MỚI CẬP NHẬT

Sau while là thì gì? 2 cách sử dụng while chuẩn xác nhất

Sau while là thì hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn hay hiện tại đơn tùy thuộc vào từng ngữ cảnh giao tiếp mà người học tiếng Anh lựa chọn cấu trúc while thích hợp.

Sau while là thì hiện tại tiếp diễn quá khứ đơn hay hiện tại đơn để diễn đạt những mục đích khác nhau của người nói hai người viết những câu giao tiếp tiếng Anh. Cấu trúc while được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày nên người học tiếng Anh có thể tìm hiểu về cách sử dụng của liên từ này trong chuyên mục bài viết trên Học tiếng Anh Nhanh.

Nghĩa của while là gì trong tiếng Việt?

Tìm hiểu về nghĩa của từ while trong tiếng Việt

While là một trong những liên tục được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Liên từ while được phiên âm theo tiêu chuẩn quốc tế IPA là /waɪl/. Đây là cách phát âm chung của cả người Anh lẫn người Mỹ khi đọc từ while trong câu.

  • Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary định nghĩa while có nghĩa là trong khi, trong lúc.

Ví dụ: His children play in the garden while he is cooking dinner. (Những đứa con của anh ấy chơi trong vườn trong khi anh ấy đang nấu bữa tối.)

  • While có nghĩa là mặc dù, dẫu cho …

Ví dụ: While he knows all her secrets, he still ignore them as if he didn't know anything. (Mặc dù ông ấy biết tất cả những bí mật của cô ấy nhưng ông ấy vẫn không quan tâm đến điều đó như thể ông ấy chưa từng biết gì.)

Sau while là thì gì mới chuẩn xác văn phong của người Anh?

Sau while là thì tiếp diễn hay đơn tùy thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp

Đối với liên từ while có nhiều ngữ nghĩa khác nhau tùy theo những cảnh giao tiếp Vì vậy người học tiếng Anh muốn tìm hiểu sau while là thì gì? Để sử dụng while trong văn nói và văn viết một cách chuẩn xác nhất.

Sau while là thì tiếp diễn - Continuous Tense

Cấu trúc: S + V + while + S + am/is/are + V-ing.

Khi có hai hành động xảy ra cùng một thời điểm kéo dài trong một khoảng thời gian ở hiện tại nhưng có một hành động khác xen vào thì sau while là hành động ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: I'm reading a shock news while my husband is singing a song happily this morning. (Sáng nay khi tôi đang đọc một tin tức bất ngờ trong khi chồng của tôi thì đang hát một bài hát rất vui vẻ.)

Trong trường hợp có 2 hành động cùng diễn ra ở một thời điểm và một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ hay hiện tại, sau while vẫn là thì hiện tại tiếp diễn hay quá khứ tiếp diễn.

Cấu trúc: S + am/is/are + V + while + S + am/is/are + V-ing.

Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing.

Ví dụ: While he was looking at the sky, the birds were singing very lively yesterday morning. (Sáng ngày hôm qua trong khi ông ấy nhìn lên bầu trời, những chú chim ca hát rất sống động.)

Sau while là thì hiện tại đơn

Khi muốn diễn tả sự đối lập hay tương phản của các sự vật sự việc hiện tượng hay con người thì sau qua là thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn.

Ví dụ: John is smart while his sister is stupid. (John thì thông minh trong khi em gái của nó thì ngu ngốc.)

Ngữ nghĩa của các trạng từ chứa while trong tiếng Anh

Giới thiệu một vài cụm từ liên quan đến while

Trong từ điển Cambridge Dictionary, gợi ý rất nhiều cụm từ liên quan đến while với những ngữ nghĩa khác nhau. Người học tiếng Anh có thể nắm vững những cụm từ while và giải thích ngữ nghĩa được tổng hợp sau đây:

Phrase of while

Meaning

Examples

Once in a while

Thỉnh thoảng.

Once in a while, my husband goes out at night so late. (Thỉnh thoảng, chồng của tôi ra ngoài vào ban đêm rất trễ.)

Jim helps me to do homeworks once in a while. (Jim giúp tôi làm bài tập thỉnh thoảng mà thôi.)

Meanwhile

Trong lúc đó

His mother goes to work, meanwhile he still sleeps very well this morning. (Mẹ của cậu bé đi làm trong lúc đó cậu bé ngủ rất là ngon sáng nay.)

Meanwhile, everyone was here for lunch. (Trong khi đó, tất cả mọi người đều ở đây để ăn trưa.)

Phân biệt các liên từ while, when trong câu tiếng Anh

Sự khác biệt của 2 liên từ while vs when

Cả 2 liên từ when và while đều có những đặc điểm giống nhau trong cách sử dụng. Tuy nhiên người học tiếng Anh cần chú ý đến cách lựa chọn when hay while phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp và văn phong của người Anh.

Phân biệt

When

While

Cách dùng

- đứng trước mệnh đề của thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.

- đứng trước mệnh đề của thì quá khứ đơn để diễn tả nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Đứng trước thì hiện tại tiếp diễn hay thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một thời điểm.

Ví dụ

When I had a trip to the USA on August 23rd, my wife traveled to Azerbaijan last year. (Khi tôi có một chuyến đi đến Mỹ vào ngày 23 tháng 8, vợ của tôi đi du lịch đến Azerbaijan năm ngoái.)

While it was raining heavily, our family was gathering to have a big party. (Trong khi trời đổ mưa rất to, gia đình của tôi tụ họp để ăn một bữa tiệc lớn.)

Phân biệt liên từ while vs meanwhile trong ngữ pháp tiếng Anh

So sánh 2 liên từ while và meanwhile

While vs meanwhile có cách dùng và ngữ nghĩa tương tự nhau nên thường gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh khi muốn sử dụng các liên từ này để nói đến các hành động hay sự việc xảy ra cùng thời gian.

Phân biệt

While

Meanwhile

Vai trò

Liên từ để nối hai mệnh đề trong cùng một câu.

Trạng từ để nói hai câu văn thành một câu có ý nghĩa.

Chức năng

Sau while động từ được chia ở dạng verb in hoặc mệnh đề.

Sau meanwhile là một mệnh đề hoàn chỉnh S +V.

Vị trí

Đứng giữa câu hay đầu câu

Đứng ở vị trí đầu câu văn thứ hai

Cách dùng

Diễn tả hai hành động cùng một thời điểm hoặc cùng một chủ ngữ.

Diễn tả 2 hành động khác chủ ngữ ở hai thời điểm khác nhau hoàn toàn.

Ví dụ

While wearing a hat, John is singing a very happy song this morning. (Trong khi đội mũ lên đầu, John đã hát một bài hát rất vui sáng nay. )

Her family left that country, meanwhile Mary played in the neighborhood. (Gia đình của cô ấy rời khỏi đất nước, trong khi Mary chơi ở nhà hàng xóm.)

Đoạn văn hội thoại sử dụng while trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày

Ứng dụng của liên từ while trong giao tiếp hàng ngày

Người học tiếng Anh có thể hiểu thêm về liên từ while và sau while là thì gì thông qua đoạn hội thoại giao tiếp sau đây:

Linda: Hi Kate. Long time no see. How are you? (Chào Kate. Lâu rồi không gặp chị. Chị khỏe không?)

Kate: Hi Linda. My life is great. How is your job? (Chào Linda. Cuộc sống của chị rất tuyệt. Công việc của em sao rồi?)

Linda: It's OK. Do you want to drink something? (Ổn ạ. Chị muốn uống gì không?)

Kate: A glass of orange juice, please. I didn't drink at all while I was pregnant last year. (Một ly nước cam đi. Chị đã không uống được một thứ gì khi chị mang bầu năm ngoái.)

Linda: Oh my God. Congratulations! How is your baby? (Ồ chúa ơi. Chúc mừng chị nhé. Em bé như thế nào ạ?)

Kate: Very cute. His name is John. (Rất dễ thương. Nó tên là John.)

Linda: A boy? I like it so much. I will come to see him one day. (Một em bé trai ạ. Em rất thích. Em sẽ đến thăm cậu bé ấy một ngày gần đây.)

Kate: OK. I'm very glad to see you here. Let me come home soon. (Được rồi. Chị rất vui khi gặp em ở đây. Để chị về nhà sớm nhé.)

Linda: OK. I think your baby is waiting for you while we are talking about him. (Vâng. Em nghĩ con trai của chị đang chờ chị ở nhà trong khi chúng ta đang nói chuyện về cậu bé đó.)

Kate: Sure. Bye bye. See you later. Or we contact each other by phone. (Chắc chắn rồi. Tạm biệt nhé. Hẹn gặp em sau. Hay chúng ta liên lạc với nhau bằng điện thoại đi.)

Linda: OK. This is my phone number. (Dạ, số điện thoại của em đây ạ.)

Kate: Well, I will call you as soon as possible to chat. (À, chị sẽ gọi em sớm nhất có thể để nói chuyện nhé.)

Linda: OK. Bye bye Kate. (Vâng. Tạm biệt chị Kate.)

Bài tập trắc nghiệm cấu trúc while trong các bài thi nâng cao tiếng Anh

Hãy lựa chọn những đáp án chính xác của cấu trúc while trong những câu bài tập trắc nghiệm tiếng Anh sau đây:

Câu 1: We are talking about that picnic … they are playing tennis on the yard.

A. While B. Meanwhile C. When D. Once in a while

Câu 2: … my father was listening to the war news, he heard a big noise outside.

A. Once in a while B. When C. Meanwhile D. While

Câu 3: I found those old pictures … I was cleaning my father's room last weekend.

A. Once in a while B. Meanwhile C. While D. When

Câu 4: My boyfriend lost a lot of weight … he was on vacation to Vietnam.

A. Meanwhile B. While C. When D. Once in a while

Câu 5: … you were there you could give him a bowl of rice.

A. While B. When C. Once in a while D. Meanwhile

Đáp án:

  1. A
  2. D
  3. C
  4. B
  5. A

Như vậy, sau while là thì hiện tại tiếp diễn hay quá khứ đơn tùy thuộc vào ngữ cảnh giao tiếp và mục đích sử dụng của người học tiếng Anh. Hãy cùng chúng tôi nâng cao vốn từ vựng và kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh bằng cách truy cập Học tiếng Anh Nhanh mỗi ngày nhé.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top