MỚI CẬP NHẬT

Whom nghĩa là gì? cách dùng và phân biệt whom, who, whose

Whom là đại từ bổ nghĩa cho danh từ, giới từ trong mệnh đề quan hệ, được sử dụng khác với who/whose, thường xuất hiện trong văn viết nhiều hơn văn nói.

Whom là một trong những đại từ quan hệ đứng sau một đại từ khác để chỉ về một người nào đó. Tuy nhiên người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn muốn tìm hiểu thêm về cách sử dụng và những cấu trúc của whom. Trong chuyên mục bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đại từ quan hệ whom và cách sử dụng ra sao?

Whom nghĩa tiếng Việt là gì?

Định nghĩa whom là ai, người nào đó…

Whom có nghĩa là một người nào đó, ai đó được nhắc đến trong các cuộc hội thoại. Cách phát âm của whom theo giọng Anh hay Mỹ là /huːm/. Whom được sử dụng với vai trò là một tân ngữ bổ ngữ cho động từ hay giới từ trong câu.

Tùy theo cách sử dụng cách đại từ trong tiếng Anh mà sử dụng who hay whom làm tân ngữ. Đặc biệt trong trường hợp người tiếp nhận hành động thực hiện sau những giới từ như to/about/for thì sử dụng whom làm tân ngữ.

Ví dụ: To whom did she teach English? (Cô ấy dạy tiếng Anh cho ai?)

Cấu trúc whom trong câu và cách dùng đúng ngữ pháp

Các cấu trúc đặc trưng của whom

Khi muốn sử dụng chuẩn tính năng của whom trong ngữ pháp tiếng Anh thì người học ngôn ngữ này nên chú ý đến các cấu trúc như là:

Đại từ nghi vấn whom

Whom/to whom/ for whom/about whom + trợ động từ + S + V + O?

Khi người nói hay người viết tiếng Anh muốn đặt câu hỏi nghi vấn ai người nào đã thực hiện những hành động hay những đề xuất nào thì sử dụng đại từ quan hệ whom.

Ví dụ: Whom will she invite to her birthday party? (Cô ấy sẽ mời ai đến buổi tiệc sinh nhật của cô ấy?).

To whom did you talk last night? (Đêm hôm qua em nói chuyện với ai vậy?).

Whom bổ nghĩa cho giới từ

Whom được dùng làm bổ ngữ cho động từ hay giới từ trong các câu mệnh đề.

Ví dụ: The woman whom you saw in my house last week is my mother. (Người phụ nữ mà bạn gặp trong nhà tôi tuần trước là mẹ của tôi đó).

- Whom cũng được sử dụng để bổ nghĩa cho chủ ngữ không xác định.

Ví dụ: Mary doesn't know to whom she will marry. (Mary không biết sẽ lấy ai đây).

Mệnh đề quan hệ xác định với whom

Whom được sử dụng chỉ người được đề cập trong các mệnh đề để bổ sung cho danh từ, nếu không có danh từ bổ sung này thì câu nói không rõ nghĩa hoặc vô nghĩa.

Ví dụ: The man whom we met in Korea last year sent you that postcard. (Người đàn ông mà chúng ta gặp ở Hàn Quốc năm ngoái gửi cho bạn bưu thiếp nè).

Whom được sử dụng trong mệnh đề bổ sung cho danh từ có thể làm rõ nghĩa của câu hoặc không cần thiết.

Ví dụ: My mother, whom I love so much, is cooking in the kitchen. (Mẹ của tôi, người mà tôi yêu nhất, đang nấu ăn trong bếp).

Lưu ý khi sử dụng whom trong tiếng Anh

- Trong mệnh đề quan hệ không xác định sử dụng đại từ whom, người Anh thường sử dụng dấu chấm phẩy trước đại từ quan hệ whom.

- Đại từ quan hệ whom sử dụng nhiều trong văn viết, ít sử dụng trong văn nói hay giao tiếp hàng ngày.

- Chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ whom khi đứng ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ thuộc loại xác định.

Ví dụ: The girl (whom) they met in London came here to visit their house. (Người con gái mà họ gặp ở Luân Đôn đã đến đây để thăm viếng nhà của họ).

- Không thể sử dụng that để thay thế đại từ quan hệ whom trong trường hợp whom đứng sau giới từ và trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Phân biệt các đại từ who, whom và whose

Sự khác nhau giữa hai đại từ quan hệ who và whom.

Người học tiếng Anh sẽ được làm quen với các đại từ như who, whom, whose trong các câu mệnh đề. Tùy theo loại chủ ngữ, tân ngữ hay đại từ sở hữu mà chúng ta sử dụng đại từ quan hệ chính xác.

Phân biệt who và whom

Đặc điểm giống nhau giữa hai đại từ quan hệ who và whom là bổ nghĩa cho danh từ trong mệnh đề quan hệ để làm rõ nghĩa cho câu. Cả hai mệnh đề quan hệ của who và whom đều thuộc loại mệnh đề xác định (restrictive relative clause) và mệnh đề không xác định (non-restrictive relative clause).

Who là đại từ quan hệ được sử dụng để thay thế chủ ngữ (Subject) chỉ người, thỉnh thoảng là các động vật có vú như cá heo (whale).

Ví dụ: The beautiful woman, who is telling you a story, is my aunt. (Người phụ nữ xinh đẹp người mà đang kể chuyện với bạn là dì của tôi).

Trong mệnh đề quan hệ, who cũng có thể đóng vai trò là một chủ từ hoặc túc từ.

Ví dụ: The man who I met on the Royal street was Henry. ( who đề cập đến chủ ngữ "the man" và là túc từ của động từ saw trong mệnh đề quan hệ).

Whom làm một đại từ quan hệ được sử dụng để thay thế tân ngữ (Object) chỉ người, bổ nghĩa cho động từ hoặc giới từ.

Ví dụ: Taylor Swift is a well known singer whom he admires so much. (Taylor Swift là người ca sĩ nổi tiếng mà anh ấy ngưỡng mộ rất nhiều).

Whom + preposition

Whom được sử dụng như một bổ ngữ cho giới từ, có vị trí đứng sau giới từ.

Ví dụ: English is a helpful language for your job for whom study very hard at the beginning. (Tiếng Anh là ngôn ngữ hữu ích cho công việc của bạn khi mà bạn học rất chăm chỉ ngay từ đầu).

Phân biệt whom và whose

Với những người mới học tiếng Anh thì những đại từ quan hệ như who, whom, whose đều có cấu trúc và cách sử dụng riêng biệt tùy thuộc vào loại chủ ngữ, tân ngữ hay đại từ sở hữu. Trong đó đại từ quan hệ whom và whose điều bổ nghĩa cho danh từ trong mệnh đề quan hệ.

Whose là đại từ quan hệ được sử dụng để nhấn mạnh sự sở hữu của người hay vật hoặc đồ vật. Người Anh thường sử dụng whose trước danh từ, thay thế cho các đại từ sở hữu (my, your, her, his, their, our, its) và sở hữu cách (x's).

Ví dụ: Mary, whose house was built very large, died 2 years ago. (Mary là chủ sở hữu của ngôi nhà được xây rất lớn đã chết cách đây 2 năm).

Nếu sử dụng đại từ quan hệ whom thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi rất nhiều.

Ví dụ: Mary whom bought a large house died 2 years ago. (Mary người đã mua ngôi nhà rộng lớn đó chết cách đây 2 năm rồi).

Video hội thoại diễn đạt cách diễn đạt whom

Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn hiểu thêm về cách dùng whom trong việc giao tiếp hàng ngày. Khi họ muốn bày tỏ những thắc mắc của mình về mọi người xung quanh.

Bài hát tiếng Anh liên quan đến whom

Lời bài hát For whom the bells do ca sĩ Metallica trình bày rõ ràng và nhẹ nhàng kết hợp với các tiết tấu âm nhạc giúp cho người học tiếng Anh trực tuyến trên website hoctienganhnhanh.vn có thể ghi nhớ và hiểu thêm về whom.

Một đoạn hội thoại không có video liên quan whom

Cuộc trò chuyện giữa Tom và Linda về gia đình của Tom. Trong buổi trò chuyện này cả hai đã sử dụng nhiều đại từ quan hệ như who/whom/whose giúp người học tiếng Anh nhận biết cách sử dụng thích hợp.

Linda: Tom, I have never met your family. Do you have a big family? (Tom, Em chưa từng gặp gia đình của anh. Gia đình của anh có đông người không?)

Tom: Yes, I do. I have one brother and a youngest sister. I always take their photographs here. (Vâng. Anh có một người em trai và một người em gái út. Anh luôn luôn mang hình ảnh của họ ở đây nè).

Linda: Let me see them. (Cho em xem với).

Tom: My brother whom my mother smiles at is 15 years old. He studies very hard at school. (Em trai của anh là người mà mẹ anh đang mỉm cười năm nay 15 tuổi. Nó học rất là chăm chỉ).

Linda: Where is your father? (Cha của anh đâu?)

Tom: Oh, he is the only person who takes photographs for us. (Ồ, cha của anh là người duy nhất luôn luôn chụp hình cho tụi anh).

Linda: I see. You look so young at that time. (Em hiểu rồi. Lúc đó anh trông thật là trẻ trung).

Tom: Yeah, when I'm 20 years old, we took these photographs. (À, ba của anh chụp hình gia đình khi đó anh mới 20 tuổi).

Phần bài tập và đáp án liên quan đến cấu trúc whom

Hãy sử dụng đại từ quan hệ whom/who/whose để liên kết các câu sau đây theo đúng ngữ pháp tiếng Anh.

1. There was only one person spoke to you. He is an old man.

2. I don't remember his name. The bartender worked in that bar last night.

3. Her son is an intelligent boy. She loves him so much

4. The woman died 3 years ago. You sent some letters to her.

5. It's a beautiful house. My grandmother sold it last year.

Đáp án

1. There was only one person to whom the old man spoke.

2. The bartender, whose name I don't remember, worked in that bar last night.

3. Her son, whom she loves so much, is an intelligent boy.

4. The woman to whom you sent some letters died 3 years ago.

5. It's a beautiful house whom my grandmother sold last year.

Lời kết

Đại từ quan hệ whom bổ nghĩa cho động từ hoặc giới từ giữ vai trò là tân ngữ, được sử dụng để chỉ người trong các mệnh đề quan hệ xác định và không xác định. Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn, có thể cập nhật thêm những bài học liên quan đến các đại từ quan hệ như who, that, which…Nhằm bổ sung thêm nguồn kiến thức về cách sử dụng các đại từ nhân xưng phù hợp với ngữ pháp tiếng Anh.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top