MỚI CẬP NHẬT

Think đi với giới từ gì? Phân biệt I'm think và I'm thiking

Think đi với giới từ about, over, up, of, through, out và on, hầu hết chúng có nghĩa là suy nghĩ, cân nhắc. Phân biệt I'm think và I'm thinking trong tiếng Anh.

Động từ think được dùng để nói về việc suy nghĩa, cân nhắc về sự việc nào đó trong tiếng Anh. Tuy nhiên, khi kết hợp với giới từ khác nhau, phần lớn nghĩa của chúng là suy nghĩ cẩn trọng về tất cả các khía cạnh của vấn đề, mặt khác nó có thể mang nghĩa hồi tượng lại, nhớ lại, phát minh ra hay nảy ra ý tưởng nào đó.

Bên cạnh đó, think có nghĩa tương tự với từ nào, các bạn có bắt gặp những từ này thường xuyên hay không. Cùng với việc hiểu rõ sự phân biệt về mặt ngữ pháp và cách sử sụng câu I'm think và I'm thinking.

Hãy cùng hoctienganhnhanh học về chủ điểm ngữ pháp này ngay sau đây nhé!

Think nghĩa tiếng Việt là gì?

Think có nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, think là một động từ, nó có nghĩa là suy nghĩ, suy xét, cân nhắc.

Think được sử dụng để diễn đạt quá trình tư duy của con người, cả trong việc đưa ra quan điểm, giải quyết vấn đề, hay trích dẫn suy nghĩ của người khác. Nó cũng được sử dụng để diễn đạt suy nghĩ tại thời điểm hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.

Dưới đây là một vài trường hợp cụ thể sử dụng động từ think trong thực tế:

Suy nghĩ về một vấn đề hoặc sự việc.

Ví dụ: I think he is the best candidate for the job. (Tôi nghĩ rằng anh ta là ứng viên tốt nhất cho công việc đó)

Suy đoán hoặc phán đoán về một sự việc.

Ví dụ: I think it's going to rain today. (Tôi nghĩ rằng hôm nay sẽ mưa)

Suy nghĩ về cách giải quyết một vấn đề.

Ví dụ: Let me think about how we can solve this problem. (Hãy để tôi suy nghĩ về cách chúng ta có thể giải quyết vấn đề này)

Nghĩ về hoặc nhớ lại một kỷ niệm, một sự kiện hoặc một người.

Ví dụ: I often think about my grandmother, who passed away last year. (Tôi thường suy nghĩ về bà nội của tôi, người đã qua đời vào năm ngoái)

Suy nghĩ về một kế hoạch hoặc một dự định.

Ví dụ: We need to think carefully about our marketing strategy for next year. (Chúng ta cần suy nghĩ kỹ về chiến lược tiếp thị của chúng ta cho năm sau)

Suy nghĩ, cho rằng hoặc đánh giá về một ý tưởng hoặc một ý kiến.

Ví dụ: I think your idea has a lot of potential. (Tôi nghĩ ý tưởng của bạn có rất nhiều tiềm năng)

Suy nghĩ về cảm xúc hoặc tình huống.

Ví dụ: I can't stop thinking about what happened last night. (Tôi không thể ngừng suy nghĩ về những gì đã xảy ra vào đêm qua)

Think đi với giới từ gì?

Think + giới từ.

Think đi với giới từ about, over, up, of, through, out và on. Khi think đi với các giới từ này, chúng đều mang nghĩa suy nghĩ, cân nhắc, tập trung nghĩ về một vấn đề hoặc tình huống nào đó.

Think đi với giới từ about

Khi think đi với giới từ about, nó có cách hiểu là ai đó nghĩ về điều gì đó, suy nghĩ hoặc cân nhắc về việc gì đó.

Ví dụ think + about:

  • Let me think about what I want to do with my life. (Hãy để tôi suy nghĩ về những gì tôi muốn làm với cuộc sống của mình)
  • Have you ever thought about learning a new language? (Bạn đã bao giờ suy nghĩ về việc học một ngôn ngữ mới chưa?)
  • She is thinking about changing her job. (Cô ấy đang nghĩ về việc thay đổi công việc của mình)
  • Before making a decision, we should think carefully about the potential consequences. (Trước khi đưa ra quyết định, chúng ta nên suy nghĩ cẩn thận về những hậu quả có thể xảy ra)
  • She's been thinking about buying a new car for a while now, but she's not sure if she can afford it. (Cô ấy đã nghĩ về việc mua một chiếc xe mới trong một thời gian dài, nhưng cô ấy không chắc liệu mình có đủ tiền để mua hay không)
  • The company is thinking about investing in renewable energy sources to reduce its carbon footprint. (Công ty đang cân nhắc đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo để giảm lượng khí thải carbon)

Think đi với giới từ up

Think đi với giới từ up được dùng để diễn tả việc suy nghĩ theo kiểu tưởng tượng ra, nảy ra ý tưởng mới, một kế hoạch hoặc giải pháp cho một tình huống. Chẳng hạn như ai đó phát minh, tạo ra hoặc nghĩ ra một điều gì đó mới mẻ,....

Ví dụ think + up:

  • The artist was able to think up a unique and creative concept for her next painting. (Nghệ sĩ đã suy nghĩ ra một ý tưởng độc đáo và sáng tạo cho bức tranh tiếp theo của cô ấy)
  • The chef used his imagination to think up a completely new dish that no one had ever tasted before. (Đầu bếp đã sử dụng trí tưởng tượng của mình để nghĩ ra một món ăn hoàn toàn mới mà trước đây chưa ai từng nếm thử)
  • After struggling with the puzzle for a while, she finally thought up a solution. (Sau một lúc loay hoay với câu đố, cuối cùng cô ấy đã nghĩ ra được một cách giải)
  • Jane thought up a clever way to incorporate sustainability into the company's products, which appealed to environmentally conscious consumers. (Jane đã nghĩ ra một cách thông minh để tích hợp việc bảo vệ môi trường vào sản phẩm của công ty, điều này đã thu hút được sự quan tâm của người tiêu dùng có ý thức bảo vệ môi trường)

Ngoài ra, think + up cũng có thể có nghĩa tương tự như think + over, đó chính là suy nghĩ kỹ lưỡng và tỉ mỉ để tìm ra giải pháp cho vấn đề nào đó.

Ví dụ: He had to think up a way to increase sales, so he started researching the market and potential customers. (Anh ta phải nghĩ ra một cách để tăng doanh số bán hàng, vì vậy anh ta bắt đầu nghiên cứu về thị trường và khách hàng tiềm năng)

Think đi với giới từ over

Trường hợp think + over dùng để nói về việc ai đó suy nghĩ kĩ lưỡng về một vấn đề, hoặc cân nhắc cẩn thận trước khi đưa ra quyết định nào đó.

Ví dụ minh họa:

  • I need some time to think over your proposal before I give you my answer. (Tôi cần một chút thời gian để cân nhắc đề xuất của bạn trước khi đưa ra câu trả lời của mình)
  • Before you sign the contract, make sure you think it over carefully. (Trước khi ký hợp đồng, hãy đảm bảo rằng bạn đã suy nghĩ kỹ về nó)
  • The team leader asked everyone to think over their individual contributions to the project. (Trưởng nhóm yêu cầu mọi người suy nghĩ về những đóng góp cá nhân của họ cho dự án)
  • I always think over my decisions carefully before I make them. (Tôi luôn cẩn trọng suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định của mình)
  • By this time tomorrow, I will have thought over all the details and be ready for the meeting. (Vào giờ này ngày mai, tôi đã suy nghĩ kỹ về tất cả các chi tiết và sẵn sàng cho cuộc họp)
  • We have been thinking over different ways to improve our productivity at work. (Chúng tôi đã suy nghĩ kỹ về các cách khác nhau để cải thiện năng suất làm việc của mình)

Think đi với giới từ of

Think + of thể hiện việc suy nghĩ đến điều gì đó kiểu hồi tưởng lại, nhớ lại, ...

Ví dụ dẫn chứng:

  • I often think of my childhood and the fun times I had with my siblings. (Tôi thường nhớ lại tuổi thơ của mình và những khoảng thời gian vui vẻ mà tôi đã có với anh chị em của tôi)
  • Whenever I think of Paris, I imagine myself walking along the Seine River, enjoying the beautiful views. (Mỗi khi tôi nghĩ đến Paris, tôi tưởng tượng mình đang đi bộ dọc theo sông Seine, tận hưởng những khung cảnh tuyệt đẹp)
  • He can't stop thinking of the mistake he made at work, and it's affecting his mood. (Anh ta không thể ngừng suy nghĩ về sai lầm mà anh ta đã mắc phải ở công việc, và nó ảnh hưởng đến tâm trạng của anh ta)

Think đi với giới từ through

Think khi đi với giới từ through thường dùng để nói đến cách suy nghĩ về tất cả các khía cạnh của một vấn đề, về mặt lợi ích và cả mặt ảnh hưởng không tốt, và nó thể hiện kiểu suy nghĩ cẩn trọng, thấu đáo.

Ví dụ think + through:

  • I need to think through all the details of my wedding planning to make sure nothing is overlooked. (Tôi cần suy nghĩ kỹ về tất cả các chi tiết trong việc lên kế hoạch cho đám cưới của mình để đảm bảo không bỏ sót điều gì)
  • Before making a decision about which car to buy, I want to think it through carefully, considering factors such as cost, safety, and reliability. (Trước khi quyết định mua xe nào, tôi muốn suy nghĩ kỹ và cân nhắc những yếu tố như giá cả, độ an toàn và độ tin cậy)
  • I always think through the potential consequences of my actions before making a decision. (Tôi luôn suy nghĩ kỹ về hậu quả có thể xảy ra về hành động của mình trước khi đưa ra quyết định)

Think đi với giới từ out

Khi think đi với giới từ out, nó mang ý nghĩa về việc suy nghĩ và lên kế hoạch cho sự việc hoặc tình huống nào đó, cũng theo kiểu cẩn trọng và tỉ mỉ, tránh có sai sót có thể xảy ra.

Ví dụ think out:

  • Our restaurant needs to think out a sustainable supply chain strategy to reduce food waste and use locally sourced ingredients and compostable packaging. (Nhà hàng của chúng ta cần nghĩ về một chiến lược chuỗi cung ứng bền vững để giảm lãng phí thực phẩm và sử dụng nguyên liệu từ địa phương cũng như bao bì có thể phân hủy được)
  • My sister is thinking out how to expand her mushroom farm. (Chị gái tôi đang suy nghĩ về dự định mở rộng trang trại nấm của mình)
  • We are thinking out our itinerary for our trip to South Korea. (Chúng tôi đang nghĩ về lịch trình cho chuyến đi du lịch Hàn Quốc của mình và bạn bè)
  • I am thinking out the menu for my colleague's birthday party. (Tôi đang nghĩ đến thực đơn cho buổi tiệc sinh nhật của cô bạn đồng nghiệp)

Think đi với giới từ on

Trường hợp think đi với giới từ on mang nghĩa tập trung suy nghĩ về một vấn đề hoặc công việc nào đó.

Ví dụ:

  • We spent the whole afternoon thinking on how to improve our sales strategy. (Chúng tôi đã dành cả buổi chiều để tập trung nghĩ về cách cải thiện chiến lược bán hàng của chúng tôi)
  • She's been thinking on starting her own business for a while now. (Cô ấy đã nghĩ về việc bắt đầu kinh doanh riêng của mình trong một thời gian dài)
  • He will need some time to think on whether he wants to accept the invitation to the New Year's gathering with Anna. (Anh ấy sẽ cần một khoảng thời gian để nghĩ xem liệu anh ấy có muốn nhận lời mời tham gia buổi họp mặt đầu năm với Anna hay không)

Sự khác nhau giữa I think và I'm thinking

I think và I'm thinking có gì khác nhau?

Thông thường, các bạn thường bắt gặp động từ think ở 3 dạng đó chính là nguyên mẫu think, quá khứ đơn quá khứ phân từ thought và dạng tiếp diễn thinking. Tuy nhiên, ở quá khứ thought của động từ think thì chắc hẳn các bạn đã biết nó là hành động suy nghĩ đã xảy ra rồi, vậy còn think và thinking thì sau, ta phân tích cụ thể như sau:

Điểm giống nhau

I think và I'm thinking đều thể hiện hành động suy nghĩ trong tiếng Anh, tuy nhiên có một điểm giống nhau chính là cả hai đều dùng để diễn tả hành động suy nghĩ trong hiện tại.

Điểm khác nhau

Về cách dùng:

I think thường được dùng khi bạn muốn nói đến ý kiến hoặc suy đoán chung của mình về một vấn đề hoặc một sự việc.

Ví dụ: I think cats are cute. (Tôi nghĩ mèo rất dễ thương)

Còn I'm thinking thường được dùng để nói về hành động đang suy nghĩ xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: I'm thinking about what to cook for dinner tonight. (Tôi đang suy nghĩ về việc nấu món gì cho bữa tối nay)

Về ngữ pháp:

I think là thì hiện tại đơn (present simple), trong khi I'm thinking là thì hiện tại tiếp diễn (present continuous).

Kết luận: Từ cách phân biệt đơn giản như thế này, các bạn có thể hiểu ngay được khi nào dùng think, khi nào nên dùng thinking rồi chứ!

Từ đồng nghĩa với think trong tiếng Anh

Think đồng nghĩa với từ nào?

Trong tiếng Anh, có một số từ đồng nghĩa với think, ở mỗi tình huống nhất định chúng mới có thể sử dụng nghĩa về việc suy nghĩ và cân nhắc, cụ thể như sau:

  • Believe: tin tưởng, cho là đúng
  • Consider: xem xét, cân nhắc
  • Contemplate: suy nghĩ, ngẫm nghĩ
  • Ponder: suy tư, suy nghĩ sâu sắc
  • Ruminate: nghĩ suy sâu sắc về vấn đề nào đó
  • Reflect: suy ngẫm, phản ánh
  • Meditate: thiền, tập trung suy nghĩ
  • Devise: nghĩ ra, tạo ra một kế hoạch
  • Imagine: tưởng tượng, mường tượng
  • Brainstorm: đưa ra ý tưởng, phát triển ý tưởng.

Ví dụ:

I believe that hard work and dedication are the keys to success. (Tôi tin rằng làm việc chăm chỉ và tận tâm là chìa khóa dẫn đến thành công)

He pondered the meaning of life after experiencing a personal tragedy. (Anh ta suy ngẫm về ý nghĩa của cuộc sống sau khi bản thân trải qua một bi kịch)

After the breakup, she ruminated on what went wrong in the relationship. (Sau khi chia tay, cô ấy nghĩ suy về những gì đã xảy ra trong mối quan hệ đó)

Đoạn hội thoại sử dụng think đi với giới từ about

Kate: Hi John, what are you thinking about?

John: Oh, hi Kate. I'm just thinking about our upcoming trip to Paris.

Kate: Really? What's on your mind?

John: I'm just trying to decide what places we should visit first and how to plan our itinerary.

Kate: I see. Have you thought about visiting the Eiffel Tower at night? It's supposed to be really beautiful.

John: That's a great idea. I haven't thought about that yet. What other places do you recommend we visit?

Kate: Well, we should definitely see the Louvre Museum and Notre Dame Cathedral. And we can't forget about trying some delicious French cuisine!

John: Sounds like a great plan. Thanks for helping me think about all of this.

Kate: No problem, John. I'm always here to help with trip planning.

Video có sử dụng từ think đi với giới từ

Tầm quan trọng của thực phẩm đến con người

Bài tập về think đi với giới từ trong tiếng Anh

Bài tập: Sử dụng think đi với giới từ phù hợp điền vào chỗ trống

  1. I'm trying to ____________ what I should wear to the party tonight.
  2. He asked me to ____________his suggestion and give him my feedback later.
  3. Did you ____________ nviting her to the party too?
  4. He had to ____________ a way to solve the complex math problem.
  5. I need to ____________what I want to say to my boss during our meeting tomorrow.
  6. She ____________ her mother when she saw the beautiful flowers in the garden.
  7. He always ____________ his speeches before delivering them in public.
  8. I like to ____________ all the steps of a recipe before I start cooking.

Đáp án

  1. think about
  2. think over
  3. think of
  4. think out
  5. think on
  6. thought of
  7. thinks through
  8. think through

Qua bài học "Think đi với giới từ gì?", các bạn có thể nắm vững được kiến thức trọng tâm về sau think là giới từ đặc trưng như about, over, out, on, up, of, through,.... từ đó áp dụng vào việc phân biệt các câu khác nhau có sử dụng động từ think ở một số thì.

Đối với người bản xứ, tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ, vì vậy không cần học quá nhiều, họ cũng có thể nắm vững được kiến thức về ngôn ngữ này. Tuy nhiên, chúng ta sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai, cần thiết cho học tập và công việc thì vấn đề ngữ pháp, đặc biệt là về sự kết hợp của từ loại đó và giới từ sẽ cực kỳ khó khăn.

Trang web của chúng tôi luôn hướng đến mục tiêu đầy đủ kiến thức, nội dung truyền tải dễ hiểu và chất lượng. Hy vọng bài học ngày hôm nay của hoctienganhnhanh.vn thực sự hữu ích đối với các bạn!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top