MỚI CẬP NHẬT

So sánh hơn của Good là gì? Ghi nhớ 5 trường hợp so sánh hơn

So sánh hơn của Good là Better và thường được sử dụng trong các câu có sử dụng cấu trúc so sánh hơn. Cùng tìm hiểu nhé!

So sánh hơn của Good là gì? Là một trong những điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các bài thi của học sinh, sinh viên và cũng chính là “điểm lừa” của bài thi. Tuy nhiên có rất nhiều bạn nhầm lần so sánh hơn của Good là Gooder.

Hay thậm chí đến bây giờ nhiều bạn vẫn chưa thể nắm được ngữ pháp về so sánh hơn, cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu ngay bên dưới nhé!

Good tiếng việt nghĩa là gì?

Good tiếng việt là gì?

Good có nghĩa là giỏi hoặc tốt và được sử dụng như một tính từ để làm rõ và bổ sung cho một danh từ cụ thể.

Ví dụ:

  • The cake you made is really good. (Bánh mà bạn làm thật ngon)
  • She's a good listener and always offers helpful advice. (Cô ấy là người lắng nghe tốt và luôn đưa ra lời khuyên hữu ích)

So sánh hơn của Good là gì?

So sánh hơn của Good có phải là Gooder?

Trong tiếng anh điểm ngữ pháp về so sánh hơn là điều rất cơ bản, tuy nhiên, nó không hề dễ nếu như vô tình bài kiểm tra đánh đố và cho các trường hợp ngoại lệ.

So sánh hơn của Good đó chính là Better. Điều này làm rất nhiều người nhầm lẫn với trường hợp bình thường của cấu trúc so sánh hơn là thêm đuôi “er” vào sau tính từ. Ta có thể hiểu đơn giản từng loại so sánh của Good như sau:

  • Good - Better - Best

Ví dụ:

  • This pizza is good, but the one at the new restaurant is better. (Chiếc pizza này ngon, nhưng chiếc pizza ở nhà hàng mới tốt hơn)
  • I have studied for two months, and now my English is better than it was before. (Tôi đã học trong hai tháng và giờ đây tiếng Anh của tôi đã tốt hơn trước đây)
  • The cake I had at the wedding last night was the best I've ever tasted. (Chiếc bánh tôi ăn tại đám cưới tối qua là ngon nhất mà tôi từng nếm)

Sơ lược về điểm ngữ pháp so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh

Ngữ pháp tiếng anh là một kiến thức vô tận mà chúng ta học mãi không hết. Và hiểu được các cấu trúc so sánh sẽ giúp văn phong giao tiếp tiếng anh giúp các bạn “sang” hơn và đạt được band điểm cao nếu như thi các kỳ thi cấp chứng chỉ.

Khái niệm

So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative) là dạng câu so sánh giữa hai đối tượng (có thể là người hoặc vật) dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí để so sánh.

Ví dụ:

  • English is easier than Chinese.(Tiếng Anh dễ hơn tiếng Trung)
  • This book is more interesting than the one I read last week. (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn tôi đọc tuần trước)

Cấu trúc so sánh hơn

Thường thì, cấu trúc dạng câu so sánh hơn có thể được chia thành hai trường hợp: so sánh hơn với tính từ (hoặc trạng từ) ngắn và so sánh hơn với tính từ (hoặc trạng từ) dài.

Đối với tính từ hoặc trạng từ ngắn:

Cấu trúc so sánh hơn sử dụng "er" sau tính từ hoặc trạng từ và theo sau là "than" trước danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ:

  • This car is faster than that one. (Chiếc xe này nhanh hơn chiếc kia)
  • This book is easier to read than the one I read last month. (Cuốn sách này dễ đọc hơn cuốn tôi đọc vào tháng trước)

Đối với tính từ hoặc trạng từ dài:

Cấu trúc so sánh hơn sử dụng "more" trước tính từ hoặc trạng từ, sau đó là "than" trước danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ: This restaurant is more expensive than the one we went to last week. (Nhà hàng này đắt hơn nhà hàng chúng ta đi tuần trước)

This hotel is more luxurious than the one we stayed at last time. (Khách sạn này sang trọng hơn khách sạn chúng ta ở lần trước)

5 trường hợp ngoại lệ so sánh hơn của tính từ

So sánh hơn của Good là gì?

Để nhớ hết kiến thức ngữ pháp tiếng anh là điều rất khó, vì vậy hôm nay hoctienganhnhanh sẽ giới thiệu đến bạn 1 mẹo để nhớ các trường hợp ngoại lệ của so sánh hơn của tính từ trong đó có Good.

Cụ thể các bạn học thuộc câu nói sau “Nhiều - ít - tốt - xấu - xa” đây là 5 tính từ có so sánh hơn ngoại lệ.

Tính từ

So sánh hơn

Nghĩa

Much

More

Nhiều

Little

Less

Ít

Good

Better

Tốt

Bad

Worse

Xấu

Far

further / farther

Xa

Ví dụ:

  • My new laptop is more powerful than my old one. (Máy tính xách tay mới của tôi mạnh mẽ hơn máy cũ của tôi)
  • I drink less coffee than I used to. (Tôi uống ít cà phê hơn so với trước đây)
  • Her English skills are better than her French skills. (Kỹ năng tiếng Anh của cô ấy tốt hơn kỹ năng tiếng Pháp của cô ấy)
  • His handwriting is worse than his typing. (Chữ viết tay của anh ta xấu hơn so với viết bằng máy tính)
  • The nearest grocery store is further/farther away than I thought. (Cửa hàng tạp hóa gần nhất cách xa hơn so với tôi nghĩ)

Video chứa so sánh hơn của Good là gì

Nhằm giúp các bạn học sinh, sinh viên hiểu rõ hơn về so sánh hơn của Good cũng như cách sử dụng như thế nào. Hoctienganhnhanh muốn gửi đến bạn video hữu ích sau!

Đoạn hội thoại có chứa so sánh hơn của good là gì?

An: Have you seen the new movie that just came out?

Bo: Yes, I have. It was good, but not as good as I was expecting.

An: Really? I thought it was great. What didn't you like about it?

Bo: Well, I thought the plot was a bit predictable and the pacing was slow in some parts.

An: Ah, I see what you mean. But I thought the acting was really good, especially from the lead actor.

Bo: Yeah, the acting was definitely a strong point. But I've seen other movies with better acting.

An: That's true. But what about the special effects? I thought they were amazing.

Bo: They were good, but not groundbreaking. I've seen better special effects in other movies.

An: I guess it all comes down to personal opinion. But overall, would you say it was a good movie?

Bo: Yeah, I would say it was good. But it's not the best movie I've ever seen.

An: Fair enough. What's the best movie you've seen recently?

Bo: I saw a foreign film called "Parasite" that was amazing. The acting, plot, and cinematography were all top-notch. It's definitely better than any other movie I've seen recently.

An: I've heard of that movie. I'll have to check it out. Thanks for the recommendation!

Bài tập về so sánh hơn của good là gì

Mời các bạn làm một số bài tập nhỏ sau về so sánh hơn của Good là gì để củng cố kiến thức bài học hôm nay nhé!

  1. John is good at math, but Jane is ________ (good)
  2. This restaurant is good, but the other one is ________ (good)
  3. I was good at swimming when I was younger, but now my sister is ________ (good)
  4. Sarah is good at playing the piano, but her teacher is ________(good))
  5. The first movie was good, but the sequel was ________(good)
  6. I thought my cooking was good, but my friend's was ________ (good)
  7. The hotel we stayed in was good, but the one we saw online was ________(good)
  8. My car is good, but my brother's is ________(good)
  9. The concert last night was good, but the one next week is supposed to be even ________(good)
  10. The cake I made was good, but the one my mom baked was ________(good)
  11. The weather today is good, but the forecast for tomorrow is ________(good)
  12. My English is good, but my friend's is ________(good)
  13. The book I just finished was good, but the one my sister recommended is ________(good)
  14. My math skills are good, but my friend's are ________(good)
  15. The sushi at this restaurant is good, but the one down the street is ________(good)
  16. The coffee I made this morning was good, but the one at the café was ________(good)
  17. My grades were good last semester, but this semester they're ________ (good)
  18. The performance at the theater was good, but the one at the opera house was ________ (good)
  19. The cake I baked last week was good, but the one I just made is ________ (good)
  20. The TV we have is good, but the one my friend just bought is ________ (good)

Đáp án

  1. better
  2. better
  3. better
  4. better
  5. better
  6. better
  7. better
  8. better
  9. better
  10. better
  11. better
  12. better
  13. better
  14. better
  15. better
  16. better
  17. better
  18. better
  19. better
  20. better

So sánh hơn của Good là Better, tuy nhiên nhiều người vẫn đang lầm tưởng về cấu trúc truyền thống so sánh hơn của tính từ là thêm đuôi “er”. Thông qua bài học hôm nay, hoctienganhnhanh.vn hy vọng các bạn sẽ nắm vững về cấu trúc so sánh hơn nói chung và so sánh hơn của Good nói riêng. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top