MỚI CẬP NHẬT

Cấu trúc Want|sử dụng Want to V hay V-ing chuẩn ngữ pháp

Want to V hay V-ing chuẩn xác theo ngữ pháp tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp khi đề cập đến mong muốn việc gì hoặc mong muốn ai làm điều gì đó.

Want to V hay V-ing mới thật sự chuẩn xác theo đặc điểm ngữ pháp tiếng Anh? Đó là những thắc mắc của người học Tiếng Anh khi gặp những cấu trúc của động từ want trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh nâng cao.

Vì vậy trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay trên học tiếng Anh Nhanh, chúng tôi tổng hợp và chia sẻ những cấu trúc want và những thông tin liên quan dành cho người học tiếng Anh trực tuyến.

Định nghĩa từ want trong tiếng Việt

Tìm hiểu về ý nghĩa của từ want trong tiếng Việt

Theo định nghĩa trong từ điển Cambridge Dictionary Plus, want là một động từ chỉ mong muốn về một điều đặc biệt hoặc dự định làm các hành động nào đó. Động từ want không được sử dụng khi đưa ra các yêu cầu lịch sự. Thay vào đó người Anh sẽ sử dụng cụm từ thay thế would like.

Ví dụ: John wants to become a good - looking boy. (John muốn trở thành một chàng trai có vẻ ngoài ưa nhìn.)

Cách phát âm của động từ want theo ngữ điệu Anh - Anh là /wɒnt/ còn ngữ điệu Anh - Mỹ là /wɑːnt/. Người học tiếng Anh cần chú ý đến sự khác nhau giữa hai nguyên âm /ɒ/ và /ɑː/ khi luyện tập kỹ năng speaking hay listening.

Cấu trúc Want to V hay V-ing chính xác trong tiếng Anh?

Các cấu trúc want to V hay V-ing mới chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Động từ want được sử dụng với to V hay V-ing tùy theo ngữ cảnh giao tiếp mang nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Người học tiếng Anh có thể nắm vững những cấu trúc của động từ want trong những ngữ cảnh giao tiếp như sau:

Cấu trúc want - diễn tả mong muốn

Cấu trúc: S + want + Object

Đây là một cấu trúc want được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Khi bạn muốn diễn tả mong muốn của chính mình về một món hàng hay đồ vật nào đó.

Ví dụ: What do you want, Mary? I want an apple. (Con muốn cái gì hả Mary? Con muốn một quả táo.)

Cấu trúc: S + want + to V

Cấu trúc want to V được sử dụng để diễn tả mong muốn là một việc gì đó của một người nào đó. Đây là loại cấu trúc want to V tiêu biểu trong ngữ pháp tiếng Anh.

Ví dụ: He wants to flirt with Mary. (Anh ấy muốn tán tỉnh Mary.)

Cấu trúc: S + want + somebody + to V

Được sử dụng trong trường hợp bạn muốn người khác làm điều gì đó trong những trường hợp trả lời ngắn gọn người Anh chỉ dùng cấu trúc want to, lược bỏ động từ ở phía sau.

  • Ví dụ: My father wants me to go to school early today. (Cha của tôi muốn tôi đến trường sớm vào hôm nay.)
  • Ví dụ: Her husband didn't come home yesterday because he wanted to. (Chồng của bà ấy đã không về nhà ngày hôm qua bởi vì ông ấy muốn như vậy.)

Cấu trúc want - diễn tả hành động cần làm hoặc cần thiết

Cấu trúc: S + want + V-ing

Cấu trúc want V-ing được sử dụng để diễn tả một việc nào đó cần thiết hoặc cần phải làm. Ngoài ra người Anh còn sử dụng cấu trúc want V-ing tương tự đi cấu trúc have something done mang ý nghĩa nhờ ai đó làm giúp việc gì.

  • Ví dụ: Jim wants washing his dirty clothes. (Jim cần giặt giũ quần áo dơ bẩn.)
  • Ví dụ: Her bedroom wants cleaning today. (Phòng ngủ của bà ấy cần được dọn dẹp hôm nay.)

Cấu trúc want - đưa ra lời khuyên nhủ hay cảnh báo

Cấu trúc: S + want + to V + carefully

Trong trường hợp này, cấu trúc want được sử dụng ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn để đưa ra lời cảnh báo hay ngăn chặn ai đó làm gì.

Ví dụ: You want to look very careful before crossing roads next time. (Em nên nhìn được cẩn thận trước khi băng qua đường lần sau.)

Cấu trúc want - nhấn mạnh sự việc đang diễn ra

Cấu trúc: S + am/is/are + wanting + to V

Khi cần nhấn mạnh một sự việc nào đó đang lặp đi lặp lại hoặc diễn đạt mong muốn một cách lịch sự.

Ví dụ: As you grow up, you are wanting to become a good citizen. (Khi bạn lớn lên, bạn muốn trở thành một công dân tốt.)

Một vài cấu trúc đặc biệt của động từ want trong tiếng Anh

Những cấu trúc want khác mang ý nghĩa đặc biệt

Ngoài các cấu trúc want sử dụng thông thường ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn thì động từ want con được sử dụng trong một số trường hợp khác.

Cấu trúc want - đứng sau WH question

Cấu trúc: S + V + (who, where, when, why, how) + want.

Trong trường hợp này, động từ want không cần đi kèm với tân ngữ (object), bổ ngữ (complement) hay giới từ to.

Ví dụ: She wouldn't answer to when she wants. Because her husband doesn't like that. (Bà ấy sẽ không thể trả lời bất cứ khi nào bà ấy muốn. Bởi vì chồng bà ấy không thích như vậy.)

Mệnh đề If với động từ want

Cấu trúc: S + V + O, If + S + want.

Cấu trúc: S + V + O, If + S + do/does + not + want to.
  • Ví dụ: I can give them away to help you If my wife wants. (Tôi có thể mang chúng bỏ đi giúp em nếu vợ của tôi muốn.)
  • Ví dụ: She doesn't have to come here If she doesn't want to. (Nếu bà ấy không muốn thì bà ấy không cần thiết phải đến đây.)

Phân biệt các động từ want, need và demand

Sự khác biệt của 3 động từ need, want và demand

Đối với người học tiếng Anh thì việc phân biệt về ngữ nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của 3 động từ want, need và demand vô cùng quan trọng. Để bạn có thể sử dụng chúng một cách chính xác trong từ ngữ cảnh giao tiếp khác nhau.

Phân biệt

Want

Need

Demand

Cách dùng

Diễn tả mong muốn, ý nghĩa cần thiết

Đưa ra lời khuyên hay lời cảnh báo.

Cấu trúc need to do something: Diễn tả hành động cần ai đó làm gì hoặc nên làm gì.

Cấu trúc need doing: sự việc thay đồ vật nào đó cần được giặt giũ, lau dọn…

Modal verb need to do: diễn tả hành động cần làm gì đó.

Cấu trúc need + have done: diễn tả hành động sự việc không (nên) thực hiện trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm hoặc đã làm rồi.

Cấu trúc demand on: điều khó khăn gì đó hoặc ai đó khiến bạn phải làm.

Cấu trúc demand to do something: yêu cầu một việc gì đó một cách mạnh mẽ.

Chức năng

Động từ thường (verb)

Động từ khiếm khuyết (modal verb) và động từ thường.

Danh từ và động từ thường.

Chú ý

Trong mệnh đề that không dùng động từ want

Sử dụng khi nói đến các sự việc, vấn đề, hành động mang tính thiết yếu, quan trọng.

Ví dụ minh họa

I want to try a new white tee now. (Tôi muốn thử một chiếc áo phông màu trắng bây giờ.)

You can win If you want. (Em có thể thắng nếu em muốn.)

My mother needs to rest because she got a lot of stress from work. (Mẹ của tôi cần được nghỉ ngơi bởi vì bà ấy đã gặp rất nhiều căng thẳng trong công việc.)

Her husband needn't have explained because his wife already knew all that story. (Chồng của bà ấy không cần phải giải thích bởi vì vợ của ông ấy đã biết tất cả câu chuyện rồi.)

Serving customers makes an important demand on my employees. (Phục vụ khách hàng đặt ra yêu cầu quan trọng đối với nhân viên của tôi.)

That customer demands to talk with my manager. (Người khách hàng đó yêu cầu nói chuyện với quản lý của tôi.)

Đoạn hội thoại liên quan động từ want (không có video)

Ứng dụng của want trong giao tiếp hàng ngày

Thông qua đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh hàng ngày của người bản xứ liên quan đến chủ đề đến viện bảo tàng vào ngày cuối tuần. Người học tiếng Anh có thể viết được cách sử dụng của động từ want trong giao tiếp hàng ngày phổ biến như thế nào?

Susan: Jennifer. Tomorrow is Saturday. It's the weekend. Shall we go out together? (Jennifer. Ngày mai là thứ Bảy. Đó là ngày cuối tuần. Chúng ta đi ra ngoài cùng nhau không?)

Jennifer: I'm not sure about Saturday. But Sunday is OK. Are you free on Sunday? (Tôi cũng không chắc chắn về ngày thứ bảy. Nhưng chủ nhật thì được. Bạn có rảnh vào ngày chủ nhật không?)

Susan: Yes, I'm free on Sunday. (Có. Tôi rảnh vào ngày chủ nhật.)

Jennifer: What will we do on that day? Do you have any suggestions? (Chúng ta sẽ làm gì vào ngày đó nhỉ? Bạn đưa ra đề nghị đi?)

Susan: Let me think. Let's eat together. I want to go shopping and to drink coffee at the nice shop. (Để tôi suy nghĩ. Hãy đi ăn cùng nhau đi. Tôi muốn đi mua sắm, uống cà phê ở 1 tiệm cà phê xinh xắn nào đó.)

Jennifer: We went shopping last week. Let's try something new for our weekend. (Chúng ta đã đi mua sắm rồi. Chúng ta là cái gì đó mới mẻ trong tuần này đi.)

Susan: Something new? Do you want to go to the museum after we have learned the history of France? (Mới hả? Bạn có muốn đến viện bảo tàng sau khi chúng ta học về lịch sử của Pháp không?)

Jennifer: I think it's interesting. Which museum? (Tôi nghĩ thật là thú vị. Viện bảo tàng nào nhỉ?)

Susan: Louver Museum. (Bảo tàng Louver.)

Jennifer: 100% agree. I heard that the Louver museum is a beautiful museum in our city. (Đồng ý 100%. Tôi nghe người ta nói rằng viện bảo tàng là viện bảo tàng đẹp nhất của thành phố.)

Bài tập và đáp án liên quan đến cách dùng động từ want

Người học tiếng Anh có thể áp dụng những kiến thức của bạn đã được tổng hợp trong bài viết ngày hôm nay để hoàn thành những câu ngữ pháp liên quan đến động từ want sau đây:

  1. My wife (want) a beautiful hat to wear on the beach.
  2. He (want go out) with his friends on the weekend.
  3. Do you (want) me to drink all those glasses of water now?
  4. Those windows (want paint) when we move to live in that house.
  5. What you (want do), you have to ask his permission first.

Đáp án:

  1. Wants
  2. Wants to go out
  3. Want me to drink
  4. Want painting
  5. Want to do

Như vậy, want to V hay V-ing tùy theo cấu trúc và ngữ cảnh giao tiếp mà người học tiếng Anh lựa chọn phù hợp với ngữ nghĩa để diễn tả trong lời nói hay bài viết của mình. Người học tiếng Anh trực tuyến có thể cập nhật thêm những bài viết liên quan đến các động từ trong từ điển tiếng Anh trên học tiếng Anh Nhanh mỗi ngày.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top