MỚI CẬP NHẬT

Spend đi với giới từ gì? Nắm vững cấu trúc Spend và cách dùng

Spend thường đi với giới từ on, đôi khi đi với in/ at, nghĩa của Spend là dành thời gian/ tiền bạc để làm việc gì đó, với cách phân biệt spend và take.

Trong tiếng Anh, khi nói đến động từ spend ta thường liên tưởng đến việc sẽ dành thời gian, công sức hoặc tiền bạc để thực hiện điều gì đó, nó có thể là một việc thường ngày, nó có thể là một thói quen ở hiên tại hoặc quá khứ hay có thể là đam mê, sở thích.

Spend verb time hoặc spend verb time là 2 cụm từ thường được dùng để nói về động từ spend, trong rất nhiều tình huống trong giao tiếp. Tuy nhiên, spend đi kèm với giới từ nào thì chưa hẳn các bạn đã biết. Hãy cùng hoctienganhnhanh tìm hiểu tất cả những kiến thức lý thuyết về động từ spend khi đi với giới từ và áp dụng vào bài tập nhé!

Spend đi với giới từ gì?

Spend + giới từ?

Spend đi với giới từ on, tuy nhiên có vài trường hợp nó có thể đi cùng với giới từ in/ at. On là giới từ sau spend thông dụng nhất, nó được dùng để chỉ thời gian hoặc tiền bạc "đã'' dành cho một mục đích cụ thể. Khi spend đi với giới từ in/ at, nó được dùng để mô tả việc sử dụng thời gian tại một nơi cụ thể.

Ví dụ:

  • I spent my childhood at my grandparents' house in the countryside. (Tôi đã trải qua tuổi thơ của mình ở nhà của ông bà tôi ở nông thôn.)
  • I want to spend more time with my family. (Tôi muốn dành nhiều thời gian hơn với gia đình của mình.)
  • She spent a lot of money on clothes last weekend. (Cô ấy đã dành rất nhiều tiền để mua quần áo vào cuối tuần trước.)
  • We spent the whole afternoon at the beach. (Chúng tôi đã dành cả buổi chiều tại bãi biển.)​

Spend nghĩa tiếng Việt là gì?

Spend nghĩa là gì?

Spend là một động từ (Verb) trong tiếng Anh, có nghĩa là dành thời gian hoặc tiền bạc để làm việc gì đó. Nó thường được sử dụng để diễn tả hành động dành thời gian hoặc tiền bạc cho một mục đích cụ thể. Ngoài nghĩa chính ra thì Spend còn có một số ý nghĩa khác theo từng trường hợp, chẳng hạn như:

1. Tiêu tốn năng lượng hoặc sức lao động để thực hiện một hoạt động nào đó.

Ví dụ: He spends all his energy on his work. (Anh ấy dùng hết năng lượng của mình cho công việc.)

2. Đưa ra, hoặc trải qua một khoảng thời gian nào đó.

Ví dụ: I spent a year studying in France. (Tôi đã trải qua một năm học tập ở Pháp.)

3. Làm cho một món đồ, hoặc một sản phẩm được bán ra.

Ví dụ: The company spends a lot of money on advertising. (Công ty chi tiêu nhiều tiền quảng cáo.)

4. Bị tốn hoặc tiêu hao một số lượng tiền hoặc tài sản.

Ví dụ: I spent all my savings on a new car. (Tôi dùng hết tiết kiệm của mình để mua một chiếc xe mới.)

5. Trải qua một khoảng thời gian cụ thể để ở một nơi nào đó.

Ví dụ: We spent the weekend at the beach. (Chúng tôi đã ở bãi biển trong cuối tuần.)

6. Thực hiện một hành động để giết thời gian.

Ví dụ: I spent an hour reading a book. (Tôi đã dành một giờ để đọc sách.)

7. Sử dụng một khoản tiền để mua một món đồ cụ thể.

Ví dụ: She spent $100 on a new dress. (Cô ấy đã dùng 100 đô la để mua một chiếc váy mới.)

Các ví dụ trên chỉ là một số trong các ý nghĩa của "spend" và có thể có nhiều cách sử dụng khác tùy thuộc vào ngữ cảnh.​

Cách phát âm spend chuẩn: /spend/

Cấu trúc spend trong tiếng Anh

Cấu trúc Spend

Động từ Spend thường xuất hiện trong các cấu trúc spend đi với danh từ, spend đi với động từ, tuy nhiên đây chỉ là những câu trúc rất chung chung, không rõ ràng. Phần dưới đây sẽ là những cấu trúc chính xác theo từng trường hợp cụ thể để bạn nắm rõ hơn!

Spend + time/money + on + Noun (something/someone)

Cách sử dụng cấu trúc Spend khi đi cùng với danh từ trong cấu trúc spend on sth đó chính là dành thời gian hoặc tiền bạc cho việc gì hoặc ai đó. Ta thấy trong cấu trúc này, spend đi với giới từ on!

Ví dụ:

  • I spent two hours on my homework last night. (Tôi đã dành hai giờ để làm bài tập tối qua.)
  • She spends a lot of money on clothes every month. (Cô ấy chi tiêu rất nhiều tiền cho quần áo mỗi tháng.)
  • He spent all his money on a new car. (Anh ta đã dành hết tiền của mình để mua một chiếc ô tô mới.)
  • He likes to spend time with his friends on the weekends. (Anh ấy thích dành thời gian với bạn bè vào cuối tuần.)

Qua các ví dụ này ta thấy:

  • Time là thời gian trong ví dụ trên chính là two hours (2 tiếng) và the weekends (dịp cuối tuần).
  • Money là tiền bạc, nó được xuất hiện trong câu với các cụm từ như là: a lot of money (rất nhiều tiền) và all his money (tất cả tiền của anh ấy).
  • "Money" trong cấu trúc trên ta có thể dùng nhiều mức độ khác nhau, chẳng hạn như một ít tiền, nhiều tiền, rất nhiều tiền, tất cả tiền thậm chí là có một con số chính xác nào đó.

Spend + time/money + V-ing

Spend khi xuất hiện trong cấu trúc này sẽ được dùng để nói về việc dành thời gian hoặc tiền bạc để làm gì đó.

Ví dụ:

  • She spent the whole day shopping for clothes. (Cô ấy đã dành cả ngày để mua sắm quần áo.)
  • They spent a lot of money renovating their house. (Họ đã chi tiêu rất nhiều tiền để cải tạo nhà của mình.)
  • He spent a lot of money buying gifts for his family. (Anh ta đã dành rất nhiều tiền để mua quà cho gia đình mình.)
  • I spent two hours studying for my exam yesterday. (Tôi đã dành hai giờ để học cho bài kiểm tra của mình vào ngày hôm qua.)

Dựa vào cấu trúc trên ta có thể giải đáp được thắc mắc "spend time + to V hay V-ing" thì câu trả lời chính là: Spend + V-ing, ngoài ra các bạn cũng có thể có cách viết khác của cấu trúc này đó chính là Spend time Ving hoặc là spend time + v-ing.

Spend + time + with someone

Spend time with sb là cấu trúc của spend được dùng để nói về việc dành thời gian "với" ai đó.

Ví dụ:

  • He likes to spend time with his friends on the weekends. (Anh ấy thích dành thời gian với bạn bè vào cuối tuần.)
  • We spent the evening with our neighbors. (Chúng tôi đã dành cả buổi tối với hàng xóm của mình.)
  • I always enjoy spending time with my family. (Tôi luôn thích dành thời gian với gia đình của mình.)

Qua các ví dụ trên ta thấy: Thời gian được dùng trong cấu trúc này có thể được dùng để nói về sở thích của người nào đó, họ có thể dành tất cả thời gian rảnh vào buổi sáng, buổi trưa, buổi tối hoặc là vào một dịp nào đó để thực hiện sở thích hoặc đam mê đó.

Spend + time + in/at a place

Spen trong cấu trúc spend + time (+ nơi chốn) được dùng để nói về việc dành thời gian làm việc gì đó ở một nơi cụ thể.

Ví dụ:

  • We spent a week in Paris last summer. (Chúng tôi đã dành một tuần ở Paris vào mùa hè năm ngoái.)
  • He spent an hour at the gym this morning. (Anh ấy đã dành một giờ ở phòng tập thể dục sáng nay.)
  • I spend two hours every morning tending to the roses in Sam Sam homestay. (Tôi dành hai giờ mỗi sáng để chăm sóc những cây hoa hồng trong homestay Sam Sam.)

Qua 3 ví dụ này ta thấy, chúng ta có thể dành thời gian (1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng, thậm chí một buổi hoặc một ngày nào đó) để đi chơi, đi dạo, tập thể dục, nấu nước, chăm sóc cây cối,.... Địa điểm để thực hiện những hành động này có thể là nhà ở, phòng tập, trang trại, thành phố,....hoặc là một đất nước nào đó.

Phân biệt cấu trúc spend và take

Phân biệt cấu trúc spend và take

Spend và take đều là những động từ trong tiếng Anh có nghĩa là dành thời gian để làm việc gì đó. Tuy nhiên, hai từ này có những khác biệt như sau:

1. Khác nhau về nghĩa:

  • Spend: có nghĩa là sử dụng thời gian, tiền bạc hoặc nỗ lực để làm điều gì đó.
  • Take: có nghĩa là dành thời gian để thực hiện một hành động hoặc làm việc gì đó.

2. Khác nhau về cấu trúc:

  • Cấu trúc Spend: được sử dụng với giới từ "on" để chỉ mục đích của việc sử dụng thời gian hoặc tiền bạc, spend thường đi với động từ thêm -ing hoặc xuất hiện trong cấu trúc spend + giới từ + danh từ.
  • Cấu trúc It takes: có nghĩa là "nó tốn" hoặc "nó mất", thường đi kèm với danh từ để diễn tả việc thời gian, công sức hoặc tiền bạc mà ai đó cần để hoàn thành một việc gì đó. Cấu trúc It take(s) được sử dụng với động từ nguyên mẫu.
Cấu trúc: It take(s) + somebody + time/ money + to V -inf (động từ nguyên mẫu)

Lưu ý: Cấu trúc này còn có thể viết theo cách khác đó là: It takes/ took (sb) + time + to do something

3. ​Thành ngữ đi với Spend, take:

Dù có một số điểm chung, spend và take vẫn có những khác biệt về nghĩa và cách sử dụng, bên cạnh đó nó còn có một số khác biệt về các thành ngữ hoặc cụm từ đi kèm, chẳng hạn như:

  • Một số thành ngữ đi với Spend như: "spend time/money like water" (tiêu tiền hoặc thời gian như nước), "spend a penny" (đi tiểu), "spend yourself" (làm việc hết sức mình).
  • Một số thành ngữ đi với Take như: "take your time" (không cần vội), "take a break" (nghỉ ngơi), "take the lead" (dẫn đầu).

Ví dụ:

He spent all his savings on a car. (Anh ấy đã chi hết tiết kiệm của mình để mua một chiếc ô tô.)

I spent $1000 on a new laptop for my work. (Tôi đã chi $1000 để mua một chiếc laptop mới cho công việc.)

It takes a lot of effort to learn a new language. (Việc học một ngôn ngữ mới đòi hỏi rất nhiều nỗ lực.)

It takes patience to teach young children. (Việc dạy trẻ em nhỏ cần có sự kiên nhẫn.)

Viết lại câu từ cấu trúc spend sang cấu trúc it takes

Viết lại câu từ cấu trúc spend sang cấu trúc it takes

Một lần nữa nhắc lại cấu trúc spend và it takes để các bạn có thể dễ hình dung và chuyển đổi dễ dàng hơn.

Ta có cấu trúc: S + Spend + time/money + Ving/ Noun + … → It takes/took + somebody + time/ money + to V -inf + ....

Ví dụ:

  • He spent all afternoon studying for the exam. → It took him all afternoon to study for the exam. (Anh ta dành cả buổi chiều để học cho kỳ thi.)
  • They spent weeks planning their trip to Japan. → It took them weeks to plan their trip to Japan. (Họ dành nhiều tuần để lên kế hoạch cho chuyến du lịch của mình đến Nhật Bản.)
  • She spent all day cleaning the house. → It took her all day to clean the house. (Cô ấy đã dành cả ngày để dọn dẹp nhà.)

Lưu ý quan trọng khi dùng động từ spend

Ở các phần trước các bạn đã cùng học về động từ Spend, tuy nhiên sẽ có nhiều bạn thắc mắc tại sao mình hỏi về động từ spend và cấu trúc, cách sử dụng của spend mà trong câu có lúc lại xuất hiện từ: spent, to spend, spends, spending,.... thì dưới đây chính là những lưu ý và cũng là câu trả lời dành cho các bạn:

1. Spent là quá khứ của động từ spend và được sử dụng trong câu để diễn tả hành động đã xảy ra ở quá khứ.

2. Động từ spend có dạng nguyên mẫu là "to spend", dạng quá khứ đơn là "spent" và dạng quá khứ phân từ là "spent". Các dạng khác của động từ này bao gồm "spends" (dạng hiện tại đơn của động từ), "spending" (dạng v-ing) và "will spend" (dạng tương lai đơn).

3. Ngoài cấu trúc chung của động từ spend thì ta có một cấu trúc chi tiết hơn như sau: S + spend/ spends/ spent + Noun/V-ing và Spending + time/money + on/doing something.

4. Spend time đi với giới từ on/ in/ at và spend money đi với giới từ on.

Ví dụ:

  • My brother spends a lot of money on video games. (Anh trai tôi chi tiêu rất nhiều tiền cho các trò chơi điện tử.)
  • I want to spend my weekend hiking in the mountains. (Tôi muốn dành cuối tuần của mình để leo núi.)
  • She spent all her savings on a trip to Europe. (Cô ấy đã tiêu hết toàn bộ tiết kiệm của mình cho một chuyến đi châu Âu.)
  • The company is currently spending a lot of money on research and development. (Công ty hiện đang chi rất nhiều tiền cho nghiên cứu và phát triển.)

Đoạn hội thoại sử dụng Spend đi với giới từ

Tom: How was your weekend, Anna? (Cuối tuần của bạn thế nào, Anna?).

Anna: It was great! I spent the whole day at the beach on Saturday. (Nó rất tuyệt! Tôi đã dành cả ngày vào thứ Bảy ở bãi biển.)

Tom: That sounds amazing! How much time did you spend there? (Nghe có vẻ tuyệt vời! Bạn đã dành bao nhiêu thời gian ở đó?).

Anna: I spent about six hours at the beach, from noon until the evening. (Tôi đã dành khoảng sáu giờ ở bãi biển, từ trưa đến tối.)

Tom: Wow, you really made the most of your time! Did you spend much money while you were there? (Ồ, bạn thật sự tận dụng thời gian! Bạn đã tiêu nhiều tiền khi ở đó không?).

Anna: Not really. I just spent a few dollars on some snacks and drinks. (Không thật sự. Tôi chỉ dành một vài đô la cho đồ ăn nhẹ và nước uống.)

Tom: Sounds like a perfect day at the beach to me. I'm jealous! (Nghe như một ngày tuyệt vời ở bãi biển đối với tôi. Tôi ghen tỵ!).

Video diễn tả động từ spend đi với giới từ trong tiếng Anh

Spend trong cấu trúc spend money on

Bài tập về Spend khi đi kèm các giới từ trong tiếng Anh

Bài tập: Chia động từ spend và sử dụng spen đi kèm với giới từ phù hợp

1. John _____ a lot of money on his new car.

A. spends

B. spent

C. spending

D. to spend

2. We're going to _____ the weekend camping in the mountains.

A. spend

B. spent

C. spending

D. to spend

3. Maria _____ most of her day at the library.

A. spends

B. spent

C. spending

D. to spend

4. They _____ a lot of time _____ their garden.

A. spend / in

B. spent / on

C. spending / at

D. to spend / with

5. He _____ $100 _____ a new pair of shoes.

A. spends / on

B. spent / in

C. spending / at

D. to spend / with

6. I usually _____ about 30 minutes _____ social media every day.

A. spend / on

B. spent / in

C. spending / at

D. to spend / with

7. She _____ most of her childhood _____ the countryside.

A. spends / in

B. spent / on

C. spending / at

D. to spend / with

8. The company _____ a lot of money _____ advertising every year.

A. spends / on

B. spent / in

C. spending / at

D. to spend / with

9. They _____ a lot of time _____ their family during the holidays.

A. spend / with

B. spent / on

C. spending / at

D. to spend / in

10. She _____ a few hours _____ her friends at the park.

A. spends / with

B. spent / on

C. spending / at

D. to spend / in

Đáp án

1. B. spent

2. A. spend

3: B. spent

4. A. spend / in

5. A. spends / on

6. A. spend / on

7. A. spends / in

8. A. spends / on

9. A. spend / with

10. C. spending / at

Bài học "Spend đi với giới từ gì?" đã chia sẻ đến cá bạn toàn bộ kiến thức lý thuyết cũng như một số bài tập rèn luyện giúp các bạn hiểu rõ hơn về động từ Spend. Thông thường, giới từ on thường được dùng phổ biến nhất trong các giới từ. Tuy nhiên, có một số bạn thắc mắc giữa việc nên dùng spend on hay in thì chắc hẳn các bạn đã có câu trả lời rồi phải không nào? Hãy đến với hoctienganhnhanh.vn để có thêm những kiến thức bổ ích mỗi ngày. Chúc các bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top