MỚI CẬP NHẬT

Up to now là gì? cấu trúc up to now bài tập áp dụng

Up to now là cụm từ quen thuộc trong Tiếng Anh, nó là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Up to now có nhiều từ đồng nghĩa cần lưu ý để sử dụng.

Up to now là một cụm từ quen thuộc trong ngữ pháp Tiếng Anh. Tuy nhiên cách sử dụng cụm từ này và up to now là gì vẫn là điều mà nhiều bạn học thắc mắc. Bài viết dưới đây của hoctienganhnhanh.vn sẽ giúp các bạn có được những kiến thức bao quát và chi tiết về up to now có đi kèm bài tập để mọi người luyện tập kèm đáp án chi tiết.

Up to now nghĩa là gì?

Up to now là một trạng từ chỉ thời gian quen thuộc

Cụm từ này được cấu tạo bởi 3 từ đó là up, to và now.

  • Up (/ʌp/): đây là một trạng từ có nghĩa là hướng lên một vị trí, thời điểm cao hơn, tốt hơn.
  • to (/tuː/): là một giới từ có nghĩa là tới, đến.
  • Now (/naʊ/): là trạng từ chỉ thời gian có nghĩa là bây giờ, hiện tại.

Up to now là một cụm từ có nghĩa là cho tới hiện tại, cho đến bây giờ hay tới tận bây giờ.

Ví dụ:

  • Up to now, my family has lived here for about four decades. (cho đến nay, gia đình tôi đã sống ở đây khoảng 4 thập kỷ)
  • Khi đọc cụm từ này bạn sẽ lên giọng vào chữ now và phát âm như sau: /ʌp tuː naʊ/

Cách sử dụng up to now trong câu

Up to now là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Up to now là một trạng từ chỉ thời gian được sử dụng như một dấu hiệu nhận biết đặc trưng. Do đó khi nhìn thấy up to now là chúng ta sẽ xác định được ngay đây là thì gì.

Up to now là thì gì?

Up to now là một dấu hiệu đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành. Dùng để diễn tả một hành động sự việc bắt đầu xảy ra ở quá khứ chưa chấm dứt kéo dài đến hiện tại và nó có thể tiếp diễn tiếp tục ở tương lai.

Ví dụ:

  • Tom and Mary have lived in London since 2000. (Tom và Mary đã sống ở London từ năm 2000)
  • Up to now, Iayer hasn’t seen her grandmother again. (cho đến nay, layer không gặp lại bà của cô ấy)

Bên cạnh đó thì hiện tại hoàn thành còn được dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết chính xác mốc thời gian.

Ví dụ:

  • Harry has arrived to Paris where has lived up to now. (Harry đã rời đến London nơi mà anh ấy sống đến bây giờ)
  • Up to now, Hanh has lost three smartphones on the way. (tính đến nay, Hạnh đã làm mất 3 chiếc điện thoại thông minh trên đường)

Thì hiện tại hoàn thành còn được dùng để diễn tả lại các kinh nghiệm hoặc trải nghiệm trong cuộc sống của đối tượng nhất định những việc đã làm nhiều lần, chưa làm được hoặc đang thực hiện.

Ví dụ:

  • Up to now, I have seen this film five times. (cho đến giờ, tôi đã xem bộ phim này 5 lần)
  • Lysa has not yet studied Spanish. (Lysa chưa bao giờ học tiếng Tây Ban Nha)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó ảnh hưởng đến hiện tại.

Ví dụ:

  • Tomy has missed his watch and up to now he has had new watch what time it is. (Tomy đã làm mất đồng hồ, cho đến bay giờ anh ấy vẫn chưa có đồng hồ mới để xem giờ)
  • Up to now I haven’t saved much money because I have gone shopping not to control. (cho đến nay tôi vẫn không tiết kiệm được nhiều tiền bởi tôi mua sắm không kiểm soát)

Vị trí up to now trong câu tiếng Anh

Up to now có vị trí trong câu rất linh động

Trong câu up to now đóng vai trò là một trạng từ chỉ thời gian. Nó có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu tùy vào ngữ cảnh nói khi đó. Điều cần lưu ý nếu như up to now đứng đầu câu thì phải đi kèm theo đó là dấu phẩy. Up to now có thể dùng ở câu khẳng định, nghi vấn, phủ định.

Up to now dùng trong thì hiện tại hoàn thành người sử dụng phải lưu ý bởi nhiều bạn vẫn sử dụng thì quá khứ cho up to now now như vậy là sai.

Ví dụ:

  • Up to now, they haven’t arrived this park. (cho tới bây giờ họ vẫn chưa về nhà)
  • How many times have you visited Ha Long Bay up to now? (Bạn đã đến Hạ Long bao nhiêu lần cho tới nay?)
  • I have learned sexy dance up to now, so I have dance more attractively. (tôi đã học học nhảy đương đại đến tận bây giờ vì vậy tôi nhảy cuốn hút hơn nhiều)

Cấu trúc Up to now trong câu sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc ngắn gọn nhưng cũng khá dễ nhầm lẫn

Cấu trúc câu khẳng định, phủ định, nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành khá đơn giản và dễ nhớ.

Câu khẳng định

S + have/has + V3/ed

Trong đó :

They/We/You/I + have

She/He/It + has

Ví dụ:

  • Up to now, Evelyn has had more twenty years experience in her major. (cho đến nay, Evelyn đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực của cô ấy)

  • Jack has had many difficulties while he had been working on this project up to now. (Cho đến nay Jack đã có nhiều khó khăn trong khi anh ấy thực hiện dự án này)

Câu phủ định

S + have not/has not + V3/ed

Ví dụ:

  • Up to now, He has not gone home because his parents have been angry with him. (cho đến giờ anh ấy vẫn không về nhà vì bố mẹ anh ấy vẫn đang giận)

  • She still hasn’t found her true love in her life up to now. (cô ấy vẫn chưa tìm được tình yêu đích thực của đời mình cho đến tận bây giờ)

Câu nghi vấn

Have/Has + S + V3/ed?

Ví dụ:

  • Have you traveled to more 20 countries and 3 continents up to now? (cho đến nay bạn đã đi hơn 20 quốc gia và 3 châu lục rồi đúng không?)
  • Up to now, has Nguyen Nhat Anh written and published over 100 books and novels for teenagers? (cho đến nay Nguyễn Nhật Ánh đã viết và xuất bản hơn 100 đầu sách và tiểu thuyết cho giới trẻ đúng không?)

Một số dấu hiệu nhận biết khác của thì hiện tại hoàn thành

Bên cạnh up to now thì thì hiện tại hoàn thành còn có nhiều dấu hiệu nhận biết khác như:

Already/never/ever/just: đứng sau have/has và trước V phân từ II.

ví dụ:

She has just gone to school with him. (cô ấy vừa mới đến trường với anh ấy)

Yet: vị trí là đứng cuối câu hay được sử dụng trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn, câu hỏi có từ để hỏi.

ví dụ:

Have you done your homework yet? (bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)

Một số từ đồng nghĩa với up to now

Những từ đồng nghĩa có thể thay thế up to now trong câu

Một số từ đồng nghĩa với up to now trong câu và có thể thay thế nhau cũng được dùng để làm dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Tất cả các từ đồng nghĩa của up to now đều có vị trí trong câu giống với up to now đó là có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.

từ đồng nghĩa

phát âm

nghĩa

So far/Thus far

/səʊ/ /fɑːr/

/ðʌs/ /fɑːr/

Cho đến nay

To date

/t̬ə/ /deɪt/

đến ngày nay

Till now

/tɪl/ /naʊ/

đến tận bây giờ

Until now

/ʌnˈtɪl/ /naʊ/

cho tới nay

Up to the present

/ʌp/ /t̬ə/ /ðiː / /ˈprez.ənt/

tính đến thời điểm này

Recently

/ˈriː.sənt/

Gần đây

In/For/During/Over + the past/last + Thời gian

/ɪn/

/fɔːr/ /lɑːst/

/ˈdʒʊə.rɪŋ/ + /ðiː / + /pɑːst/

/ˈəʊ.vər/

Trong suốt thời gian qua

Bài tập

Tìm lỗi sai trong câu sau đó sửa lại cho đúng:

  1. So far, Tom has worked in Myanmar for ten years.
  2. They did a lot for his company up to now.
  3. My brother have learned Chinese for about 6 years to date.
  4. Up to now, his parents lived on 3 different countries.
  5. My manager made many important projects for me up to now.
  6. He spent more three months on traveling around the world up to now.
  7. She worked more 10 hours a day up to now to earn a lot of money.

Đáp án

  1. 1. Correct
  2. 2. did -> have done
  3. 3. have —> Has
  4. 4. lived —> have lived
  5. 5.made —>has made
  6. 6. spent —> has spent
  7. 7. worked —> has worked

Bài viết trên đây đã đề cập cho bạn đọc các kiến thức liên quan đến cụm từ up to now giúp trả lời đầy đủ câu hỏi up to now là gì và các cấu trúc liên quan đến thì hiện tại hoàn thành. Hy vọng bài viết trên giúp cho các bạn tự tin hơn khi làm bài tập và giao tiếp trong Tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top