MỚI CẬP NHẬT

Sau cause là gì? Cấu trúc và cách dùng Cause chuẩn

Sau cause là tân ngữ chỉ người/vật + động từ to V. Học cấu trúc, cách dùng cause, từ đồng nghĩa với cause, phân biệt cách dùng của cause và make trong tiếng Anh.

Cause trong tiếng Anh có thể dùng như một danh từ hoặc động từ tùy vào ngữ cảnh và cấu trúc câu được sử dụng. Cause thường được dùng để chỉ mối quan hệ nguyên nhân - kết quả trong tiếng Anh.

Trong bài học ngữ pháp này, hãy cùng học tiếng Anh tìm hiểu xem sau cause là gì, ý nghĩa và cách sử dụng các cấu trúc cause thông qua bài học bên dưới đây nhé!

Cause nghĩa là gì?

Cause thường mang nghĩa là gây ra, tạo ra cái gì

Trong tiếng Anh, cause có phiên âm là /kɔːz/ thường được dùng trong các ngữ cảnh liên quan đến môi quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Cause thường mang nghĩa là nguyên nhân gây ra sự việc nào đó. Cụ thể:

Cause (v): Gây ra, tạo ra hoặc khiến cho một sự kiện, hiện tượng, tình huống xảy ra.

Ví dụ:

  • The heavy rainfall caused flooding in the low-lying areas. (Mưa lớn đã gây ra lũ lụt ở các khu vực thấp)
  • Smoking can cause serious health problems such as lung cancer and heart disease. (Hút thuốc có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như ung thư phổi và bệnh tim)

Cause (n): Nguyên nhân hoặc lý do gây ra một sự kiện, tình trạng hoặc hiện tượng cụ thể.

Ví dụ:

  • The cause of the fire is still under investigation. (Nguyên nhân của vụ cháy vẫn đang được điều tra)
  • Lack of communication is often the cause of misunderstandings in relationships. (Sự thiếu giao tiếp thường là nguyên nhân gây hiểu lầm trong các mối quan hệ)

Sau cause là gì? Cấu trúc và cách dùng của Cause

Các cấu trúc và cách dùng của cause trong tiếng Anh

Theo sau cause thường kết hợp với tân ngữ chỉ người/vật và động từ kết hợp ở dạng to V.. Dưới đây là một số cấu trúc cause trong tiếng Anh thường gặp giúp bạn học biết được sau cause là gì và cách dùng các cấu trúc với cause. Cụ thể:

Sau cause + sb sth

Cách dùng: Với cấu trúc “Cause somebody something” thì cause được sử dụng để diễn đạt hành động hoặc tình trạng mà ai đó gây ra cho một người hoặc một thứ gì đó.

Ví dụ:

  • The storm caused residents damage to their homes. (Cơn bão làm hỏng nhà của người dân)
  • His reckless driving caused the pedestrians fear. (Việc lái xe bất cẩn của anh ta gây ra nỗi sợ hãi cho người đi bộ)

Sau cause + O + to do sth

Cách dùng: Cấu trúc “cause + O + to do sth” thường dùng để diễn đạt tình huống nào đó khiến cho ai/cái gì phải thực hiện một hành động hoặc chỉ hành động mà một người nào đó gây ra cho một người/sự việc khác. Trong đó tân ngữ sử dụng chỉ người (somebody).

Ví dụ:

His words caused her to cry. (Lời nói của anh ấy khiến cô ấy khóc)

The loud noise caused the baby to wake up. (Âm thanh ồn ào khiến em bé tỉnh dậy)

The bad weather caused us to cancel the picnic. (Thời tiết xấu khiến cho chúng tôi phải hủy chuyến dã ngoại)

Sau cause + O (sth) + to sb

Cách dùng: Cấu trúc “cause + O (sth)+ to somebody” được sử dụng để diễn đạt sự tác động của một sự kiện/ tình trạng đến một người nào đó (gây ra điều gì cho ai đó). Tân ngữ sử dụng trong câu chỉ sự vật (something), hiện tượng.

Ví dụ:

  • The earthquake caused damage to many buildings in the city. (Động đất gây ra thiệt hại cho nhiều tòa nhà trong thành phố)
  • The virus caused illness to many people. (Vi rút gây ra bệnh cho nhiều người)
  • The accident caused injury to the pedestrians.(Tai nạn gây ra thương tích cho người đi bộ)

Sau cause là danh từ (Cause of +N)

Cách dùng: Trong cấu trúc “cause of…” thì cause đóng vai trong là danh từ (noun) và thường được dùng trong việc chỉ nguyên nhân hoặc lý do gây ra một sự kiện, tình trạng hoặc hiện tượng cụ thể.

Ví dụ:

  • The main cause of the traffic jam was a car accident on the highway. (Nguyên nhân chính gây ra tắc đường là một tai nạn xe trên xa lộ)
  • Obesity is a major cause of heart disease and diabetes. (Béo phì là một nguyên nhân chính gây ra bệnh tim và tiểu đường)

Sau cause + giới từ

Cause trong tiếng Anh còn được sử dụng như một danh từ mang nghĩa là nguyên nhân và thường kết hợp với giới từ of/for. Cụ thể:

Cause + of

Cause + for

Cách dùng

Được sử dụng để giải thích cho nguyên nhân hoặc lý do gây ra một sự việc cụ thể

Được sử dụng để chỉ động cơ,nguyên nhân, lý do của một hành động xảy ra.

Ví dụ

Smoking is one of the main causes of lung cancer. (Việc hút thuốc lá là một trong những nguyên nhân chính gây ra ung thư phổi)

The economic downturn was the cause for many businesses to go bankrupt. (Suy thoái kinh tế là nguyên nhân khiến nhiều doanh nghiệp phá sản)

Các cụm từ đi với cause trong tiếng Anh

Be for/in a good cause nghĩa là vì mục tiêu, kết quả tốt đẹp nào đó

Ngoài học các cấu trúc về cause trong tiếng Anh để biết được sau cause là gì thì bạn học tham khảo thêm một số cụm từ thường đi kèm với cause thường dùng trong tiếng Anh như sau:

Cụm từ

Phiên âm

Ý nghĩa

Ví dụ

Cause a stir

/kɔːz ə stɜːr/

diễn tả một sự kiện, thông tin, hành động gây ra sự chú ý hoặc tranh cãi trong cộng đồng.

The politician's controversial remarks caused a stir among voters. (Những phát ngôn gây tranh cãi của nhà chính trị làm xôn xao cử tri)

A lost cause

/ə lɒst kɔːz/

Một nhiệm vụ hoặc mục tiêu không thể thực hiện hoặc đạt được nữa.

Trying to convince him to change his mind is a lost cause. (Cố gắng thuyết phục anh ta thay đổi quan điểm là một nhiệm vụ không thể thực hiện)

Have cause to do sth

/hæv kɔːz tə duː sʌmθɪŋ/

Có lý do, cơ sở hoặc nguyên nhân để thực hiện một hành động nào đó.

She had cause to celebrate after receiving the job offer. (Cô ấy có lý do để ăn mừng sau khi nhận được lời đề nghị việc làm)

Give up the cause

/ɡɪv ʌp ðə kɔːz/

Từ bỏ hoặc ngừng hỗ trợ một mục tiêu hoặc ý kiến.

Despite facing challenges, she refused to give up the cause. (Mặc dù phải đối mặt với những thách thức, cô ấy từ chối từ bỏ mục tiêu)

Make common cause (with sb)

/meɪk ˈkɒmən kɔːz wɪð ˈsʌmbədi/

Hợp tác hoặc liên minh với người khác để đạt được một mục tiêu chung.

The environmental activists made common cause with local residents to protest against the construction of the factory. (Các nhà hoạt động môi trường đã hợp tác với cư dân địa phương để phản đối việc xây dựng nhà máy)

Be for/in a good cause

/biː fɔːr/ɪn ə ɡʊd kɔːz/

Ủng hộ hoặc tham gia vào một mục tiêu hoặc hoạt động có ý nghĩa tích cực.

The charity event was for a good cause, so many people attended. (Sự kiện từ thiện được tổ chức vì một mục tiêu tốt, nên có nhiều người tham gia)

Phân biệt cách dùng của cause và make trong tiếng Anh

Cả động từ make và cause đền dùng để nói về nguyên nhân xảy ra của một sự việc

Phân biệt ý nghĩa và cách dùng của 2 động từ cause - make dùng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Dưới đây là bảng tóm tắt giúp bạn học phân biệt cách dùng của cause và make:

Phân biệt

Cause

Make

Giống nhau

Cả cause và make đều có thể được sử dụng để chỉ một hành động gây ra hoặc tạo ra một kết quả nào đó.

Khác nhau:

Khi đi kèm tân ngữ và động từ

Cấu trúc: Cause sb/sth to do sth

Ví dụ: His speech caused the audience to applaud enthusiastically. (Bài phát biểu của anh ta làm cho khán giả vỗ tay nhiệt tình)

Cấu trúc: Make sb/sth do sth

Ví dụ: His loud voice makes it difficult for others to concentrate. (Giọng nói to của anh ấy làm cho người khác khó tập trung)

Khi đi kèm danh từ

Cấu trúc: Cause +N: gây ra, dẫn đến hậu quả, kết cục nào đó (nghĩa tiêu cực)

Ví dụ: Pollution is a cause of environmental degradation. (Ô nhiễm là một nguyên nhân gây suy thoái môi trường)

Cấu trúc: Make +N: tạo ra hoặc làm cho một điều gì đó xảy ra.

Ví dụ: The heavy rain makes the roads slippery. (Cơn mưa lớn làm cho đường trơn)

Khi đi kèm tính từ

Cause không đi kèm với Adj

Cấu trúc: Make sb/sth adj

Ví dụ: Her encouraging words make him confident. (Những lời động viên của cô ấy làm cho anh ta tự tin)

Về sắc thái ý nghĩa

Cấu trúc cause thường dùng để chỉ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả mang sắc thái tiêu cực.

Ví dụ: Pollution causes environmental degradation and climate change. (Ô nhiễm gây ra suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu)

Cấu trúc chỉ nguyên nhân của Make thường mang sắc thái trung lập.

Ví dụ: Regular exercise makes people healthier. (Tập thể dục đều đặn giúp mọi người khỏe mạnh)

Các từ đồng nghĩa với cause trong tiếng Anh

Ngoài tìm hiểu cách dùng và biết được sau cause là gì thì bạn học có thể tìm hiểu thêm một số từ đồng nghĩa với cause mang nghĩa (gây ra, mang đến, dẫn đến cái gì” để làm tăng vốn từ vựng hơn. Cụ thể:

Từ đồng nghĩa

Phiên âm

Ý nghĩa

Ví dụ câu

Bring about

/brɪŋ əˈbaʊt/

mang đến, mang lại

The new policy brought about significant changes in the company. (Chính sách mới đã gây ra những thay đổi đáng kể trong công ty)

Result in

/rɪˈzʌlt ɪn/

Dẫn đến hoặc tạo ra một kết quả cụ thể

The heavy rainfall resulted in flooding in several areas. (Lượng mưa lớn đã dẫn đến lũ lụt ở một số khu vực)

Lead to

/liːd tuː/

dẫn đến

Poor time management often leads to missed deadlines. (Quản lý thời gian kém thường dẫn đến việc trễ hạn)

Trigger

/ˈtrɪɡər/

Gây ra hoặc khởi đầu một sự kiện

His resignation triggered a series of changes within the organization. (Việc từ chức của anh ấy đã kích hoạt một loạt các thay đổi trong tổ chức)

Be responsible for

/biː rɪˈspɒnsəbl fɔːr/

chịu trách nhiệm cho việc gì

The company is responsible for the environmental pollution in the area. (Công ty chịu trách nhiệm về ô nhiễm môi trường trong khu vực)

Bài tập tiếng Anh về cấu trúc cause

Bài tập tiếng Anh củng cố liên quan đến cấu trúc cause

Xem lại kiến thức về cấu trúc cause bên trên và hoàn thành các câu hỏi sau liên quan đến cấu trúc này giúp bạn hiểu rõ và vận dụng đúng cách dùng vào bài tập.

  1. Climate change is considered the _________ extreme weather events."

A) cause for

B) caused by

C) cause of

D) causing

  1. His absence was the ________ concern among his colleagues."

A) cause

B) causes

C) caused

D) causing

  1. The loud noise from the construction site caused _________ headaches."

A) they

B) their

C) them

D) theirs

  1. Trying to convince him to change his mind seemed like ________."

A) a success

B) a victory

C) a lost cause

D) an achievement

  1. After receiving the test results, she had __________ celebrate."

A) cause to

B) a lost cause to

C) cause for

D) a good cause to

  1. Despite facing numerous challenges, they refused to __________."

A) give up the cause

B) make common cause

C) be for a good cause

D) cause a stir

  1. Participating in the charity event is ________."

A) for a good cause

B) a lost cause

C) causing a stir

D) giving up the cause

  1. Her encouraging words __________ me feel more confident."

A) cause

B) make

  1. Stress can __________ health problems."

A) cause

B) make

  1. The new policy __________ significant changes in the company."

A) causes

B) makes

Đáp án:

  1. C) cause of
  2. A) cause
  3. C) them
  4. C) a lost cause
  5. A) cause to
  6. A) give up the cause
  7. A) for a good cause
  8. B) make
  9. A) cause
  10. B) makes

Trên đây là toàn bộ bài học giúp bạn học biết được sau cause là gì, ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc câu và vận dụng vào làm bài tập một cách hiệu quả. Hãy ghi chép và thường xuyên ôn tập để nắm vững kiến thức và áp dụng tốt và bài tập và trong các tình huống giao tiếp thực tế. Truy cập website hoctienganhnhanh.vn để học thêm nhiều chủ điểm ngữ pháp hay và từ vựng tiếng Anh bổ ích. Chúc bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top