MỚI CẬP NHẬT

Sau hope là gì? Phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh

Hope dùng diễn tả sự mong muốn, hy vọng chờ đợi. Theo sau hope có thể là V hoặc một mệnh đề. Cùng với đó sẽ làm rõ sự khác biệt cơ bản giữa wish và hope.

Cấu trúc của hope thường được sử dụng rộng rãi trong văn nói cũng như văn viết trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn học rất hay nhầm lẫn sau hope là gì? Sau hope sẽ dùng to V hay V-ing, bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn làm rõ. Bên cạnh đó còn phân biệt chi tiết cách dùng của wish và hope trong câu. Hãy cùng hoctienganhnhanh tham khảo bài viết dưới đây để nắm chắc kiến thức về hope hơn nhé!

Hope nghĩa tiếng Việt là gì? Cách phát âm chuẩn theo từ điển

Hope là động từ chỉ sự hy vọng mong muốn hay được sử dụng trong giao tiếp

Hope là một động từ được hiểu với nghĩa tiếng Việt là : hy vọng, mong chờ, mong đợi.

Hope là một danh từ thì được hiểu là hy vọng.

Hope được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả bày tỏ sự kỳ vọng mong đợi về một sự kiện hành động nào đó có thể xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • I hope to become good pharmacist.(tôi hy vọng trở thành một dược sĩ giỏi).
  • I hope that she will come the party tonight. (tôi hy vọng cô ấy sẽ tới bữa tiệc vào tối nay)

Hope phát âm theo UK là: / həʊp /

Hope phát âm theo US là: / hoʊp /

Sau hope là gì? Các cấu trúc với hope

Loại từ theo sau hope rất đa dạng do đó cấu trúc về hope cũng rất đa dạng

Sau hope có thể là một động từ thường, một mệnh đề hay một giới từ. Mỗi cấu trúc sẽ được dùng trong những ngữ cảnh khác nhau.

Sau hope là to V

Cấu trúc: S + hope + to + V +.... : hy vọng về một sự việc hay hành động nào đó sẽ xảy ra

Nếu theo sau hope là một động từ thì sẽ đi kèm với to, sau hope không phải là V-ing. Rất nhiều bạn học bị nhầm lẫn khi sử dụng hope. Bạn học hãy nhớ công thức thông dụng nhất này của hope để tránh những sai sót không đáng có.

Ví dụ:

  • Linda hopes to go shopping with her mother next week. (Linda hy vọng đi mua sắm với mẹ của cô ấy vào tuần sau).
  • I hope to visit my grandparents next summer.(tôi hy vọng đến thăm ông bà của tôi vào hè tới).
  • What do you hope to learn Miss. Lan? (bạn hy vọng điều gì khi học cô Lan?)

Sau hope là một giới từ

Theo sau hope có thể là một giới từ. Hai giới từ được sử dụng kết hợp cùng với hope đó là against và for.

Sau hope là giới từ against

Cấu trúc: S + hope + against hope that + clause....: hy vọng hão huyền, huyễn hoặc về điều gì

Ví dụ:

  • Linda hopes against hope that Tom liked her. (Linda vẫn hy vọng hão huyền rằng Tom thích mình)
  • They hope against that their marks are high. (họ vẫn hy vọng hão rằng điểm của họ cao)

Sau hope là giới từ for

Cấu trúc: S + hope + for the best + O ....: hy vọng, mong được toại nguyện

Ví dụ:

  • I hope for the best thing , you can pass this exam. (tôi hy vọng những điều tốt nhất, bạn có thể vượt qua được bài kiểm tra này).
  • She hopes for the best thing her son, her son will be in school this year. (cô ấy hy vọng những điều tốt nhất cho con trai cô ấy, năm nay con cô ấy bắt đầu đi học)

Sau hope là một mệnh đề

Khi theo sau hope là một mệnh đề thì lúc này hope có thể sẽ được chia ở cả thì hiện tại hoặc quá khứ để diễn tả sự hy vọng một hành động nào đó.

Cấu trúc hope that ở hiện tại: S + hope + that + S + V +...: hy vọng ai đó thực hiện điều gì.

Trong một số trường hợp từ that bị lược bỏ đi vẫn sẽ không ảnh hưởng đến ý nghĩa cũng như cấu trúc của câu.

Cấu trúc hope trên được dùng ở hiện tại, tức là mọi hy vọng, ước muốn đều là ở hiện tại. Tuy nhiên sự việc xảy ra, sự việc ước muốn có thể đã xảy ra hoặc chưa xảy ra. Tùy vào từng thì mà mệnh đề theo sau hope sẽ chia theo thì đó.

Hy vọng cho những hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai sẽ xảy ra thì mệnh đề sau hope có thể là tương lai, hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • She hopes that my father plays the piano with her. (cô ấy hy vọng bố cô ấy chơi piano với cô ấy)
  • Linda hopes that her son is having the best teacher. (Linda hy vọng con trai cô ấy đang có một người giáo viên tốt nhất)

Hy vọng cho quá khứ (dùng để hy vọng cho những việc đã xảy ra ở quá khứ nhưng hiện tại vẫn chưa biết kết quả hoặc những việc đã bắt đầu ở quá khứ và hiện tại vẫn đang diễn ra). Trường hợp này sau hope that có thể sử dụng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành tùy vào ngữ cảnh.

Ví dụ:

  • I hope I passed the Maths examination last day. (tôi hy vọng tôi đã vượt qua bài kiểm tra Toán vào tối qua)
  • Marie hopes her son has found his bag at school. (Marie hy vọng con trai cô ấy đã tìm thấy cặp của anh ấy ở trường)
Cấu trúc hope that ở quá khứ: S + hoped + that + S + V-ed/ would V (nguyên thể): đã từng hy vọng điều gì

Ví dụ:

  • His parents hoped he would become a teacher. (bố mẹ của anh ấy đã từng hy vọng anh ấy trở thành một giáo viên-tức là hiện tại anh ấy không là một giáo viên)
  • I hoped that I met her at company. (Tôi đã hy vọng gặp cô ấy ở công ty- nhưng sự thật là tôi đã không gặp)
Cấu trúc hope that ở tương lai: S + hope + that + S + will/can +V : hy vọng ai đó sẽ làm gì, có thể làm gì.

Dùng để nói về sự hy vọng những hành động sẽ xảy ra ở tương lai.

Ví dụ:

  • Tom hopes that his girlfriend will cook dinner for him. (Tom hy vọng rằng bạn gái anh ấy sẽ nấu bữa tối cho anh ấy).
  • My mother hopes I can play the badminton better.(mẹ của tôi hy vọng tôi có thể chơi cầu lông tốt hơn)

Phân biệt chi tiết Hope và Wish khi sử dụng trong ngữ pháp tiếng Anh

Trong nhiều trường hợp wish và hope không thể thay thế cho nhau được

Từ

Hope

Wish

Nghĩa

Hy vọng, mong muốn

Ước, ước mong

Trường hợp sử dụng

Hope sử dụng trong trường hợp điều mong muốn có khả năng xảy ra cao, rất có thể sẽ xảy ra.

Wish sử dụng trong trường hợp khả năng xảy ra của sự việc hiện tượng thường thấp, khó có thể xảy ra

Khi diễn tả mong muốn ở tương lai thì theo cấu trúc:

S + hope + that + S + will/can + V....

Ví dụ:

She hopes that he will come the party.(cô ấy hy vọng rằng anh ấy sẽ đến bữa tiệc- khả năng cao anh ấy sẽ đến )

Khi diễn tả điều mơ ước ở tương lai thì sử dụng theo câu điều kiện loại II. Cấu trúc:

S + wish + S + could/would + V

Ví dụ:

She wishes he would come the party. (cô ấy ước rằng anh ấy sẽ đến bữa tiệc-đó chỉ là điều ước của cô ấy khả năng cao gần như anh ấy sẽ không đến)

Khi diễn tả mong muốn cho hành động đã xảy ra ở quá khứ thì sau hope sẽ dùng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Cấu trúc:

S + hope + that + S + V2/ed +......

S + hope + that + S + have/has + V(II) +.....

Ví dụ:

I hope that my mother didn’t go to school. (tôi hy vọng rằng mẹ tối đã không đi đến trường-thực tế mẹ đã đến nhân vật tôi chỉ đang hy vọng giá như điều đó không xảy ra)

Khi diễn tả điều mơ ước cho hành động trong quá khứ thì lúc này sẽ theo cấu trúc câu điều kiện loại III. Cấu trúc:

S + wish + S + had + V(II) +...

Ví dụ:

Maya wishes her father had had good health.(Maya ước rằng bố của cô ấy có sức khỏe tốt-bố cô ấy đã bị bệnh có sức khỏe không tốt từ quá khứ)

Đoạn hội thoại có chứa hope và wish bạn đọc nên tham khảo

Áp dụng các cấu trúc vào hội thoại hàng ngày sẽ giúp bạn nhanh nhớ hơn

A: Hi Ly, How are you today?

B: I’m not good. I feel stressed.

A: What happened with you ?

B: I’m going to have a test. My teacher said that it is quite hard. I hope I will pass this test.

A: Oh. Don’t worry. You are intelligent. I think you won’t have trouble when doing this test.

B: I practiced exercises again many times. But I am still scare. I wish I had finished the exam and got high grades.

A: Sure. I believe in you. Gook luck.

B: Thank you.

Video về cách sử dụng hope trong câu

Bài tập

Bài tập 1: Chia động từ

  1. Linda hopes that she (take)_______ part in her party.
  2. Minh hopes that the weather (be)______ nice tomorrow.
  3. Peter hoped that his old girlfriend (contact)________again with him.
  4. My roommates (hope) _______ me have enough money to buy a new car.
  5. I heard Tom is opening a new restaurant. I (hope)_______ he will succeed soon.

Bài tập 2: Điền wish/hope vào chỗ trống sao cho phù hợp

  1. She painted my nails yellow, but they look disappointing. I ________ I had painted them pink.
  2. Susie failed her exam. She ________ she had studied more hard. She ________ she passes her next one.
  3. My garden is quite small. I ________ I had a bigger garden.
  4. Hanah has a badminton match the next day. She ________ her team wins. The match might be canceled though if the weather is bad. She________ the weather is nice tomorrow.

Đáp án

Bài 1:

  1. Will have
  2. Will be
  3. Wouldn’t contact
  4. Hope
  5. Hope

Bài 2:

  1. wish
  2. wishes
  3. wish/ wish
  4. hopes/ hopes

Trên đây là những kiến thức tổng hợp bao quát về cách sử dụng hope trong câu, đồng thời giúp các bạn trả lời được câu hỏi sau hope là gì. Từ đó giúp bạn đọc không nhầm lẫn khi sử dụng hope trong văn nói cũng như văn viết. Hy vọng bài viết trên của hoctienganhnhanh.vn đã đem lại cho các bạn những kiến thức bổ ích.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top