MỚI CẬP NHẬT

Sau After là gì? Cấu trúc và cách dùng After trong tiếng Anh chi tiết nhất

Sau After là gì? Cấu trúc, cách dùng after trong từng trường hợp, dấu hiệu nhận biết, các cấu trúc khác của after và một số lưu ý quan trọng khi dùng after trong câu tiếng Anh.

Trong tiếng Anh, thông thường ta sẽ có rất nhiều thắc mắc xung quanh từ "Afer" như: "Khi nào thì dùng After? Sau after là từ loại nào? After là dạng từ gì? Khi nào thì dùng cấu trúc After + V-ing? After trong tiếng Việt nghĩa là gì?". Bên cạnh đó, after là một trong những liên từ có nhiều cấu trúc và cách sử dụng khác nhau thường gặp trong bài thi và trong giao tiếp hằng ngày.

Ngày hôm nay, hãy cùng hoctienganhnhanh.vn giải đáp những thắc mắc này của các bạn và chia sẻ toàn bộ những kiến thức liên quan tới bài học " Sau After là gì".

Sau After là gì?

Sau after là thì gì?

Sau After là các mệnh đề ở các thì khác nhau, diễn đạt những hành động đã kết thúc hay là các sự việc đã xảy ra có sự ảnh hưởng như thế nào đến các sự việc khác.

After là một liên từ dùng để chỉ thời gian trong tiếng Anh và thường xuyên được sử dụng trong các thì ở dạng quá khứ đơn, tương lai đơn, hiện tại đơn, quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành. Tùy thuộc vào thời gian các hành động, sự việc xảy ra mà ta có vị trí và cách sử dụng After khác nhau. Sau After là một mệnh chính thì ngăn cách giữa mệnh đề After và mệnh đề chính ta sử dụng dấu phấy, thông thường sau mệnh đề After là mệnh đề chính.

Ví dụ:

- After I quit my job, I went back to my hometown (Sau khi nghỉ việc, tôi về quê).

- After checking the construction progress, the manager will report to the director (Sau khi kiểm tra tiến độ thi công trưởng phòng sẽ báo cáo giám đốc).

After là dấu hiệu nhận biết của thì nào?

Nhận biết After qua thì nào?

Mỗi thì có các dấu hiệu nhận biết khác nhau và trước khi tìm hiểu nó là dấu hiệu nhận biết của thì nào thì hãy cùng hoctienganhnhanh.vn tìm hiểu xem after có nghĩa là gì và cách phát âm ra sao nhé!

After trong tiếng Việt có nghĩa là "Sau, sau khi, phía sau, sau việc gì đó, việc gì sẽ xảy ra sau đó" và có cách phát âm trong tiếng Anh là /ˈɑːf.tər/.

After sẽ là dấu hiệu nhận biết trong các trường hợp sau:

  • After kết hợp với hai mệnh đề ở thì quá khứ đơn.
  • After khi kết hợp với hai mệnh đề có thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.
  • After khi kết hợp với hai mệnh đề có thì quá khứ đơn, hiện tại đơn.
  • After khi kết hợp với hai mệnh đề có thì hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành với thì tương lai đơn.

Ví dụ:

- After he gave me the practice report, I finished it at school (Sau khi anh ấy giao cho tôi bản báo cáo thực hành, tôi đã hòan thành ở trường).

- After she gets married she will go abroad (Sau khi cô ấy tổ chức đám cưới cô ấy sẽ sang nước ngoài).

​Trong đó:

  • Ở trường hợp 1, after đi kèm với hai mệnh đề ở thì quá khứ đơn.
  • Ở trường hợp 2, after + hiện tại đơn, tương lai đơn.

Cấu trúc after với các thì tiếng Anh

After có cấu trúc như thế nào?

Định nghĩa hay dấu hiệu nhận biết của after đã được trình bày cụ thể và rõ ràng ở những phần trước, còn ở phần này ta đi sâu vào tìm hiểu cách cấu trúc after với các thì trong tiếng Anh như thế nào kèm các ví dụ minh họa cho từng cấu trúc.

After + Quá khứ hoàn thành (Past perfect) + Quá khứ đơn (Simple past)

Cấu trúc: After + S + động từ ở thì quá khứ hoàn thành, S + Động từ chia ở thì quá khứ đơn.

Trong cấu trúc này, sự kết hợp giữa After và hai thì này được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc được diễn ra sau khi kết thúc một hành động hoặc sự việc khác. Hành động nào kết thúc trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động hoặc sự việc diễn ra sau thì sử dụng mệnh đề after + thì quá khứ đơn.

Cấu trúc này có ý nghĩa tương đồng với cấu trúc Quá khứ hoàn thành (Past perfect) + Before + Quá khứ đơn (Simple past)

Ví dụ:

- After he had done his homework, he played football with his friends (Sau khi anh ấy làm bài tập về nhà, anh ấy chơi bóng đá với bạn).

- He had his homework before he played soccer with his friends (Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi anh ấy chơi bóng đá với bạn).

After + Quá khứ đơn (Simple past) + Hiện tại đơn (Simple present)

Cấu trúc: After + S + Động từ ở thì quá khứ đơn, S + động từ chia ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc này dùng để diễn tả những sự việc và hành động xảy ra trong quá khứ nhưng lại ảnh hưởng tới hiện tại.

Ví dụ: After my group argued many times, we decide to travel in Phu Quoc (After my group argued many times, we decide to travel in Phu Quoc).

After + Quá khứ đơn (Simple past) + Quá khứ đơn (Simple past)

Cấu trúc: After + S + Động từ chia ở thì quá khứ đơn, S + Động từ chia ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc này dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra và có kết quả ở trong quá khứ nhưng vẫn có thể ảnh hưởng tới hiện tại.

Ví dụ: After she finished all the final exams, she was exhausted (Sau khi cô ấy hoàn thành tất cả các bài kiểm tra cuối kỳ, cô ấy đã kiệt sức).

After + Hiện tại đơn (Simple present)/ Hiện tại hoàn thành (Present perfect) + Tương lai đơn (Future simple)

Cấu trúc: After + S + Động từ ở thì hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành, S + động từ chia ở thì tương lai đơn.

Hoặc là S + Động từ chia ở thì tương lai đơn + after + S + động từ chia ở thì hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc này dùng để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. Mệnh đề after là mệnh đề bao gồm những hành động, sự việc xảy ra trước và thường dùng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

- After he gets the scholarship he will study abroad (Sau khi anh ấy nhận được học bổng anh ấy sẽ đi du học nước ngoài).

- After he has spoken to them, he will call you (Sau khi anh ấy nói chuyện với họ, anh ấy sẽ gọi cho bạn).

Trong đó:

  • Trường hợp "After he gets the scholarship he will study abroad", ta dùng after ở thì hiện tại đơn kết hợp với thì tương lai đơn.
  • Trường hợp "After he has spoken to them, he will call you", ta dùng after ở thì hiện tại hoàn thành kết hợp với thì tương lai đơn.

Sau After là V-ing

Cấu trúc: After + V-ing, S + V (thì quá khứ đơn hoặc ở dạng hoàn thành).

Sau after là một động từ thêm -ing thì cụm từ này có ý nghĩa là "sau khi làm gì đó". Khi dùng cấu trúc này, nếu mệnh đề after + v-ing đứng đầu câu thì nó được ngăn cách với mệnh đề phía sau bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

- After cooking, I clean the room (Sau khi nấu ăn thì tôi dọn phòng).

- After graduating, she has been working as a teacher until now (Sau khi tốt nghiệp, cô đã làm giáo viên cho đến bây giờ).

Hai cấu trúc khác của After trong tiếng Anh

Cấu trúc khác của after trong tiếng Anh

After thường được biết đến với vai trò một liên từ. Tuy nhiên, tùy vào tình huống hoặc mục đích sử dụng, ta có các cách dùng after với 2 cấu trúc chính như sau.

  • Cấu trúc 1: Cấu trúc After với chức năng là trạng từ, có vai trò bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ đi trước nó.

Ví dụ: We lived happily ever after (Chúng tôi sống hạnh phúc mãi mãi về sau).

Trong đó: After có nghĩa là sau nhưng khi đi kèm với ever thì cụm từ ever after có nghĩa là mãi mãi về sau, tương tự như từ forever.

  • Cấu trúc 2: After dùng trong cấu trúc câu với vai trò là một giới từ.

Ví dụ: He waited for her until after midnight (Anh ấy đợi cô ấy cho tới tận đêm khuya).

Các cách dùng after cụ thể từng trường hợp

After được dùng như thế nào?

Có rất nhiều tình huống xảy ra trong cuộc sống và nó được diễn đạt với nhiều ý nghĩa khác nhau. Sau đây, cùng tìm hiểu từng tình huống dùng after một cách cụ thể nhé!

  • Trường hợp 1: After dùng để diễn tả thời gian giữa các sự việc, hành động đã xảy ra hoặc là thời gian cụ thể từng phút từng giờ.
  • Trường hợp 2: After dùng để nói về những hậu quả hoặc ảnh hưởng của hành động tới đối tượng nào đó.
  • Trường hợp 3: After dùng để nói về những hành động cố gắng tìm kiếm/ nắm bắt lấy một điều gì đó hoặc muốn chiếm hữu một thứ gì đó.
  • Trường hợp 4: After dùng để hướng dẫn đường đi.

Ví dụ:

- My birthday party is held 2 days after my father (Tiệc sinh nhật của tôi tổ chức sau bố tôi 2 ngày).

- You should not take a bath after eating (Bạn không nên đi tắm sau khi ăn no).

- He ran after me to apologize (Anh ấy chạy theo tôi để xin lỗi).

- After the covid epidemic, I returned to work at company A (Sau dịch covid, tôi trở lại làm việc tại công ty A).

- She worked as a tour guide after quitting her job at Company A (Cô làm hướng dẫn viên du lịch sau khi nghỉ việc ở công ty A).

Các lưu ý quan trọng khi dùng After trong tiếng Anh

Lưu ý khi dùng After cần nhớ

Có 3 lưu ý quan trọng khi dùng after trong các thì tiếng Anh và các bạn cùng tìm hiểu lưu ý nào là đặc biệt quan trọng nhất nhé!

Lưu ý 1: Khi trong câu xuất hiện mệnh đề thời gian đi kèm với liên từ "after"

Ngoài After thì trong tiếng Anh cũng có một số liên từ khác đi kèm với mệnh đề thời gian như: when (khi/ khi nào), before (trước/ trước đó), until/ till (cho đến khi), by the time (vào lúc/ trước khi), while/ as (trong khi/ như khi), as long as/ so long as (miễn là/ chừng nào mà), since (từ khi/ kể từ khi), as soon as/ once (ngay sau khi),...

Ví dụ: When we were in Saigon, we watched a lot of popular dramas (Khi chúng tôi ở Sài Gòn, chúng tôi đã xem rất nhiều bộ phim truyền hình nổi tiếng).

Lưu ý 2: Khi nào thì dùng dấu phẩy sau mệnh đề after?

Sau after thường có 2 mệnh đề chính phụ, mệnh đề chưa liên từ after thường có vị trí đầu câu và nó được ngăn cách với mệnh đề tiếp theo bởi dấu phẩy.

Ví dụ: After the work session is over, I will go out with you (Sau khi buổi làm việc kết thúc, tôi sẽ đi chơi với bạn).

Lưu ý 2: Các mệnh đề đi kèm với after được phân chia theo quy tắc

Với trường hợp mệnh đề chính ở thì tương lai đơn thì chỉ được phép sử dụng after cho các mệnh đề ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành. Với mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ đơn thì mệnh đề chứa after chỉ được dùng ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành, còn với mệnh đề chính sử dụng thì hiện tại đơn thì mệnh đề chưa after chỉ được dùng ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

- After I finish the report at the end of the day, I'll go to bed (Sau khi hoàn thành báo cáo cuối ngày, tôi sẽ đi ngủ).

- After Sam worked hard for a long time, she passed the exam (Sau khi Sam làm việc chăm chỉ trong một thời gian dài, cô ấy đã vượt qua kỳ thi).

Video về học liên từ after đến từ giảng viên cực dễ hiểu

Trong video này, giảng viên sẽ hướng dẫn các bạn cách phát âm cùng rất nhiều cách dùng after cùng các ví dụ minh họa vô cùng thú vị.

Bài tập về cấu trúc After trong tiếng Anh

Bài tập

Lựa chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống

  1. _____________ completing all their projects, they returned home.
  2. _____________I cook, my father takes a bath.
  3. _____________he just got out of the classroom, he knew that he had made some mistakes.
  4. Sam went out _____________her parents arrived.
  5. We will stay at school _____________the rain stops
  6. _____________ my mother was cooking, someone vandalized the flower garden in the front yard
  7. _____________we had completed the makeup course, we ate some delicious food to relax.
  8. Ever _____________her mother died she's been very lonely.
  9. _____________she graduates from university, she will work for a multinational company.
  10. Linh feels tired _____________completing her graduation thesis.

Đáp án

  1. After
  2. When
  3. When
  4. After
  5. Until
  6. While
  7. After
  8. Since
  9. After
  10. After

Bài học "Sau After là gì?" đã chia sẻ tới các bạn toàn bộ những lý thuyết về liên từ After trong tiếng Anh. Trong bài học nay, học tiếng Anh nhanh đã cung cấp cho các bạn rất nhiều cấu trúc, cách dùng và những lưu ý đặc biệt khi dùng after trong các thì tiếng Anh. Rất nhiều ví dụ cụ thể, bài tập kèm đáp án về after cũng được trình bày ở bài học này. Hy vọng, những khó khăn trong quá trình học ngữ pháp cơ bản cũng như tìm hiểu những từ hoặc cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong bài thi và giao tiếp của hoctienganhnhanh.vn sẽ mang lại cho các bạn sựu trải nghiệm thú vị. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top