MỚI CẬP NHẬT

Sự phối hợp thì là gì? Quy tắc phối hợp thì và bài tập

Sự phối hợp thì là việc sử dụng nhiều động từ khác nhau trong câu theo quy tắc nhất định. Học các trường hợp kèm quy tắc cụ thể khi phối hợp thì với nhau.

Nếu bạn đã từng trải qua các phần thi nói trong các bài thi/ kiểm tra trước đó và bạn không biết tại sao điểm của mình lại chưa cao không? Một trong những tiêu chí chấm bài đó là khả năng sử dụng linh hoạt các thì với nhau trong câu. Trong tiếng Anh, chúng ta gọi là sự phối hợp thì. Hãy cùng học tiếng Anh nhanh khám phá nhé!

Sự phối hợp thì trong tiếng Anh là gì?

Tìm hiểu phối hợp thì trong tiếng Anh

Sự phối hợp thì trong tiếng Anh là một quy tắc liên quan đến việc sử dụng nhiều động từ trong một câu theo sự nhất quán cụ thể. Khi các động từ này hoạt động hòa hợp và liên quan đến nhau, chúng tạo nên phối hợp thì. Điều này đồng nghĩa với việc chúng được sắp xếp trong cùng một thì để tạo ra sự nhất quán và hiệu quả trong việc truyền đạt ý.

Chẳng hạn, khi một câu mô tả các hoạt động hoặc trạng thái xảy ra cùng nhau hoặc gần nhau, phối hợp thì thường xuất hiện. Các động từ trong câu này thường được chia cùng một thì để tăng tính mạch lạc và rõ ràng.

Ví dụ: John eats breakfast, reads the newspaper, and goes to work every morning. (John ăn sáng, đọc báo và đi làm mỗi sáng)

Ở đây, các động từ "eats," "reads," và "goes" đều ở thì hiện tại, tạo nên phối hợp thì giữa chúng. Điều này giúp câu trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn.

Sự hiểu biết về phối hợp thì không chỉ giúp người học tiếng Anh tránh những lỗi ngữ pháp mà còn nâng cao khả năng biểu đạt ý và sự nhất quán trong giao tiếp. Hãy chú ý và áp dụng nguyên tắc này để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn.

Quy tắc phối hợp thì trong tiếng Anh ở từng trường hợp

Quy tắc kết hợp thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có tất cả 3 quy tắc phối hợp thì chủ yếu bao gồm giữa mệnh đề-phụ, giữa các câu đẳng lập và giữa các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Cụ thể từng trường hợp như sau:

Sự phối hợp thì giữa 2 mệnh đề chính - phụ

Chi tiết về cách phối hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ theo bảng sau:

Mệnh đề chính

Mệnh đề phụ

Ví dụ

Hiện tại đơn (Present Simple)

Hiện tại đơn

He claims he always enjoys coffee in the morning. (Anh ấy khẳng định rằng anh ấy luôn thích uống cà phê vào buổi sáng)

Hiện tại tiếp diễn

She insists she is studying for exams at the moment. (Cô ấy khăng khăng rằng cô ấy đang học cho kì thi ở thời điểm này)

Hiện tại hoàn thành

They report she has visited Paris twice. (Họ báo cáo rằng cô ấy đã ghé thăm Paris hai lần)

Tương lai đơn

He predicts she will complete her project by next week. (Anh ấy dự đoán rằng cô ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau)

Quá khứ đơn

She recalls she visited the Grand Canyon last summer. (Cô ấy nhớ lại rằng cô ấy đã ghé thăm Grand Canyon mùa hè trước)

Quá khứ đơn (Simple Past)

Quá khứ đơn

She mentioned she visited the museum last weekend. (Cô ấy đề cập rằng cô ấy đã ghé thăm bảo tàng cuối tuần qua)

Quá khứ tiếp diễn

He explained he was fixing his car when the accident happened. (Anh ấy giải thích rằng anh ấy đang sửa xe khi tai nạn xảy ra)

Quá khứ hoàn thành

They informed us she had already finished the project before the deadline. (Họ thông báo cho chúng tôi biết rằng cô ấy đã hoàn thành dự án trước thời hạn)

Sự phối hợp thì giữa 2 câu đẳng lập

Trong tiếng Việt, ắt hẳn bạn đã học qua câu đơn và câu ghép rồi đúng không nè. Trong tiếng Anh cũng tương tự vậy, câu ghép trong tiếng Anh là câu có từ 2 mệnh đề trở lên và cách chia động từ giữa các mệnh đề cũng có thể sử dụng phối hợp thì trong đó. Để dễ hiểu hơn, mời các bạn xem qua ví dụ sau của học tiếng Anh nhanh nhé!

The concert was so amazing that she bought tickets for the next one as soon as it was announced. (Buổi hòa nhạc quá tuyệt vời, nên cô ấy đã mua vé cho buổi tiếp theo ngay khi nó được thông báo)

  • Mệnh đề chính: The concert was so amazing.
  • Mệnh đề phụ: she bought tickets for the next one as soon as it was announced.

Cả hai mệnh đề đều ở thì quá khứ đơn, nhưng chúng liên kết với nhau thông qua cấu trúc "so... that," biểu thị mối quan hệ nhân quả.

The weather was so nice last weekend that they decided to go on a spontaneous road trip. (Thời tiết thật tốt cuối tuần trước, nên họ quyết định đi chơi đường dài một cách tự spontaneity)

  • Mệnh đề chính: The weather was so nice last weekend.
  • Mệnh đề phụ: they decided to go on a spontaneous road trip.

Mệnh đề chính và mệnh đề phụ cũng ở thì quá khứ đơn, và mối quan hệ giữa chúng được thể hiện qua cấu trúc "so... that"

Lưu ý: Mẹo để sử dụng thuần thục quy tắc kết hợp thì giữa 2 mệnh đề đẳng lập đó là dựa vào các trạng từ và các trạng từ này lại là dấu hiệu nhận biết của một số thì. Điển hình:

  • Now: Hiện tại tiếp diễn
  • Last: Quá khứ đơn
  • Next: Tương lai đơn
  • Yesterday: Quá khứ đơn
  • Every: Hiện tại đơn…

Ví dụ: She confirmed yesterday that she will attend the conference in Paris next month. (Cô ấy xác nhận hôm qua rằng cô ấy sẽ tham gia hội nghị ở Paris vào tháng sau)

Sự phối hợp thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Cụ thể về quy tắc phối hợp thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sẽ được học tiếng Anh tổng hợp qua bảng sau để bạn học dễ dàng hình dung.

Trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề chính

Mệnh đề phụ

Ví dụ

When

Quá khứ đơn

Quá khứ đơn

She visited London when she was a child. (Cô ấy đã thăm London khi cô ấy còn là một đứa trẻ)

Quá khứ hoàn thành

They visited the historical site when they had studied its history. (Họ đã thăm di tích lịch sử khi họ đã nghiên cứu về nó)

Hiện tại đơn

Tương lai đơn

She studies hard when she will enter university. (Cô ấy học chăm chỉ khi cô ấy sẽ nhập học đại học)

Quá khứ hoàn thành

She lives in New York when she had visited her family in Europe. (Cô ấy sống ở New York khi cô ấy đã thăm gia đình cô ấy ở châu Âu)

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ đơn

It was snowing heavily when they arrived at the ski resort. (Trời đang tuyết lớn khi họ đến khu nghỉ mát trượt tuyết)

By + time( khoảng thời gian trong quá khứ)

Quá khứ tiếp diễn

At 2 p.m yesterday, I was solving math problems at school. (Lúc 2 giờ chiều hôm qua, tôi đang giải các bài toán Toán ở trường)

Tương lai tiếp diễn

At 2 p.m tomorrow, I will be attending a Math class at school. (Lúc 2 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ đang tham gia một buổi học Toán ở trường)

Sự phối hợp thì since

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn

She has lived in New York since she graduated from college. (Cô ấy đã sống ở New York kể từ khi cô ấy tốt nghiệp đại học)

Until/ As soon as

Tương lai đơn

Hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành

He will start the meeting as soon as everyone gathers. (Anh ấy sẽ bắt đầu cuộc họp ngay khi mọi người tụ tập)

By the time

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

She had already finished her homework by the time her friends arrived. (Cô ấy đã hoàn thành xong bài tập khi bạn của cô ấy đến)

Hiện tại đơn

Tương lai hoàn thành

By the time she finishes her project, the new software will have been released. (Đến khi cô ấy hoàn thành dự án của mình, phần mềm mới sẽ đã được phát hành)

The first/ last + time

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn

The last time he was in Japan, he had tried sushi. (Lần cuối cùng anh ấy ở Nhật Bản, anh ấy đã thử sushi)

Bài tập về sự phối hợp thì trong tiếng Anh kèm đáp án

Ghi nhớ các quy tắc phối hợp thì qua bài tập

Hãy chọn đáp án đúng nhất để câu có nghĩa trong các câu dưới đây:

  1. The cost of living in the city __________ rising steadily over the past few years.

A. is

B. are

C. be

D. has been

  1. The quality of the products __________ important to our customers.

A. is

B. are

C. be

D. were

  1. A team of experts __________ working on the project.

A. is

B. are

C. be

D. have been

  1. The majority of the population __________ in favor of the new policy.

A. is

B. are

C. be

D. has been

  1. The committee __________ not reached a decision yet.

A. is

B. are

C. be

D. have

  1. Mathematics … not my strong suit.

A. is

B. are

C. be

D. has been

Đáp án:

  1. has been
  2. is
  3. is
  4. is
  5. is
  6. is

Trên đây là tất tần tật về điểm ngữ pháp sự phối hợp thì trong tiếng Anhhoctienganhnhanh.vn muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng qua bài học hôm nay, các bạn có thể tự tin chia động từ giữa các mệnh đề với nhau. Chúc bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top