MỚI CẬP NHẬT

Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh quan trọng cần ghi nhớ

Trọng âm tiếng Anh là phần ngữ pháp có rất nhiều quy tắc, vậy bạn cần nắm chắc cách đánh trọng âm để không bị mất điểm và học tốt hơn.

Trọng âm đóng vai trò quan trọng trong cách phát âm, trọng âm giúp câu văn có thêm sắc thái và giúp người học dễ ghi nhớ từ vựng hơn. Không chỉ chế, trọng âm tiếng Anh còn xuất hiện thường xuyên trong các bài tập và đề thi tiếng Anh.

Vậy nên, bạn không thể mất điểm trong phần bài tập này, hoctienganhnhanh sẽ giúp bạn hiểu chi tiết và củng cố lại phần kiến thức liên quan tới trọng âm!

Âm tiết là gì?

Âm tiết là gì?

Trước khi hiểu về trọng âm tiếng Anh thì bạn cần phải biết về âm tiết, cách đếm số âm tiết để chắc chắn đánh trọng âm chính xác. Âm tiết là sự kết hợp của 1 nguyên âm hoặc 1 phụ âm bất kỳ để tạo thành 1 từ vựng tiếng Anh hoàn chỉnh.

Một từ vựng có thể có từ 1 đến 5 âm tiết, thậm chí nhiều từ tiếng Anh sẽ có nhiều âm tiết hơn.

Để hiểu kỹ hơn, bạn có thể theo dõi ví dụ:

  • Banana: /bə-ˈnæ-nə/ => Từ vựng này có 3 âm tiết (bə- / ˈnæ / nə)
  • Computer: /kəm-ˈpyu-tər/ => Từ vựng này có 3 âm tiết (kəm- / ˈpyu / tər)

Trọng âm tiếng Anh là gì?

Trọng âm (Stress) là âm tiết được nhấn mạnh hơn trong từ. Trong tiếng Anh, trọng âm quan trọng vì nó có thể thay đổi ý nghĩa và cách phát âm của từ. Một số từ có thể có nhiều trọng âm khác nhau và sẽ có sự khác biệt về cách phát âm và ý nghĩa.

Ví dụ: Present (N): Hiện tại

=> Được phát âm là /ˈprez.ənt/, khi này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai (PRE-sent). Như vậy, khi phát âm từ “Present” bạn cần nhấn mạnh âm thứ 1.

Để xác định trọng âm tiếng Anh sẽ có những quy tắc cụ thể dành cho từ vựng 2 âm tiết hoặc 3 âm tiết và những từ vựng đặc biệt khác. Vậy nên, để đánh trọng âm tốt, bạn cần ghi nhớ những quy tắc dành cho mỗi âm tiết khác nhau

Tầm quan trọng của trọng âm trong tiếng Anh

Tầm quan trọng của trọng âm

Trọng âm trong tiếng Anh là một yếu tố quan trọng trong việc phát âm đúng và hiểu được các từ và câu tiếng Anh. Dưới đây là một số điểm liên quan đến tầm quan trọng của trọng âm trong tiếng Anh:

Hiểu được ý nghĩa của từ

Trọng âm giúp phân biệt được các từ có cùng âm với nhau nhưng có nghĩa khác nhau. Ví dụ:

Record” (/ˈrekɔːd/) nghĩa là ghi âm, trong khi “Record” (/rɪˈkɔːd/) nghĩa là hồ sơ hoặc bản ghi.

Phát âm chính xác

Biết được trọng âm giúp cho việc phát âm chính xác hơn, giúp người nghe dễ hiểu hơn.Trọng âm giúp người nói phân biệt được giữa các từ khác nhau trong cùng một câu.

Giúp phát âm đúng trong các câu hỏi và phủ định

Trọng âm tiếng Anh giúp người nói phát âm đúng trong các câu hỏi và phủ định, khi từ có trọng âm thường được nhấn mạnh hơn trong câu hỏi và từ không có trọng âm thường được nhấn mạnh hơn trong câu phủ định.

Bên cạnh đó, hiểu về cách đánh trọng âm giúp người học tiếng Anh phát âm chuẩn xác hơn khi giao tiếp với người bản xứ.

Vì vậy, học cách đánh trọng âm là rất quan trọng đối với việc học và sử dụng tiếng Anh.

Quy tắc trọng âm của từ có 2 âm tiết

Quy tắc trọng âm của từ có 2 âm tiết

Đối với từ vựng có 2 âm tiết sẽ có quy tắc đáng trọng âm như sau:

Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Ví dụ:

  • Begin (V): /bɪˈɡɪn/ (bắt đầu)
  • Delay (V): /dɪˈleɪ/ (Trì hoãn)

Danh từ có 2 âm tiết, trọng âm tới vào âm thứ nhất.

Ví dụ:

  • Problem (N) /ˈprɑ-bləm/: vấn đề
  • Carpet (N) /ˈkɑr-pɪt/: thảm
  • Parrot (N) /ˈpær-ət/: con vẹt

Tính từ có 2 âm tiết trọng âm của từ sẽ được rơi vào âm thứ nhất

Ví dụ:

  • Pretty (Adj) /ˈprɪti/: Xinh
  • Stupid (Adj) /ˈstuːpɪd/: Ngốc

Từ vựng có kết thúc là “ever” thì trọng âm sẽ rơi vào chính “ever”

Ví dụ:

  • However /ˌhaʊˈev.ɚ/: Tuy nhiên
  • Forever /fɔːˈrev.ɚ/: Mãi mãi

Từ vựng 2 âm tiết kết thúc bằng “how, what, where” trọng âm sẽ rơi vào âm thứ nhất

Ví dụ:

  • Anywhere /ˈen.i.wer/: Bất cứ đâu
  • Somehow /ˈsʌm.haʊ/: Bằng cách nào đó

Từ vựng có 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” thì trọng âm sẽ rơi vào âm thứ hai

Ví dụ:

  • Alike /əˈlaɪk/: Giống
  • Alone /əˈloʊn/: Cô đơn

Từ vựng có 2 âm tiết có chứa từ phản thân (self) thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ:

  • Myself /maɪˈself/: Riêng tôi
  • Herself /hɝːˈself/:Chính cô ấy

Nếu trong từ vựng có kết thúc bằng “ow”, trọng âm của từ sẽ rơi vào âm thứ nhất.

Ví dụ:

  • Window /ˈwɪn.doʊ/: Cửa sổ
  • Rainbow /ˈreɪn.boʊ/: Cầu vồng

Nếu từ vựng 2 âm tiết có kết thúc bằng “y” thì trọng âm sẽ rơi vào âm thứ hai

Ví dụ:

  • Lovely /lʌv.ˈli/: Đáng yêu
  • Funny /fʌˈn.i/: Hài hước

Nếu từ vựng 2 âm tiết có bằng đầu bằng “every” thì trọng âm sẽ rơi vào chính nó.

Ví dụ:

  • Everyone /ˈev.ri.wʌn/: Mọi người
  • Everyday /ˈev.ri.deɪ/: Mỗi ngày

Quy tắc trọng âm của từ có 3 âm tiết

Quy tắc trọng âm của từ có 3 âm tiết

Đối với từ vựng có 3 âm tiết sẽ có những lưu ý cụ thể như:

  • Danh từ có ba âm tiết trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: Photographer (/fəˈtɑːɡrəfər/): nhiếp ảnh gia

  • Tính từ có 3 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: Comprehensive (/ˌkɑːm.prəˈhen.sɪv/): Toàn diện

  • Động từ có 3 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm và âm thứ 3 có nguyên âm ngắn, trọng âm sẽ rơi vào âm thứ 2

Ví dụ: Encounter (/ɪnˈkaʊn.tər/): Bắt gặp

Những quy tắc đánh trọng âm trong trường hợp đặc biệt

Ngoài quy tắc trọng âm tiếng Anh liên quan tới 2 âm tiết và 3 âm tiết trên, còn có những trường hợp cụ thể như sau:

Các từ có kết thúc bằng các đuôi: -ety, -ity, -ion, -sion, -cial, -ically, -ious, -eous, -ian, -ior, -iar, -iency, -ier, -ic, -ics, -ial, -ical, -ible, -uous, ium, -logy, -sophy, -graphy, -ular, -ulum thì trọng âm rơi vào trước nó

Ví dụ:

  • Society (/səˈsaɪ.ə.t̬i/): Xã hội
  • Special (/ˈspeSHəl): Đặc biệt
  • Persuasive (/pəˈsweɪd/): Thuyết phục

Các từ tận cùng bằng các đuôi: -ate, -ty, -phy, -gy thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên

Ví dụ:

  • Celebrate /'sel.ə.breɪt/: Kỉ niệm
  • Quality /'kwɒl.ɪ.ti/: Chất lượng
  • Geography /dʒi'ɒɡ.rə.fi/: Địa lý

Các từ tận cùng bằng các đuôi: -ade, -ee, -ese, -eer, -ette, -oo, -oon , -ain thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này

Ví dụ:

  • Pioneer /ˌpaɪəˈnɪr/: Tiên phong
  • Lemonade /ˌlem.əˈneɪd/: Nước chanh

Các từ có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào chính nó, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào trước nó

Ví dụ:

  • Nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/: Mười chín
  • Property /ˈprɑː.pɚ.t̬i/: Tài sản

Những từ vựng có tiền tố hoặc hậu tố sẽ không ảnh hưởng tới quy tắc của trọng âm

Ví dụ:

  • Uncomfortable /ʌnˈkʌmf.tə.bəl/: Không thoải mái
  • Boneless /ˈboʊn.ləs/: Không xương

Những từ vựng là động từ ghép thì trọng âm là trọng âm của từ thứ 2

Ví dụ:

  • Understand /ˌʌn.dəˈstænd/: Hiểu
  • Become /bɪˈkʌm/: Trở nên

Những từ vựng là danh từ ghép thì trọng âm là trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ:

  • Blackboard /ˈblæk.bɔːrd/: Bảng đen
  • Greenhouse /ˈɡriːn.haʊs/: Nhà kính

Mẹo đánh trọng âm ăn chắc điểm trong đề thi

Để đánh trọng âm chính xác, trước hết bạn cần ghi nhớ những quy tắc trọng âm quan trọng trên mà hoctienganhnhanh vừa chia sẻ. Việc ghi nhớ quy tắc ấy chắc hẳn sẽ gặp nhiều khó khăn đối với nhiều bạn. Vậy nên dưới đây là một số mẹo để bạn ghi nhớ mẹo đánh trọng âm dẽ dàng:

Ghi nhớ trọng âm qua bài thơ

Ghi nhớ trọng âm qua bài thơ

Việc sử dụng bài thơ để ghi nhớ những quy tắc trọng âm tiếng Anh sẽ giúp tạo sự thú vị và dễ học hơn. Bài thơ trọng âm trên sẽ giúp bạn dễ dàng hơn những quy tắc về trọng âm.

Ghi nhớ qua video bài giảng trọng âm

Học qua video sẽ là một cách hiệu quả dành cho những bạn khó ghi nhớ những kiến thức liên quan về lý thuyết tiếng Anh. Dưới đây là video hướng dẫn cách đánh trọng âm của cô Ms. Thuỷ.

Những câu hỏi thường gặp

Ngoài những kiến thức ở trên, trong quá trình học và làm bài tập liên quan tới trọng âm nhiều bạn sẽ có những thắc mắc cụ thể liên quan tới phần lý thuyết này như:

Quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh

Trọng âm tiếng Anh có quy tắc đánh quan trọng, việc ghi nhớ những quy tắc sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong quá trình làm bài tập liên quan tới phần kiến thức này. Có hơn 13 quy tắc đánh trọng âm mà hoctienganhnhanh đã liệt kê ở trên, bạn có thể theo dõi lại những quy tắc quan trọng đó!

Tra trọng âm tiếng Anh như thế nào?

Để tra trọng âm, bạn có thể sử dụng các phần mềm dịch thuật hỗ trợ như: Oxford Learner's Dictionaries, Cambridge Dictionary,... Hoặc bạn cũng có thể sử dụng chính từ điển để tra trọng âm dễ dàng.

Trọng âm từ có 3 âm tiết đánh như thế nào?

Từ vựng có 3 âm tiết sẽ được đánh trọng âm theo từng quy tắc khác nhau phụ thuộc vào loại từ (tính từ, danh từ, động từ) khác nhau. Ngoài ra, cũng có những trường hợp đặc biệt về đuôi trong quá trình đánh trọng âm 3 âm tiết.

Bài tập về trọng âm

Lựa chọn đáp án có trọng âm khác với các từ còn lại

A. darkness B. warmth C. market D. remark

A. begin B. comfort C. apply D. suggest

A. direct B. idea C. suppose D. figure

A. revise B. amount C. village D. desire

A. standard B. happen C. handsome D. destroy

Đáp án:

1. D; 2. B; 3. D; 4. C ; 5. D

Trọng âm tiếng Anh có nhiều quy tắc quan trọng cần ghi nhớ khác nhau, những quy tắc này giúp người học dễ dàng khi bài tập và phát âm. Hãy theo dõi hoctienganhnhanh.vn để học thêm những kiến thức bổ ích về tiếng Anh!

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top