MỚI CẬP NHẬT

Result đi với giới từ gì? Nghĩa và cách sử dụng Result trong 5 phút

Result có nghĩa là kết quả, Rusult đi với giới từ in, from, of và thường được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và bài tập ngữ pháp tiếng Anh.

Result xuất hiện phổ biến trong cả giao tiếp và những bài writing. Result có nghĩa là một kết quả, hậu quả từ một việc gì đó. Ngoài ra, trong quá trình học, nhiều bạn cũng có thắc mắc chung rằng Result đi với giới từ gì.

Vậy thì trong bài học hôm nay của hoctienganhnhanh sẽ giúp bạn hiểu rõ về từ Result, cuối bài học có phần áp dụng bài tập nên đừng bỏ lỡ nhé!

Result nghĩa tiếng Việt là gì?

Result nghĩa tiếng Việt là kết quả.

Result phát âm là /rɪˈzʌlt/, từ này vừa có thể là danh từ, vừa có thể là động từ. Với mỗi trường hợp loại từ khác nhau, Result sẽ mang ý nghĩa khác nhau.

Khi ở dạng danh từ thì Result có nghĩa là kết quả

Ví dụ: Sorry! I arrived too late with the result that I missed your bus. (Xin lỗi, tôi tới muộn cho nên đã làm lỡ chuyến xe của bạn)

Result khi là động từ sẽ có nghĩa là dẫn đến, do bởi, kết quả là… Và động từ Result sẽ được chia theo thì vào chủ ngữ của từng ngôi.

Ví dụ: His subjectivity results in several pointless errors in his work. He needs to think about this again. (Sự chủ quan của anh ấy dẫn đến một số lỗi vô nghĩa trong công việc của anh ấy. Anh cần phải suy nghĩ lại về điều này).

Result đi với giới từ gì?

Trong tiếng Anh, mỗi từ vựng khi kết hợp với 1 giới từ khác sẽ mang nghĩa khác nhau. Vậy Result đi với giới từ gì?

Result đi với giới từ in

S + result in + something

Cấu trúc Result in dùng để diễn tả một sự việc được diễn ra đã dẫn đến một kết quả nào đó. Trong cấu trúc này, Result có nghĩa là “gây ra, dẫn đến cái gì”.

Ví dụ:

Her fierce jealousy can result in self-destruction. She should therefore put forth more effort rather than feeling envious of everyone (Sự ghen tuông dữ dội của cô ấy có thể dẫn đến sự tự hủy hoại bản thân. Vì vậy, cô ấy nên nỗ lực nhiều hơn thay vì cảm thấy ghen tị với mọi người).

Result đi với giới từ from

S + result from + something

Sử dụng Result đi với giới từ from dùng để diễn tả nguyên nhân xuất phát, gây ra một sự việc, một tình huống nào đó.

Ví dụ:

He has difficulty walking which results from his unexpected accident. It severely damaged his eye area and destroyed his legs. (Anh ấy đi lại khó khăn do tai nạn bất ngờ của anh ấy. Nó làm tổn thương nghiêm trọng vùng mắt của anh ấy và phá hủy đôi chân của anh ấy).

Result đi với giới từ of

S + tobe + (a/an/the) +(adj/adv) + result of something/doing something

Khi kết hợp với giới từ of, Result sẽ là một danh từ. Công thức này có nghĩa dùng để diễn tả kết quả của một sự việc nào đó đã xảy ra.

Ví dụ:

His dismissal was a direct result of his persistent failure to complete duties on time (Việc anh ta bị sa thải là kết quả trực tiếp của việc anh ta liên tục không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn).

Một số cấu trúc với Result

Ngoài việc nắm rõ Result đi với giới từ gì, bạn cần hiểu thêm những cấu trúc khác có chứa từ Result để tăng thêm vốn từ vựng của mình. Những cấu trúc với Result được sử dụng thường xuyên như:

Cấu trúc As a Result of

As a result of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase/V-ing (cụm danh từ), (S + V …)

Cấu trúc này mang nghĩa Bởi vì… nên… được sử dụng trong câu để nhấn mạnh hành động, lý do dẫn tới một việc, hậu quả nào đó. Cấu trúc này được sử dụng trong cả câu mang ý nghĩa tiêu cực và tích cực.

Ví dụ:

As a result of studying hard, Mike received the top grade score on the last exam (Kết quả của việc học tập chăm chỉ, Mike đã nhận được điểm số cao nhất trong kỳ thi vừa qua).

Giải thích: Trong câu ví dụ này, đang nhấn mạnh bởi vì studying hard (học hành chăm chỉ) nên Mike received the top grade score (Mike nhận được số điểm cao nhất)

Cấu trúc With The Result That

S + V, with the result that + S + V

Cấu trúc này cũng mang ý nghĩa “hậu quả, kết quả là…” tuy nhiên, cấu trúc này đặc biệt ở việc đặt dấu câu (đây cũng là điểm bạn nên lưu ý khi làm bài tập ngữ pháp) và kết hợp cùng mệnh đề nhấn mạnh ở phía sau.

Ví dụ:

Yesterday at midnight, there was a big fire in the city's core, with the result that gas is spilling out.

Vào lúc nửa đêm hôm qua, đã xảy ra một đám cháy lớn ở trung tâm thành phố, hậu quả là khí gas tràn ra ngoài.

Vị trí của Result trong câu tiếng Anh

Nắm thêm rõ thêm những lưu ý ngoài việc hiểu Result đi với giới từ gì sẽ giúp bạn sử dụng từ vựng này thành thạo và chuẩn như người bản xứ hơn. Bởi Result vừa là động từ, vừa là danh từ nên vị trí trong câu cũng sẽ thường được thay đổi, tuỳ thuộc vào ngữ cảnh. Cụ thể:

Khi là một danh từ

Result sẽ đứng sau một tình từ hoặc mạo từ để tạo thành một cụm danh từ. Không chỉ thế, Result còn đứng sau động từ với vai trò để làm tân ngữ, bổ nghĩa thêm cho câu.

Ví dụ: Unfortunately! There will be a brief delay in the flight to Korea, with the result that the fog is extending to the area densely. (Không may thay! Chuyến bay đến Hàn Quốc sẽ bị hoãn một thời gian ngắn, do đó sương mù dày đặc kéo dài đến khu vực này).

Giải thích: Result lúc này được đứng sau một mạo từ “the” trong trường hợp này Result là động từ. Không chỉ thế, Result đã tạo thành một cụm danh từ with the result that mang ý nhĩa do đó, vì thế. Cụm danh từ này hoctienganhnhanh đã giới thiệu ở trên rồi phải không nào?

Khi là một động từ

Result có nghĩa là dẫn dến, đo đó, kết quả là khi là một động từ. Khi này, động từ Result sẽ được chia theo thì và ngôi của chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: His subjectivity in his work results in numerous pointless errors. He needs to think about this again (Sự chủ quan trong công việc của anh ấy dẫn đến vô số sai sót không đáng có. Anh cần phải suy nghĩ lại về điều này)

Giải thích: Chủ ngữ trong câu là His subjectivity vậy nên Result sẽ được chia là Results

Video phân tích Result đi với giới từ gì

Nhớ kỹ hơn kiến thức Result đi với giới từ gì, bạn có thể theo dõi video bài giảng chi tiết dưới đây được biên soạn của cô giáo tiếng Anh:

Hội thoại có “Result” kết hợp giới từ không có video

Nurse: Good morning! Why are you here right now?

(Chào buổi sáng! Tại sao bạn lại ở đây ngay bây giờ?)

Annie: Since last week, I haven't felt well.

(Kể từ tuần trước, tôi cảm thấy không được khỏe.)

Nurse: Would you mind sharing your symptoms?

(Bạn có phiền khi chia sẻ các triệu chứng của mình không?)

Annie: I've been feeling lightheaded and out of breath all the time. I have trouble sleeping at night because my body hurts. I no longer have any desire to eat.

(Lúc nào tôi cũng cảm thấy lâng lâng và khó thở. Tôi khó ngủ vào ban đêm vì cơ thể tôi đau nhức. Tôi không còn ham muốn ăn uống nữa.)

Nurse: Before coming here, didn't you take a quick COVID test?

(Trước khi đến đây, bạn đã không thực hiện bài kiểm tra nhanh COVID?)

Annie: I did, of course. Here’s the result: negative.

(Tất nhiền là tôi đã làm rồi. Đây là kết quả: âm tính.)

Nurse: I appreciate the information. Take your seat over there and grab your number, please! Soon, you'll be asked to enter the consultation room.

(Cảm ơn vì thông tin! Hãy ngồi ở đằng kia và lấy số của bạn, làm ơn! Ngay sau đó, bạn sẽ được yêu cầu vào phòng tư vấn.)

Annie: Thank you!

(Xin cảm ơn!)

Bài tập áp dụng

  1. Sorry! I was too late. ______ I missed your bus.

  1. As a result of

  2. As a result

  3. Result of

  4. But

2. From my perspective, crop failure is the _______a prolonged drought.

  1. Cause

  2. Because

  3. Result of

  4. As a result of

3. The young man studied extremely carelessly.. ______, he got the lowest grade on the most recent A exam.

B. Result of

C. As a result

D. Because

4. In the morning yesterday, I was late for school, ______I woke up late.

  1. With the result that

  2. As a result of

  3. However

  4. As a result

5. I lost the library book. _____, I had to pay for that book.

  1. With the result that

  2. Before

  3. As a result

  4. And

Đáp án:

1 - B ; 2 - B ; 3 - B ; 4 - A ; 5 - C

Lời kết

Bài học về result đi với giới từ gì, nghĩa của result là gì đã kết thúc, hy vọng với những kiến thức mà hoctienganhnhanh.vn đã chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ và thêm niềm yêu thích với tiếng Anh!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top