MỚI CẬP NHẬT

Sau some là gì? Phân biệt some và any chi tiết tránh nhầm lẫn

Some là một từ hạn định chỉ số lượng được dùng để làm rõ số lượng của vật. Sau some có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được số ít tùy trường hợp cụ thể.

Trong ngữ pháp Tiếng Anh khi muốn chỉ số lượng thì thường hay dùng some. Đây là một từ hạn định chỉ số lượng của danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được số ít. Để hiểu rõ về các trường hợp sử dụng some sao cho đúng nhất hợp ngữ cảnh nhất, thì bạn hãy tham khảo kỹ bài viết dưới đây của hoctienganhnhanh.vn nhé!.

Some nghĩa tiếng Việt là gì?

Nghĩa của Some trong ngữ pháp Tiếng Anh có nghĩa là một vài, một số để chỉ con số không xác định. Dùng trong các trường hợp người nói không quan tâm đến số lượng chính xác của vật.

Ví dụ:

  • I need some clothes for my holiday: tôi cần một vài bộ quần áo cho kỳ nghỉ của mình.
  • She wants to have some sugar in her coffee: cô ấy muốn có thêm một chút đường cho cốc cà phê của mình.

Cách phát âm của some theo US và UK là giống nhau:

/səm/

Khi phát âm some thường sẽ phát âm nhẹ chứ không đọc nhấn mạnh.

Sau some là gì?

Sau Some là danh từ có thể là đếm được hoặc không đếm được

Some là một từ hạn định được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ do đó sau some bắt buộc sẽ là một danh từ. Sau some có thể là danh từ số nhiều, danh từ số ít danh từ không đếm được.

Sau some là một danh từ đếm được thì danh từ sẽ được chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ: There are some hats in her bag (có một vài cái mũ trong cặp của cô ấy).

Sau some là danh từ không đếm được .

Ví dụ: I will buy some beef for our dinner (tôi sẽ mua một ít thịt bò cho bữa tối của chúng ta).

Sau some là danh từ số ít: đây là trường hợp hiếm gặp tuy nhiên some rong trường hợp này không còn là từ chỉ số lượng nữa mà sẽ mang nghĩa tích cực khen cho đối tượng đang nói đến.

Ví dụ: wow, it is some lesson (một bài học tuyệt vời).

Cách sử dụng some trong ngữ pháp tiếng Anh

Some được sử dụng khá đa dạng trong ngữ pháp Tiếng Anh

Trong ngữ pháp Tiếng anh, some được sử dụng khá phổ biến để diễn tả số lượng bổ ngữ cho danh từ. Some sẽ thường được sử dụng trong câu khẳng định, lời mời và lời đề nghị. Khi sử dụng some thì sau some đều là một danh từ tùy trường hợp mà có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được.

Some khi dùng trong câu khẳng định

Trong câu trần thuật, câu khẳng định some sẽ được sử dụng đứng trước danh từ và dùng để chỉ số lượng của từ. Trong trường hợp này some có thể đi với danh từ đếm được và không đếm được. Trong trường hợp đứng trước danh từ không đếm được thì some sẽ mang nghĩa là một chút, một ít. Còn đối với danh từ đếm được sẽ mang nghĩa một vài.

Ví dụ:

  • There are some clouds in the sky:có một vài đám mây trên bầu trời (người nói chỉ biết trên bầu trời có nhiều hơn 1 đám mây nhưng không cần biết chính xác số lượng đám mây)
  • In the park, there are some water pool: trong công viên có một số đài phun nước.
  • Linda always drinks some coffee in the morning: Linda luôn uống một chút cà phê vào buổi sáng.

Some được dùng trong câu mời

Trong câu mời some được sử dụng rất phổ biến mang nghĩa một chút một ít, thường đứng trước danh từ chỉ đồ ăn có thể đếm được hoặc không đếm được.

Ví dụ:

  • Do you want to eat some bread?: Bạn có muốn ăn một chút bánh mỳ không? (đây được hiểu là một lời mời uống trà sữa)
  • Shall we hang out and eat pizza?: chúng ta ra ngoài và ăn pizza nhé?

Some được dùng trong câu đề nghị, nhờ vả

Khi bạn muốn sử dụng câu đề nghị hay muốn nhờ vả một ai đó một cách lịch sự bạn có thể sử dụng cùng với some.

Ví dụ:

  • Can you give me some pencils on the table?: bạn có thể đưa cho tôi một vài cái bút chì trên bàn được không?
  • It will be my honor to have some advices from my mother: tôi sẽ rất vinh dự nếu nhận được một vài lời khuyên từ mẹ của mình.

Some được dùng khi người nói ước chừng một số lượng nhất định

Trong ngữ cảnh người nói không nắm rõ được số lượng cụ thể của danh từ đang được nhắc đến trong câu thì some sẽ được sử dụng với ý nghĩa là ước chừng khoảng bao nhiêu đó. Khi này theo sau some sẽ là một con số cụ thể sau đó mới đến danh từ.

Ví dụ:

  • Tom spent some 3 months in his wife’s house: Tom dành khoảng 3 tháng ở nhà vợ của anh ấy( lúc này some được dùng để ước chừng khoảng 3 tháng chứ không phải chính xác 3 tháng- trường hợp này some sử dụng tương tự như about)
  • There are some 200 people in his room: có khoảng 200 người trong phòng anh ấy ( để chỉ trong phòng số người giao động xung quanh con số 200 người chứ không phải chính xác 200 người)

Some được dùng trước từ hạn định

Some khi dùng trước các từ hạn định như: a, an, the, this, these, … thì lúc này sẽ sử dụng cụm từ some of.

ví dụ:

  • Linda will come to some of the live concerts in London: linda sẽ đi một số buổi hòa nhạc sống tại London.
  • some of us want to go shopping: một vài người trong chúng tôi muốn đi mua sắm.

Một số cách dùng khác của từ some

Some không chỉ đứng trước danh từ để chỉ số lượng mà còn có các trường hợp đặc biệt khác

Ngoài vị trí sau some là danh từ thì some cũng sẽ có những trường hợp đặc biệt khác.

Some dùng nhấn mạnh người hoặc vật không biết

Một vài trường hợp some được dùng để chỉ một người hoặc vật mà người nói không biết hay còn được dùng với nghĩa không hứng thú không suy nghĩ nhiều về một vấn đề hay đối tượng nhất định nào đó. Trường hợp này sau some phải là một danh từ đếm được.

Ví dụ:

  • Linda is living in some village in London: Linda đang sống ở một ngôi làng nào đó ở London( some dùng để nhấn mạnh ngôi làng mà linda đang ở)
  • She doesn’t want to spend her life doing some boring office job: cô ấy không muốn dành cuộc đời mình để làm công việc văn phòng nhàm chán( some dùng để nhấn mạnh công việc văn phòng nhàm chán)

Some thể hiện sự đánh giá tích cực về một sự vật hiện tượng

Trong một số trường hợp some được sử dụng trong câu cảm thán đánh giá sự tích cực nhiệt tình của một sự vật hiện tượng.

Ví dụ: It is some party: bữa tiệc rất tuyệt. ( lúc này some không còn chỉ số lượng mà là tính từ chỉ sự tích cực tuyệt vời của bữa tiệc)

Phân biệt Some và Any

Some và Any đều dùng chỉ số lượng tuy nhiên cách dùng lại khác nhau

Some và Any đều được dùng để chỉ số lượng trong tiếng Anh khi mà không cần xác định số lượng chính xác của vật. Some và Any chính là số nhiều của a và an. Chúng có chức năng vị trí khá giống nhau đều đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được.

Some: một vài, một ít, một số.

Any: không có chút nào, không có gì.

Ví dụ:

  • The cat wants some food but it can’t find any food: con mèo muốn một chút thức ăn nhưng nó không tìm thấy một chút nào.
  • If I need money, my parents will give me some money: nếu tôi cần tiền, bố mẹ tôi sẽ đưa cho tôi một ít.

Trong một số ngữ cảnh, some và any đều có thể kết hợp với giới từ of để để chỉ một nhóm đối tượng, sự vật xác định. Tuy nhiên any chỉ được dùng trong câu hỏi câu phủ định.

ví dụ:

  • Do you see any of her friends? :Bạn gặp người bạn nào của cô ấy chưa?
  • Some of my roommates are very beautiful: một vài người bạn cùng phòng tôi rất xinh đẹp.

Any còn dùng trong câu khẳng định nhưng chứa các từ mang nghĩa phủ định như: without, never, hardly, ….

ví dụ: My friend never does any homework: bạn của tôi không bao giờ làm bài tập về nhà.

Bên cạnh đó Some và Any còn kết hợp với các từ khác tạo thành những cụm từ có nghĩa đặc biệt như:

Some

Any

Từ chỉ người

somebody: một vài người

someone

anybody, anyone: không ai cả.

Từ chỉ vật

something: vài thứ

anything: không có điều gì cả

Từ mang nghĩa hỏi

somehow: bằng cách nào

somewhat: khá là

somewhere: ở đâu đó

anyway: bất cứ cách nào

anywhere:bất cứ nơi đâu

anywhen: bất cứ khi nào

Ví dụ:

  • she can’t drink anything: cô ấy không thể uống bất cứ thứ gì
  • I like this dress so I will buy it anyway: tôi thích chiếc váy này vì vậy tôi sẽ mua nó bất cứ giá nào.
  • Someone has vouchers so they buy clothes at cheap price: một vài người có mã giảm giá nên họ mua được quần áo với giá rẻ.

Bài tập

1. Tom is so shocked that he can not say ..... thing.

2. You must be thirsty. Would you like ..... thing to drink?

3. I’m hungry! Is there.... bread in the fridge?

4. Do you want......more sugar?

5. My grandfather bought.... cake from the market.

6. She is an only child. She doén’t have .... siblings.

7. The wine went off but he drank it .... way.

8. They are vegetarians. They never eat ..... meat.

9. .......of the students are very lazy. We need to do .... thing to motivate them.

10. I also plant...... trees in my garden.

Đáp án

1. Any

2. Some

3. Some

4. Some

5. Some

6. Any

7. Any

8. Any

9. some - some

10. Some

Bài viết trên đây đã đề cập đầy đủ các trường hợp sử dụng some cùng với đó trả lời câu hỏi sau some là gì một cách chi tiết cho người học tiếng anh. Hy vọng, những kiến thức mà hoctienganhnhanh.vn tổng hợp trên sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc sử dụng some ở mọi ngữ cảnh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top