MỚI CẬP NHẬT

Suffer đi với giới từ gì? Ý nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh

Động từ suffer có nghĩa là chịu đựng, trải qua. Suffer đi với các giới từ from/for/under/in và có nghĩa khác nhau trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.

Đối với người học tiếng Anh trực tuyến trên website hoctienganhnhanh.vn, việc tìm hiểu về cách sử dụng động từ suffer đi với giới từ nào giúp cho họ có thể hiểu và nắm vững các cấu trúc quan trọng này. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về ý nghĩa của động từ suffer và những cấu trúc liên quan đi kèm các giới từ in, under, from và for như thế nào?

Suffer là gì trong tiếng Việt?

Ý nghĩa của động từ suffer trong tiếng Việt

Trong từ điển tiếng Việt động từ suffer được định nghĩa là hành động chịu đựng những nỗi đau về thể xác hoặc tinh thần của một người nào đó. Chẳng hạn như bệnh tật, bị tổn thương tinh thần, lâm vào hoàn cảnh khó khăn hay những tình huống tồi tệ khác.

Suffer là một dạng nội động từ và ngoại động từ được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh tùy theo ngữ cảnh mà động từ suffer mang những nét nghĩa khác nhau.

Ví dụ: I suffer badly after divorce. (Tôi rất đau khổ sau cuộc ly dị).

Động từ suffer đi với giới từ gì?

Sử dụng động từ suffer với các giới từ như from, for, by….

Trong từ điển Cambridge thì động từ suffer mang ý nghĩa là chịu đựng hay đau khổ trong hoàn cảnh khó khăn hay tồi tệ đi với giới từ from. Cấu trúc suffer from cũng được sử dụng để nói đến nỗi đau về bệnh tật hay sức khỏe tinh thần và thể chất của con người.

Ví dụ: She often suffer from his jealous. (Cô ấy thường chịu đựng sự ghen tuông của anh ấy).

Ngoài ra động từ suffer còn đi với giới từ for để diễn tả sự chịu đựng vì một chuyện gì đó, về một thứ gì đó hay một người nào đó. Người học tiếng Anh còn có thể sử dụng các cụm từ suffer with, suffer in khi muốn nói đến những hoàn cảnh, tình trạng mà một người nào đó phải chịu đựng.

Ví dụ: She suffer in silence under her family's abuse.(Cô ấy chịu đựng sự bạo hành gia đình trong im lặng).

Cách sử dụng động từ suffer với các giới từ tiếng Anh

Người học tiếng Anh lưu ý đến cách sử dụng động từ suffer với các giới từ khác nhau

Mỗi cấu trúc của động từ suffer đi với giới từ in/from/under/for đều có cách dùng và nét nghĩa khác nhau Vì vậy những người học tiếng Anh trực tuyến cần phải chú ý đến các cụm động từ - giới từ đặc biệt này khi nói hay viết tiếng Anh.

Suffer đi với From

Cấu trúc: S + suffer + from + something

Khi bạn hay người khác muốn nói về tâm trạng bệnh tật hay hoàn cảnh khó khăn của mình thì nên sử dụng cấu trúc này.

Ví dụ: My father suffer from seafood allergies. (Cha của tôi mắc bệnh dị ứng hải sản).

Suffer đi với giới từ For

Cấu trúc: S + suffer + for + someone/something

Nhấn mạnh đến sự chịu đựng đau khổ vì bị người nào đó trừng phạt hoặc trả giá cho những việc mình đã làm.

Ví dụ: He is suffering for a wrong decision. (Anh ấy đau khổ vì một quyết định sai lầm của mình).

Suffer đi với giới từ With

Cấu trúc: S + suffer + with + someone/something

Diễn đạt sự chịu đựng những nỗi khó khăn mang tính chất chung chung hoặc chưa chắc chắn. Thời gian chịu đựng có thể kéo dài do bệnh tật, hoàn cảnh khó khăn.

Ví dụ: Mary suffered with 3 kids when they ran out of money during 1 week. (Mary chịu đựng cùng với ba đứa trẻ khi họ hết tiền tiêu suốt một tuần).

Suffer đi với giới từ In

Cấu trúc: S + suffer in silence…

Cụm từ suffer in silence được sử dụng khá phổ biến để nói về sự chịu đựng trong im lặng của ai đó trước hoàn cảnh đau khổ hay bệnh tật.

Ví dụ: I suffer in silence when he left me alone in France. (Tôi chịu đựng trong im lặng khi anh ấy đã bỏ tôi một mình ở Pháp).

Suffer đi với giới từ Under

Cấu trúc: S + suffer + something + under + someone

Nhấn mạnh sự chịu đựng vì ai đó hay vì sự việc nào đó.

Ví dụ: Mrs Green suffer his moaning for a long time on the phone under his anger. (Mrs Green chịu đựng cơn gào thét trong điện thoại suốt một thời gian dài vì sự giận dữ của ông ấy).

Suffer đi với giới từ By

Cấu trúc: S + suffer + by + something

Ví dụ: They always suffer by expectations of others. (Họ chấp nhận sự mong đợi của người khác).

Suffer đi với giới từ At

Cấu trúc: S + suffer + at + one's hands

Khi bạn muốn diễn tả hành động chịu đựng, trải qua một sự việc, sự kiện nào đó.

Ví dụ: She suffered at the hands of her husband. (Bà chịu đựng ông người chồng).

3 cấu trúc khác của động từ suffer trong tiếng Anh

Tìm hiểu về các cấu trúc khác của động từ suffer

Người học tiếng Anh không chỉ làm quen với các cấu trúc của động từ suffer đi với các giới từ, bạn còn có thể sử dụng các cấu trúc khác của động từ suffer để diễn tả về hành động chịu đựng, trải nghiệm của người nào đó.

Suffer something

Cấu trúc: S + suffer + something

Được sử dụng để nhấn mạnh hành động trải nghiệm Nỗi đau về tinh thần hay thể chất.

Ví dụ: Do you think he suffer a lot as his wife left him? (Bạn nghĩ rằng anh ấy đang chịu đựng rất nhiều khi vợ anh ấy bỏ đi không?)

Một số thành ngữ đi với suffer

Not suffer fools gladly: khi chúng ta muốn nói đến việc thiếu kiên nhẫn hay không muốn tiếp xúc với những người có hành vi ngu ngốc.

Ví dụ: I can't bear with that man who didn't suffer fools gladly. (Tôi không thể chịu đựng người đàn ông đó rất là ngu ngốc).

Suffer under the lash: được sử dụng để nói về hành vi chỉ trích khi người khác bị thất bại chịu hậu quả nặng nề.

Ví dụ: My colleague suffered under the lash for his temper with our clients. (Đồng việc của tôi chịu chỉ trích khi anh ấy nóng nảy với khách hàng).

Các từ đồng nghĩa với suffer và cách sử dụng

Đối với việc học ngôn ngữ Anh thì việc tìm hiểu về những từ đồng nghĩa với động từ suffer sẽ giúp cho người học tiếng anh tự tin hơn trong giao tiếp.

Từ đồng nghĩa với suffer

Cách sử dụng

Ví dụ minh họa

To bear

Được sử dụng khá phổ biến trong văn nói hơn là văn viết. Người Anh sử dụng động từ to bear để diễn tả sự chịu đựng những gì mà bạn hay người khác không thích.

Will you bear somebody who doesn't care if anything happens? (Bạn sẽ chịu đựng được người nào đó không quan tâm đến bất kỳ điều gì xảy ra?)

To endure

Được sử dụng để nói đến việc tiếp tục chịu đựng những tình huống khó khăn, chịu đựng những cơn đau thể chất.

She didn't endure a toothache for more than 10 minutes. (Cô không thể chịu đựng cơn đau răng hơn 10 phút được).

To accept

Sử dụng khi bạn muốn nói bạn biết rằng những tình huống khó khăn đó không thể thay đổi và bạn cũng không muốn thay đổi nó nữa.

Can you accept that his temper is forever? (Bạn có thể chấp nhận rằng sự nóng tính của anh ấy là mãi mãi?)

To resign yourself to

Diễn tả sự chấp nhận, chịu đựng những tình huống khó khăn không thể thay đổi được.

He has resigned himself to the fact that she is gone. (Anh ấy phải thừa nhận rằng cô ấy đã đi xa).

To tolerate

Nhấn mạnh sự chịu đựng và chấp nhận những tình huống khó khăn không thể xoay chuyển.

Do you tolerate the cold during a long winter? (Liệu anh có thể chịu đựng cái lạnh của mùa đông dài không?)

To face up to = face to

Khi một điều gì đó không hài lòng thì mọi người thường phải lựa chọn đối diện với nó. Cụm từ face up to + facts, reality, truth.

They have to face up to reality and begin to save money. (Họ đã chấp nhận sự thật và bắt đầu tiết kiệm tiền).

To live with = to deal with

Đến hành động cố gắng tìm cách cải thiện những tình huống khó khăn hoặc không hài lòng.

Every time you have problems, you should deal with them. (Mỗi khi bạn gặp khó khăn, bạn nên đối mặt với nó).

Video hội thoại diễn đạt các giao tiếp liên quan đến suffer

Người học tiếng Anh nên theo dõi đoạn video sau đây để hiểu thêm về cách sử dụng động từ suffer trong giao tiếp hàng ngày của người Anh.

Bài hát diễn tả những điều liên quan đến động từ suffer

Bài hát Suffer do ca sĩ Petit Biscuit trình bày giúp cho người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể hiểu được phần nào ý nghĩa của lời bài hát và cách sử dụng động từ đi với giới từ như thế nào?

Một đoạn hội thoại không có video liên quan suffer

Những tình huống giao tiếp tiếng Anh liên quan đến hành động hay trải nghiệm tình huống khó khăn hay cơn đau bệnh tật của một người nào đó.

Mary: Anna, are you there? (Anna, bạn có ở đó không?)

Anna: Yes. I don't want to suffer if you scold me like this morning. Do you have something to say? (Có. Tôi không muốn chịu đựng bạn la hét tôi như sáng nay. Bạn có muốn nói gì không?)

Mary: No, don't think like that. (Không, tôi không nghĩ như thế).

Anna: So what do you want to say to me? I have to do my homework now. (Vậy bạn muốn nói gì? Tôi phải làm bài tập bây giờ).

Mary: I'm sorry for losing my temper this morning. It doesn't mean I hate you. (Tôi xin lỗi vì tôi mất kiểm soát sáng nay. Điều đó không có nghĩa là tôi ghét bạn đâu).

Anna: You couldn't always stay calm. You think you're right, others are wrong. (Bạn lúc nào không mất bình tĩnh. Bạn nghĩ bạn đúng mà người khác thì sai).

Mary: I'm so sorry about that. I just couldn't calm down. (Tôi xin lỗi. Tôi không thể bình tĩnh thôi).

Anna: You didn't listen to my expectations. You blamed me for tearing your book. What you said this morning really hurt me. (Bạn đâu có nghe tôi giải thích. Bạn nói là tôi xé sách của bạn. Điều đó đã làm tôi bị tổn thương).

Mary: I know this is my fault. I'm really sorry about this. (Tôi biết đó là lỗi của tôi. Tôi xin lỗi vì điều đó).

Anna: But will you always like that? (Nhưng bạn luôn luôn nói như vậy?)

Mary: No, I promise I will change. I will calm down in every situation. (Không, tôi hứa sẽ thay đổi. Tôi sẽ bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh).

Mary: Hope so. OK? (Tôi hy vọng như vậy).

Lưu ý khi sử dụng động từ suffer trong tiếng Anh

- Trong nguyên tắc chia thì hiện tại đơn, quá khứ đơn hay dạng quá khứ phân từ của động từ suffer có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên thì chúng ta không cần nhân đôi phụ âm cuối.

  • Thêm s khi chủ từ ngôi thứ ba số ít: suffer -> suffers
  • Dạng gerund của động từ suffer -> suffering
  • Thêm ed khi diễn tả hành động trong quá khứ hay past participle: suffer -> suffered.

- Suffer đóng vai trò là nội động từ và ngoại động từ sử dụng cho cả người, động vật khi muốn diễn tả sự chịu đựng, trải qua những nỗi đau về thể xác hay tinh thần.

Phần bài tập và đáp án liên quan đến động từ suffer

Hãy lựa chọn những giới từ trong các câu sau đây theo đúng dạng cấu trúc của động từ suffer:

1. He suffers (in/from) migraine headaches.

2. You should suffer (from/in) silence if you can't react to them.

3.Pregnant and young girl suffered (of/from) iron deficiency.

4. You will suffer (in/for) her husband when you come to their house.

5. My neighborhood woman suffers (of/from) lung cancer.

Đáp án

1. From

2. In

3. From

4. For

5. From

Lời kết

Động từ suffer đi với các giới từ quen thuộc như from, in, for, under thể hiện được hành động chịu đựng, trải qua các khó khăn thử thách bệnh tật trong cuộc sống của con người. Hy vọng bài viết ngày hôm nay trên website hoctienganhnhanh.vn đã cung cấp cho người học tiếng Anh trực tuyến những thông tin bổ ích và thú vị.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top