, tôi thích đi bộ để thư giãn.)

Go for a walk

Go for a walk là một cụm từ trong tiếng Anh có nghĩa là "đi bộ" để vui chơi hoặc tập thể dục. Cụm từ này thường được sử dụng khi người ta muốn đi bộ, đề nghị hoặc đề xuất việc đi bộ cùng nhau, chỉ để thở không khí trong lành hoặc tập thể dục.

Ví dụ: Let's go for a walk in the park! (Bạn và tôi hãy cùng nhau đi dạo ở công viên!).

Đoạn hội thoại dùng quá khứ của walk là walked

John: Hey Sam, have you ever walked through this park before? (Chào Sam, cậu đã từng đi bộ qua công viên này chưa?).

Sam: No, I haven't. Why do you ask? (Chưa, tại sao cậu hỏi vậy?).

John: I think it's a really nice place to take a walk. There are a lot of trees and the air is so fresh. (Tớ nghĩ đó là nơi rất phù hợp để đi bộ. Có rất nhiều cây và không khí rất trong lành.)

Sam: That sounds like a good idea. Let's take a walk together! (Ý tưởng đó hay đấy. Hãy đi dạo thôi nào!).

(John and Sam start walking). (John và Sam bắt đầu đi bộ.)

Sam: I walked a lot yesterday so I hope I can keep up with you. (Hôm qua tớ đã đi bộ rất nhiều nên tớ hy vọng tớ có thể theo kịp cậu.)

John: Don't worry, we can walk at your pace. Have you ever walked this much before? (Đừng lo, chúng ta có thể đi bộ theo tốc độ của cậu. Cậu đã bao giờ đi bộ nhiều như thế này chưa?).

Sam: No, not really. I usually take the bus or drive. (Chưa, không phải lúc nào tớ cũng đi bộ. Thường thì tớ đi xe buýt hoặc lái xe.)

John: Walking is a great way to exercise and it's good for the environment too. Have you ever walked to work? (Đi bộ là một cách tuyệt vời để tập thể dục và nó cũng tốt cho môi trường. Cậu đã bao giờ đi bộ đến nơi cậu làm chưa?).

Sam: No, I haven't. But I'm considering it now. (Chưa, nhưng bây giờ tớ đang tính đi bộ đến đó.)

Video diễn tả quá khứ của walk

Walking Walking with Bebefinn Family!

Bài tập về chia động từ walk trong tiếng Anh

Bài tập: Quá khứ của walk

Bài tập 1: Chia động từ walk theo thì tiếng Anh và câu điều kiện phù hợp

  1. My sister _______ to school every day.
  2. Yesterday, they _______ in the park.
  3. My father _______ in the park at the moment.
  4. They _______ in the park when it started raining.
  5. She _______ to work tomorrow.
  6. By next year, I _______ 10,000 steps every day for a year.
  7. If it wasn't raining, I _______ to the store.
  8. If I had known the way, I _______ instead of taking a taxi.

Bài tập 2: Viết lại câu với động từ walk

  1. Where/ they/ usually/ walk?
  2. We/ not /walk /to the beach /last weekend.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. walks (HTĐ)
  2. walked (QKĐ)
  3. is walking (HTTD)
  4. were walking (QKTD)
  5. will walk (TLĐ)
  6. will have walked (HTHT)
  7. would walk (Câu ĐK loại 2)
  8. would have walked (Câu ĐK loại 3)

Bài tập 2:

  1. Where do they usually walk?
  2. We did not walk to the beach last weekend.
Kết thúc bài học hôm nay của hoctienganhnhanh.vn, liệu các bạn đã học được gì rồi? Đầu tiên, sẽ là nghĩa của động từ walk, sau đó đến các dạng thức của động từ walk, quan trọng nhất là "quá khứ của walk là gì". Trong đó, V2 của walk hay walk V3 đều là walked, các bạn hãy cố gắng nhớ nhé! Bên cạnh đó, chúng tôi còn chia sẻ cách chia động từ walk theo thì, theo các loại câu đặc biệt, đoạn hội thoại sử dụng quá khứ của walk là walked, kèm bài tập có đáp án cho các bạn tham khảo. Chúc các bạn một ngày tốt lành!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top