MỚI CẬP NHẬT

Was / were là gì? Hiểu cách dùng was, were trong 5 phút

Was/ were là động từ to be được chia ở quá khứ đơn mang nghĩa thì, là, rất… Cách dùng của 2 từ này ở nhiều dạng cấu trúc tiếng Anh khác nhau.

Was/ were là động từ vô cùng quen thuộc với những người học tiếng Anh bởi những từ này đều được sử dụng rất nhiều cả trong văn nói và viết.. Sau đây để nắm rõ cách dùng 2 từ này chính xác nhất, hãy cùng hoctienganhnhanh đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi was/were là gì nhé.

Was/were là gì trong tiếng Việt?

Như đã nói ở trên, was/were là 2 dạng của động từ to be ở thì quá khứ đơn. Tác dụng chính của nó là dùng để miêu tả hành động, trạng thái của chủ ngữ đứng trước hoặc bổ nghĩa cho tính từ/ danh từ đứng sau nó, trong đó:

  • Was đi với các chủ từ là I, he, she, it và các danh từ số ít như a apple, a dog,... và các tên riêng như (Vo Thi Sau, Tim,...)
  • Were đi với các chủ từ là you, they, we và các danh từ số nhiều như houses, corns, many students,...

Ví dụ:

  • Hana was playing badminton at 5.pm yesterday (Hana đang chơi cầu lông vào lúc 5 giờ chiều hôm qua).
  • Tim lost her money on the street leading to his school. He was really sad and worried. (Tim đã làm rơi tiền trên con đường tới trường. Anh ấy thật sự rất buồn và lo lắng).

Chú ý: Trong một số trường hợp ngữ cảnh đặc biệt như trong câu điều kiệu loại 2 (If + chủ từ + were/ V2/ed, Chủ từ + would/could v1…) và câu điều ước loại 2 ( Chủ từ + wish + chủ từ + were/v2/ed..), chủ từ I sẽ đi với từ “Were” mà không đi với “Was”.

Ví dụ:

  • If I were a undergraduate of Law University, my parent would be proud of me (Nếu tôi là 1 sinh viên của trường đại học Luật, ba mẹ sẽ rất tự hào về tôi).
  • I wished I were a superman when I was a child (Tôi đã ước tôi là một siêu anh hùng khi tôi còn nhỏ).

Cách dùng Was/were trong các dạng cấu trúc khác nhau

Sau khi đã hiểu được was/were là gì, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn đọc các phân biệt dạng và cách dùng was/were trong các dạng cấu trúc khác nhau. Cụ thể như bên dưới đây.

Cấu trúc S+ was/were+ adj/noun

Đây là cấu trúc đơn giản cũng như được sử dụng phổ biến nhất được sử dụng trong tiếng Anh, kể cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn sử dụng sai cụm từ was/ were với các chủ từ đi cùng nên bạn cần phải nắm chắc các thông tin về chủ ngữ đi cùng Was và Were chúng tôi đã trình bày ở trên.

Ngoài ra khi sử dụng was/were ở dạng phủ định, bạn có thể thêm not sau câu cụm từ was/were này (Was not / were not hoặc viết tắt là Wasn’t / weren’t). Chú ý nếu trong những dịp quan trọng và yêu cầu cao về mặt hình thức của câu từ, bạn không nên viết tắt để thể hiện thái độ tôn trọng với người nghe, người đọc nhé.

Ví dụ:

  • I was really delighted when my mother allowed me to hang out with my friends. (Tôi rất vui khi mẹ của tôi cho phép tôi đi với bạn).
  • She was playing games while her father was reading newspaper (Cô ấy đang đọc báo trong khi ba của cô ấy đang đọc báo).
  • Le’s mother wasn’t happy because she was so naughty (Mẹ của Le không vui vì cô ấy rất nghịch ngợm).

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn với was/were

Bởi vì thì quá khứ tiếp diễn sẽ mô tả một hành động cụ thể diễn ra trong quá khứ nên bạn có thể sử dụng was/were để bổ sung nghĩa cho động từ chính trong câu.

Ví dụ:

  • Lam was learning English when her mother cook the dinner (Lam đang học tiếng Anh khi mẹ của cô ấy nấu bữa tối).
  • Many students in my class were submitting their homeworks at the same time (Nhiều học sinh trong lớp học của tôi đang nộp bài của hộ cùng một lúc).

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 với was/were

Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cũng giống như các loại câu điều kiện khác là gồm 2 mệnh đề bao gồm mệnh đề If và mệnh đề chính. Trong đó, cụm từ was/were sẽ được chia ở mệnh đề chính. Tuy nhiên, như đã trình bày ở trên thì trong câu điều kiện này có một quy tắc đặc biệt đó là tất cả các dạng chủ từ đều sẽ đi với “were”.

Ngay cả với các động từ số ít như I, he, she, tên riêng… bạn đều phải chia động từ to be ở dạng này là were. Đây là một lỗi thường xuyên gặp ở các bạn học sinh sinh viên nên hãy cố gắng ghi nhớ kỹ nguyên tắc này nhé. Dưới đây là một số ví dụ về cách dùng was/were trong loại câu điều kiện này.

Ví dụ

  • If I were good at English, I would have a good job in the future (Nếu tôi giỏi tiếng Anh, tôi sẽ có một công việc tốt trong tương lai).
  • If Jack wasn’t humorous, he couldn’t marry my best friend (Nếu Jack không hài hước, anh ấy không thể cưới được bạn thân của tôi).

Cấu trúc câu điều ước với was/were

Câu điều ước loại 2 là câu điều ước không có thật ở hiện tại, do đó bạn buộc phải sử dụng từ were đi sau tất cả chủ từ để diễn đạt các ý trong câu.

Ví dụ: She wish she were a queen (Cô ấy ước cô ấy là một nữ hoàng).

=> Đây là một điều ước không có thật ở hiện tại nên bạn sẽ dùng từ “were” thay vì “was”.

Các từ đồng nghĩa với was/were

Was/were là 2 dạng của động từ to be chia ở quá khứ đơn. Do đó, các cụm từ đồng nghĩa với was/were cũng chính là các dạng từ to be khác được chia ở thì hiện tại, tương lai hoặc nguyên mẫu và v3.

Chẳng hạn như các từ am/is/are hay be/been đều cùng một ý nghĩa với was/were. Tuy nhiên, tùy vào ngữ cảnh trong câu và loại thì mà câu sử dụng, người đọc sẽ thay đổi các từ loại trên vào vị trí thích hợp.

Các lưu ý khi dùng was/were là gì?

  • Chú ý xác định chủ từ trong câu là số ít hay nhiều trước khi làm bài để chia was và were chính xác nhất.
  • Nắm rõ 2 trường hợp cấu trúc đặc biệt là câu điều kiện và câu điều ước loại 2 thì tất cả chủ từ đều chia “were”.
  • Kiểm tra lại về mặt nghĩa và vị trí lại một lần nữa sau khi làm xong bài.
  • Trong các bài văn viết có yêu cầu cao về mặt hình thức hoặc các văn bản quan trọng, người viết không nên viết tắt dạng phủ định của was/were là wasn’t/ weren’t.

Bài tập

Điền 1 trong 2 cụm từ Was/were vào chỗ trống trong câu sao cho thích hợp.

  1. If she ______ a rich woman, she would build a big house for her parents.
  2. Helen _______at home when that happened.
  3. My deskmate wished he______ the richest man in Viet Nam.
  4. She _______the only person making this mess, her dog also does it.
  5. If I_______good at Chinese, I could apply for this job.

Đáp án

  1. Were.
  2. Was.
  3. Were.
  4. Was.
  5. Were.

Video hướng dẫn cách sử dụng was/were cực dễ

Bài viết chia sẻ các thông tin was/were là gì đến đây là hết. Chúng tôi hy vọng rằng sau khi đọc các thông tin trên, bạn sẽ có một nền tảng kiến thức thật vững với động từ to be. Đồng thời đừng quên đón xem các bài viết hữu ích khác của chúng tôi tại trang chủ nhé.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express,
Top