MỚI CẬP NHẬT

Yesterday là thì gì? Hiểu cách dùng yesterday đúng chuẩn trong 5 phút

Thắc mắc của người học tiếng Anh về vấn đề yesterday là thì gì giúp cho họ nắm bắt được ý nghĩa và cách sử dụng trạng từ chỉ thời gian này phù hợp với ngữ cảnh.

Trạng từ chỉ thời gian là một trong những dấu hiệu nhận biết một thì trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Yesterday là thì gì liên quan đến việc diễn đạt những câu chuyện sự vật hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ.

Trên website hoctienganhnhanh.vn, những người học tiếng Anh trực tuyến sẽ được giải đáp những thông tin liên quan đến trạng từ chỉ thời gian Yesterday này.

Yesterday là thì gì ?

Tìm hiểu về Yesterday là thì gì trong tiếng Anh

Yesterday nghĩa là ngày hôm qua có vai trò là trạng từ chỉ thời gian trong thì quá khứ (adverb of time). Vị trí của trạng từ chỉ thời gian yesterday trong câu quá khứ đơn có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu, đứng đơn lẻ hoặc kết hợp với nhiều cụm từ chỉ thời gian khác trong quá khứ.

Khi xuất hiện từ Yesterday trong cấu trúc tiếng Anh thì người học tiếng Anh biết đây là một câu thuộc về thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hay thì quá khứ hoàn thành. Người học tiếng Anh mất gốc nên nắm vững những thông tin liên quan đến trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday là thì gì để không bị nhầm lẫn với những thì khác trong tiếng Anh.

Ngoài ra Yesterday còn đóng vai trò như một danh từ hoặc tính từ để diễn tả những điều cũ kỹ hay lỗi thời.

Danh từ "yesterday"

Danh từ "yesterday" thường được sử dụng trong các bản tin tức trên truyền hình hay báo chí. Để nói về những tin tức sự việc đã xảy ra vào ngày hôm qua ngụ ý là trong quá khứ.

Ví dụ :Yesterday's events highlighted the ongoing threat that we face. (Những sự kiện ngày hôm qua được đặt trên những dòng chữ chạy nổi bật cho người xem dễ nhìn thấy).

Tính từ "yesterday"

Sử dụng tính từ yesterday để biểu thị sự lỗi thời, cổ lỗ sĩ về kiểu tóc, thời trang, quần áo…

Ví dụ: Her style hair was yesterday. (Kiểu tóc của cô ấy thật là lỗi thời).

Yesterday theo phép tịnh tiến trong tiếng Anh

Có rất nhiều biến hóa kết hợp từ yesterday với những cụm từ khác để chỉ về thời gian trong quá khứ.

The day before yesterday

Diễn tả sự việc, hiện tượng đã xảy ra vào ngày trước ngày hôm qua là ngày hôm kia.

Ví dụ: I called her the day yesterday. (Tôi đã gọi cho cô ấy vào ngày hôm trước).

The recent past

Diễn tả những điều xảy ra trong quá khứ như những kỷ niệm hay hoài niệm.

Ví dụ: Nobody's interesting in yesterday pop stars. (Chẳng ai yêu thích những ngôi sao nhạc pop hồi xưa).

Cách sử dụng trạng từ yesterday trong 3 thì quá khứ

Yesterday là trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ

Khi người học tiếng Anh muốn nhận diện chính xác thì quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành thì nên chú ý đến những cụm từ kết hợp với yesterday.

Thì quá khứ đơn - Simple Past Tense

Trạng từ chỉ thời gian Yesterday nằm ở vị trí cuối câu diễn tả sự việc, hiện tượng đã xảy ra và kết thúc vào ngày hôm qua.

Ví dụ: He wasn't home yesterday. ( Anh ấy không có ở nhà ngày hôm qua)

It rained heavily yesterday.(Trời mưa rất lớn ngày hôm qua).

Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

Dấu hiệu của cụm từ chỉ thời gian kết hợp với Yesterday để biểu thị một khoảng thời gian diễn ra sự việc, hiện tượng liên tục trong quá khứ.

Ví dụ: She was singing karaoke during 2 hours yesterday. ( Cô ấy đã hát karaoke suốt 2 giờ liền ngày hôm qua).

Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense

Cụm từ chỉ khoảng thời gian nhất định ngày hôm qua đã diễn ra sự việc, hiện tượng được kể lại. Công thức của cụm trạng từ yesterday là "at time o'clock yesterday" ( vào lúc nào đó ngày hôm qua).

Ví dụ: Tom had done his homeworks at 3 o'clock yesterday. (Tom đã hoàn thành bài tập về nhà vào lúc 3 giờ ngày hôm qua).

Những cụm từ chỉ thời gian đồng vai trò như yesterday

Ngoài trạng từ chỉ thời gian yesterday thì những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ khác có ý nghĩa giúp người học thì quá khứ trong tiếng Anh nhận diện chúng dễ dàng như là :

  • Time + Ago: thời gian cách đây…

Ví dụ: Her family left Hanoi 3 years ago.(Gia đình cô ấy đã rời khỏi Hà Nội cách đây 3 năm).

  • Last + week/month/year :tuần trước, tháng trước, năm trước

Ví dụ: I started learning English last year. ( Tôi bắt đầu học tiếng Anh vào năm ngoái).

  • In + year: vào năm nào đó trong quá khứ.

  • From…to… diễn tả một khoảng thời gian nhất định trong quá khứ

Ví dụ: Mary taught me English grammar and conversation from 2013 to 2015.( Mary đã dạy tôi ngữ pháp và hội thoại tiếng Anh từ năm 2013 đến năm 2015).

  • Once upon a time (ngày xửa ngày xưa), in the past (trong quá khứ), the day before ( một ngày trước)…

Ví dụ: Once upon a time, there was a beautiful girl called Cinderella. (Ngày xửa ngày xưa có một cô bé tên là Cinderella).

Video hội thoại diễn đạt trạng từ chỉ thời gian Yesterday

Trong đoạn video miêu tả về trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday, các bạn học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn càng hiểu hơn về cách dùng trạng từ này để nói chuyện về chủ đề "What did you do yesterday ?"

Bài hát diễn tả những câu chuyện ngày hôm qua Yesterday

"Yesterday once more" là tên bài hát nổi tiếng một thời đối với thế hệ 8x, 9x được biểu diễn bởi nhóm nhạc Carpenters đình đám thời bây giờ.

Một đoạn hội thoại không có video liên quan Yesterday

Một cuộc nói chuyện giữa Tom và mẹ của anh ấy, bà Thomas về việc Anh ấy đã không đi đến trường ngày hôm qua.

Mrs Thomas: Tom, Did you go to school yesterday ?( Tom, hôm qua con có đi học không ?)

Tom: No, I didn't. It rained cats and dogs yesterday.

Mrs Thomas: I'm not sure about your study at school if you were absent yesterday. (Mẹ không chắc chắn về việc học của con khi con vắng mặt ngày hôm qua).

Tom: Don't worry, mum. I always get good mark although I didn't go to school for a week.(Đừng lo lắng nghe mẹ con luôn luôn đạt điểm tốt mặc dù con có nghỉ học một tuần đi nữa).

Mrs Thomas: How can you understand all the lessons ? (Làm sao con có thể hiểu được tất cả những bài học trên lớp).

Tom: I studied by myself and telephone teacher If I don't understand anything. (Con tự học và sẽ gọi điện hỏi giáo viên nếu con không hiểu bài nào đó).

Lưu ý khi sử dụng "Yesterday" trong tiếng Anh

Yesterday đóng vai trò là trạng từ chỉ thời gian tính từ hay danh từ thì người học tiếng Anh vẫn chia những câu có từ yesterday ở thì quá khứ đơn.

Tùy theo vai trò là tính từ, danh từ hay trạng từ chỉ thời gian mà yesterday được dịch sang tiếng Việt có ý nghĩa khác nhau.

Vị trí của yesterday có thể nằm ở đầu câu hoặc cuối câu nhưng không thể viết ở giữa câu. Đặc biệt là vị trí Yesterday ở cuối câu rồi mới đến những cụm từ chỉ thời gian khác.

Ví dụ: I got back from New York yesterday at noon. (Tôi trở về từ New York vào buổi trưa ngày hôm qua).

Cụm từ yesterday at noon chứ không dùng yesterday the noon. Tương tự như yesterday morning, yesterday evening, yesterday last night… có cách viết tương tự như yesterday at noon.

Ví dụ: We came home yesterday evening. (Chúng tôi về nhà vào buổi chiều ngày hôm qua).

Lời kết

Yesterday là thì gì ? Chắc chắn Yesterday là trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ nên được chia ở thì quá khứ đơn để diễn tả những sự việc hiện tượng đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm cụ thể nào đó trong hôm qua. Người học tiếng Anh trên website hoctienganhnhanh.vn có thể cập nhật thêm những thông tin liên quan đến thì quá khứ đơn trong những bài viết đã đăng trên trang Học tiếng Anh nhanh này.

Cùng chuyên mục:

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là gì? Cách chia động từ kneel chính xác nhất

Quá khứ của kneel là kneeled/knelt có thể sử dụng trong cả quá khứ đơn…

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ gì? Nghĩa và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Borrow đi với giới từ from nghĩa là mượn vay đồ vật, tiền bạc từ…

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là gì? Cách chia động từ hide chuẩn nhất

Quá khứ của hide là hid (quá khứ đơn) và hidden (quá khứ phân từ),…

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc offer quan trọng và cách dùng chuẩn trong tiếng Anh

Offer nghĩa trong tiếng Anh là đề nghị, đưa ra, cung cấp, tiếp cận, mời…

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là gì? Cách chia động từ hand-feed chuẩn nhất

Quá khứ của hand-feed là hand-fed, quá khứ đơn hay quá khứ phân từ đều…

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast là gì? Chia động từ roughcast chuẩn

Quá khứ của roughcast ở cột V2 và V3 là roughcasted, thường được dùng trong…

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite là gì? Cách chia động từ handwrite chuẩn

Quá khứ của handwrite ở dạng quá khứ đơn là handwrote, quá khứ phân từ…

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc fail to V hay V-ing đúng chuẩn ngữ pháp tiếng Anh

Fail to V hay V-ing được sử dụng chuẩn xác theo quy tắc ngữ pháp…

Top