MỚI CẬP NHẬT

Sau When là gì? Cách dùng When trong tiếng Anh chuẩn

When dùng diễn tả sự việc hành động diễn ra tại cùng một thời điểm. Sau when có thể là mệnh đề ở thì hiện tại, quá khứ, hoàn thành hay mệnh đề rút gọn.

When hay được biết đến với vai trò là một từ để hỏi. Tuy nhiên, when còn có nhiều chức năng khác dùng để nối các mệnh đề với nhau trong câu diễn tả hành động sự việc tình huống diễn ra tại cùng một thời điểm.

Bài viết dưới đây của hoctienganhnhanh.vn sẽ làm rõ các mệnh đề cũng như cấu trúc theo sau when giúp bạn học có cái nhìn bao quát cũng như chi tiết nhất về cách sử dụng cũng như vị trí của when trong câu.

When nghĩa là gì? Cách phát âm

When là một liên từ dùng để chỉ thời gian

When là một liên từ chỉ thời gian có nghĩa tiếng Việt là ‘khi’.

When được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể diễn tả một hành động đã diễn ra hoặc chuẩn bị diễn ra. Sau when thường là một mệnh đề tuy nhiên tùy từng trường hợp mà các mệnh đề đó sẽ ở các thì khác nhau xét theo các mệnh đề đi kèm trong câu. Thông thường sau when sẽ là mệnh đề ở các thì quá khứ đơn, hiện tại đơn hoặc các thì hoàn thành. Trong một số trường hợp when còn được dùng trong mệnh đề rút gọn.

Ví dụ:

  • When she came home, my mother called me. (khi cô ấy đến nhà, mẹ tôi đã gọi cho tôi)

  • When he left, she was cooking dinner.(khi anh ấy rời đi, cô ấy đang nấu bữa tối)

When theo từ điển được phát âm theo US và UK giống nhau: /wen/

Vị trí của When trong câu tiếng Anh

When có thể đứng cuối câu hoặc đầu câu tùy vào từng ngữ cảnh

Trong một câu thường sẽ tùy vào sự nhấn mạnh hoặc ý diễn đạt của từng người mà vị trí của when có thể khá linh hoạt trong câu. Những mệnh đề đi kèm với when sẽ là mệnh đề mang ý nghĩa bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

Nếu như mệnh đề when được đặt ở đầu thì sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một dấu phẩy. Mệnh đề chứa when có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu tùy người nói.

Cách sử dụng When trong tiếng Anh

Cách sử dụng when trong ngữ pháp tiếng Anh rất đa dạng

When được sử dụng với nhiều mục đích, tuy nhiên trong câu when thường đứng trước các mệnh đề chỉ hành động. Vậy sau when là các mệnh đề chỉ hành động như thế nào các bạn hãy tìm hiểu kỹ mục dưới đây nhé!

When được sử dụng khi có hai hành động nối tiếp nhau

Trong trường hợp có các hành động liên tiếp xảy ra thì when được dùng để nối các hành động với nhau.

Ví dụ:

  • When I played badminton, she waited for me. (khi tôi chơi cầu lông, cô ấy đã đứng chờ tôi)
  • When I cried, he comforted me. (khi tôi khóc, anh ấy đã an ủi tôi)

When được sử dụng khi một hành động đang xảy ra mà có hành động khác xen vào

Trong trường hợp có một hành động đang diễn ra thì bỗng nhiên có một hành động khác xảy ra xen vào giữa hành động đó những chỉ trong một khoảng thời gian nhất định thì lúc này cấu trúc when sẽ được sử dụng ở mệnh đề chứa hành động xen vào. Điều cần lưu ý là mệnh đề có chứa when không dùng thì tiếp diễn.

Ví dụ:

  • He was singing when his mother called him.(anh ấy đang hát thì mẹ anh ấy gọi-hành động gọi điện xen vào khoảng thời gian anh ấy đang hát những chỉ xem một lúc chứ không phải cả quá trình anh ấy hát)
  • Linda was cooking dinner when I bought meat at supermarket. (Linda đang nấu bữa tối khi tôi đi mua thịt ở siêu thị.)

When được sử dụng khi các hành động xảy ra có khoảng cách về thời gian

Để diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra khá lâu so với hiện tại.

Ví dụ:

  • When I was young, I used to play the piano. (khi tôi còn trẻ, tôi đã từng chơi piano)
  • I bought this bag when I was 10 years old.(tôi mua chiếc túi này khi tôi mới lên 10).

Sau When là mệnh đề ở thì gì?

Những mệnh đề sau when sẽ ở thì hiện tại, quá khứ hoặc hoàn thành

Sau when sẽ là những cấu trúc mệnh đề chỉ hành động, sự việc. Mỗi mệnh đề sau when sẽ diễn tả một ý khác nhau. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu các mệnh đề hay được dùng sau when sẽ ở thì gì và mang ý nghĩa như thế nào qua thông qua bảng dưới đây.

Cấu trúc

Ý nghĩa

Ví dụ

When + Mệnh đề hiện tại đơn, mệnh đề tương lai đơn

Dùng để diễn tả kết quả sẽ diễn ra trong tương lai của một hành động hay sự việc nào đó.

When she pass the exam, her parents will buy a new car for her. (khi cô ấy vượt qua bài thi này, bố mẹ cô ấy sẽ mua xe mới cho cô ấy)

When + mệnh đề quá khứ đơn, mệnh đề quá khứ hoàn thành

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề chứa when.

When I finished my test, I had realized some mistakes.

(Khi kết thúc bài kiểm tra, tôi đã nhận ra những lỗi sai mình mắc phải)

When + mệnh đề quá khứ đơn, mệnh đề quá khứ đơn

Dùng để diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau hoặc hai hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

When the weather was better, my family started to visit the mountain.

(khi thời tiết tốt hơn gia đình tôi bắt đầu đi thăm quan núi)

When + Mệnh đề quá khứ tiếp diễn (thời gian cụ thể), mệnh đề quá khứ đơn.

Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể thì một hành động khác bất chợt xảy đến.

When we were playing badminton at 6.pm yesterday, my family came and took me home.

(khi chúng tôi đang chơi cầu lông vào lúc 6 giờ tối hôm qua, gia đình của tôi đến và đón tôi về)

When + mệnh đề quá khứ đơn, mệnh đề quá khứ tiếp diễn

Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.

When I took a shower, my mother was cooking dinner.

(khi tôi tắm, mẹ của tôi đang nấu bữa tối.)

When + mệnh đề quá khứ hoàn thành, mệnh đề quá khứ đơn.

Dùng để diễn tả sự nuối tiếc khi để hành động ở mệnh đề chứa when xảy ra. (hành động ở mệnh đề When sẽ xảy ra trước)

When I lost this bag, I realized this bag was the most beautiful I have had.

(khi tôi làm mất chiếc cặp này, tôi nhận ra rằng chiếc cặp này là chiếc đẹp nhất tôi từng có)

Sau when là mệnh đề rút gọn

When còn được sử dụng là một đại từ quan hệ

When trong một số trường hợp được sử dụng như một đại từ quan hệ để nối hai vế câu với nhau. khi when là đại từ quan quan hệ sẽ được dùng để nhấn mạnh những mốc thời gian mà sự việc diễn ra trong câu.

Cấu trúc:

S1 + V1 +....(TIME EXPRESSION) , S2 + V2 +....

<=> S1 + V1 ...(Time expression) + when + S2 + V2 +...

Time expression: những cụm từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • She went to the supermarket at 10.pm yesterday. She met him at this time.

=> She went to the supermarket at 10.pm yesterday when she met him. (cô ấy đến siêu thị lúc 10 giờ tối hôm qua lúc mà cô ấy gặp anh ấy)

  • She told me in the morning. She has eaten breakfast yet.

=> She tells me in the morning when she has eaten breakfast. (cô ấy nói với tôi vào buổi sáng khi mà cô ấy vừa ăn bữa sáng xong.)

Sự khác nhau để phân biệt When và While trong ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc when và while trong tiếng Anh có mối liên quan mật thiết với nhau

Cấu trúc When và While đều được dùng trong tiếng Anh để diễn tả những sự việc hành động diễn ra cùng 1 thời điểm hoặc liên tiếp nhau. Tuy nhiên trong một số trường hợp thì when và while có thể thay đổi cấu trúc cho nhau nhưng không thể thay thế hoàn toàn cho nhau.

Cấu trúc when

Cấu trúc while

Cấu trúc:

When + mệnh đề Hiện tại đơn, mệnh đề tương lai đơn

Ý nghĩa:

Diễn tả kết quả của hành động sự việc xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

When you see him, you will love him (khi bạn nhìn thấy anh ấy, bạn sẽ yêu anh ấy đó)

Cấu trúc:

While + mệnh đề quá khứ/hiện tại tiếp diễn, mệnh đề thì quá khứ/hiện tại tiếp diễn.

Ý nghĩa:

Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong hiện tại hoặc trong quá khứ.

Ví dụ:

While my mother was walking , my father was cooking dinner. (trong khi mẹ tôi đang đi bộ thì bố tôi đang nấu bữa tối.)

Cấu trúc:

When + mệnh đề thì quá khứ đơn, mệnh đề QK hoàn thành

Ý nghĩa:

Diễn tả một hành động xảy ra hoàn thành xong trước hành động ở mệnh đề when.

Ví dụ:

When I first met her, she had known me for 4 years.(khi tôi gặp cô ấy lần đầu, thì cô ấy đã biết tôi từ 4 năm trước)

Cấu trúc:

While + mệnh đề thì quá khứ/hiện tại tiếp diễn, mệnh đề thì quá khứ đơn.

Ý nghĩa:

Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác cắt ngang.

Ví dụ:

While Linda was playing volleyball with her friends, her mother called her. (trong khi Linda đang chơi bóng chuyền với bạn, mẹ cô ấy đã gọi điện cho cô ấy.)

Những lưu ý khi sử dụng When trong tiếng Anh bạn nên biết

Lưu ý khi sử dụng when trong câu mà bạn học rất hay nhầm lẫn

Khi sử dụng when trong câu ghép thì cần phải lưu ý những trường hợp đặc biệt sau:

When không được dùng để thay thế cho if

Trong nhiều trường hợp người học thường nhầm lẫn nghĩa của if và when, tưởng rằng when có thể thay thế cho if trong câu điều kiện. Đây là một điều rất sai lầm. When không được phép thay thế cho if dù trong bất kỳ ngữ cảnh nào của tiếng Anh.

Ví dụ: If you come the party lately, you will be fined. (nếu bạn tới muộn ở bữa tiệc, bạn sẽ bị phạt)

Câu sai: When you come the party lately, ..... (không được thay if bằng when)

When không được dùng để thay thế cho since

Since và when đều được sử dụng để chỉ thời gian thời điểm, do đó nhiều người nhầm lẫn sử dụng lẫn lộn when và since. When và since sử dụng độc lập không được phép thay thế cho nhau trong câu.

Ví dụ: She was more beautiful since she met him. (cô ấy đẹp hơn từ khi cô ấy gặp anh ấy)

=> Câu thành sai nếu bạn viết tương đương như thế này: She was more beautiful since she met him.

When không được dùng ở mệnh đề có chứa will

Những mệnh đề có when đi cùng thì sẽ không được chia ở thì tương lai.

Ví dụ: When I leave school, I will miss my classmates so much. (khi tôi rời khỏi trường, tôi sẽ rất nhớ những người bạn cùng lớp)

=> Câu sai: I leave school when I will miss my classmates so much.

Đoạn hội thoại giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của when

Hội thoại sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cách sử dụng when trong câu

Đoạn hội thoại dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng cũng như vị trí dùng của when trong các tình huống ngữ pháp khác nhau.

A: Hi, Where are you going?

B: Hi, I'm going home to help my mother prepare for the party tonight.

A: Oh, this party. In the morning,When I was sleeping, your mother called and invited me to go to this party.

B: Yesss, I’m looking forward to the party. Do you want to go home and prepare with me?

A: Of course. When you cook the meal, I will decorate the house.

B: Amazing! While I am going shopping, You can clean my house.

A: No problem. Let’s go and prepare together.

Video bài học sau when là gì

Bài tập

Điền when hoặc While vào chỗ trống

  1. I first talked to my uncle (when/while)......I was staying in London.

  2. (when/while)......I was talking to my husband on the phone, and my grandfather came home.

  3. We were watching a match (when/while) ……. the television was broken.

  4. (when/while) …….. Jane is walking, she always listens to music.

  5. (when/while) …….. I came back to my hometown in the summer, power cuts were very frequent.

  6. My student called me (when/while)....... I was going to sleep.

  7. Linh was very sad (when/while) …….her grades were quite low.

  8. We were having lunch (when/while)........ my teacher talked to my mother.

  9. He read the newspaper (when/while) ……… his wife cooked dinner.

  10. I often visited my uncle (when/while) ……… I was young.

Đáp án

  1. while

  2. while

  3. when

  4. while

  5. when

  6. while

  7. when

  8. when

  9. while

  10. when

Trên đây là những kiến thức được tổng hợp giúp bạn học hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ when trong câu. When có những cấu trúc sử dụng khá đa dạng chứ không chỉ là một từ để hỏi thông thường nếu các bạn muốn làm tốt các bài tập cũng như sử dụng thành thạo các cấu trúc về when, hy vọng bài viết của hoctienganhnhanh.vn đã đáp ứng và cung cấp đầy đủ các kiến thức cho bạn học.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top