MỚI CẬP NHẬT

Bài tập câu bị động cơ bản, nâng cao theo các thì kèm đáp án

Các dạng bài tập câu bị động ở dạng trắc nghiệm và tự luận giúp các em học sinh rèn luyện nâng cao kiến thức để tham gia vào các kỳ thi tiếng Anh quan trọng.

Câu bị động trong tiếng Anh là phần kiến thức ngữ pháp được người học tiếng Anh tìm hiểu nhiều hơn các phần khác. Vì thế việc thực hành các bài tập câu bị động sẽ giúp cho người học tiếng Anh ôn luyện và ứng dụng trong các kỳ thi quan trọng. Cho nên người học tiếng Anh có thể cập nhật vào bài viết chuyên mục về câu bị động tuần này trên học tiếng Anh nhanh.

Ôn tập lý thuyết cấu trúc câu bị động

Các cấu trúc cơ bản của dạng câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng là người hoặc vật bị tác động hoặc chịu tác động từ một hành động của người hoặc vật khác. Người Anh thường chuyển đổi câu bị động từ câu chủ động có chứa các loại động từ tức là các động từ đi kèm một hay nhiều tân ngữ.

Cấu trúc chung của câu bị động là: S + be + V-ed/V3 + (by someone). Chúng ta sử dụng các thì của câu bị động tương đương với thì của câu chủ động. Nếu câu bị động ở dạng thì nào thì chia động từ tobe theo dạng thì (tense) đó.

Ví dụ: My house was designed by a famous architect in 2000. (Ngôi nhà của tôi được thiết kế bởi một kỹ sư nổi tiếng vào năm 2000.)

Cách thức chuyển đổi của câu chủ động (Active voice) sang câu bị động (Passive voice):

  • Active voice: S + V + O
  • Passive voice: S + be + V-ed/V3 + by someone.

Dạng thì hiện tại của câu bị động

Tense

Cấu trúc

Ví dụ

Present Simple

Am/is/are + V-ed/V3

This pot is made in Vietnam. (Cái nồi này được sản xuất tại Việt Nam.)

Present Continuous

Am/is/are + being + V-ed/V3

Our beloved guests are being served with a cold dessert. (Những vị khách đáng yêu của chúng tôi đang được phục vụ một món tráng miệng mát lạnh.)

Present Perfect

Am/is/are + been + V-ed/V3

She has been got a cold. (Bà ấy bị lạnh.)

Dạng câu bị động ở thì quá khứ

Tense

Cấu trúc

Ví dụ

Past Simple

Were/was + V-ed/V3

This beautiful castle was built by Elizabeth queen in 1896. (Tòa lâu đài xinh đẹp này đã được xây dựng bởi nữ hoàng Elizabeth vào năm 1896.)

Past Continuous

Were/was + being + V-ed/V3

My computer was being fixed yesterday evening. (Vào chiều tối ngày hôm qua máy tính của tôi đang được sửa chữa.)

Past Perfect

Had + been + V-ed/V3

The house had been cleaned before their family arrived. (Căn nhà được dọn dẹp sạch sẽ trước khi gia đình của họ đến ở.)

Dạng thì tương lai của câu bị động

Tense

Cấu trúc

Ví dụ

Future Simple

Will/shall + V-ed/V3

The report will be completed tomorrow morning. (Bản báo cáo sẽ được hoàn thành vào sáng ngày mai.)

Future Continuous

Will/shall + be being + V-ed/V3

These trees will be being watering at 6am tomorrow morning. (Những cây này trái cây này sẽ được tưới nước vào 6:00 sáng ngày mai.)

Future Perfect

Will/shall + had been + V-ed/V3

This red gown will have been dressed by the queen at her wedding party next month. (Vào tháng tới, chiếc váy dạ hội màu đỏ này sẽ được nữ hoàng mặc ở đám cưới của cô ấy.)

Near future tense

Am/is/are + being + V-ed/V3

This new penthouse is going to be designed with modern style. (Căn nhà hộp mới này sắp được thiết kế với phong cách hiện đại.)

Dạng câu bị động với động từ khiếm khuyết

Tense

Cấu trúc

Ví dụ

Modal Simple

Can/may/might/would/should/used to/ have to/ need to + V-ed/V3

Some strange voices in the air can be heard by my 5 years - old son. (Một âm thanh lạ trong không khí có thể được con trai 5 tuổi của tôi nghe thấy.)

Modal Continuous

Can/may/might/would/should/used to/ have to/ need to + be being + V-ed/V3

These old photos may be being repaired by a professional photographer. (Những tấm ảnh cũ này đang được chỉnh sửa bởi một thợ chụp ảnh chuyên nghiệp.)

Modal Perfect

Can/may/might/would/should/used to/ have to/ need to + have been + V-ed/V3

That house must have been rebuilt when their son came back to hometown last year. (Ngôi nhà cũ kỹ đó có lẽ được xây dựng lại khi con trai của họ quay về quê hương năm ngoái.)

Dạng câu bị động với động từ get và have

  • Người Anh sử dụng cấu trúc get + V-ed/V3 trong câu bị động để nhấn mạnh vào bản chất của hành động hoặc người có liên quan đến hành động đó khi giao tiếp thân mật.

Ví dụ: Their garden got damaged in the snowstorm last night. (Khu vườn của họ đã bị bão tuyết quật ngã.)

  • Đôi khi người Anh cũng sử dụng thể bị động get để nói về những sự kiện tiêu cực hoặc không mong muốn.

Ví dụ: John feels his wife is getting married with him because of his wealth. (John cảm thấy vợ anh ấy kết hôn với anh ấy vì sự tài sản của anh ấy.)

  • Cấu trúc bị động của get kết hợp với đại từ phản thân (reflexive pronouns) để thể hiện chủ thể chịu trách nhiệm một phần về những việc đã xảy ra.

Ví dụ: Mary got herself locked out last weekend. Because she left the key in her bedroom. (Mary đã bị nhốt ở ngoài vào ngày cuối tuần trước. Vì cô ấy đã quên chìa khóa trong phòng ngủ.)

  • Đối với cấu trúc bị động của động từ have: have + object + V-ed/V3 không giống với thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành. Cấu trúc của have + V-ed/V3 mang ý nghĩa yêu cầu ai đó làm gì mà chúng ta mong muốn hoặc hướng dẫn họ làm.

Ví dụ: They are having their car repaired tomorrow. (Xe hơi của họ sẽ được sửa chữa và ngày mai.)

Lưu ý khi làm bài tập câu bị động - Passive voice

Các lỗi thường gặp của người học tiếng Anh khi sử dụng cấu trúc câu bị động

Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là danh từ chung như they, people, someone, everyone, anyone … thì sẽ lược bỏ khi chuyển đổi sang câu bị động.

Ví dụ: They stole my handbag last week.

→ My handbag was stolen last week.

Ngược lại chủ ngữ trong câu chủ động là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì sử dụng by trong câu bị động.

Ví dụ: Her mother is cooking special dinner.

→ This special dinner is being cooked by her mother. (Bữa tối đặc biệt này được nấu bởi mẹ của cô ấy.)

Trong trường hợp chủ ngữ trong câu chủ động gián tiếp gây ra hành động thì sử dụng with khi chuyển sang câu bị động.

Ví dụ: They opens the door now.

→ The door is opened with a key now.

Đối với dạng bị động trong câu tường thuật sử dụng các động từ như agree, expect, know, suggest, think, report, understand, disclose …, chúng ta sử dụng cấu trúc It's + V-ed + that + clause.

Ví dụ: Many people expect that the Ukraine - Russia war will stop fighting next year.

→ It's expected that the Ukraine - Russia war will stop fighting next year. (Người ta hi vọng rằng chiến tranh giữa Ukraine và Nga sẽ ngừng lại vào năm tới.)

Trong câu chủ động có từ 2 tân ngữ trở lên thì chúng ta sử dụng tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ nhấn mạnh khi chuyển đổi sang câu bị động.

Ví dụ: She brings him a birthday cake now.

→ A birthday cake is brought to him now. (Một chiếc bánh sinh nhật đã được mang đến cho anh ấy bây giờ.)

Dạng bài tập trắc nghiệm câu bị động có đáp án chi tiết

Rèn luyện các cấu trúc câu bị động cơ bản nhất

Để rèn luyện cách chuyển đổi và ứng dụng cấu trúc câu bị động chuẩn xác thì người học tiếng Anh hãy lựa chọn những đáp án chính xác trong các câu trắc nghiệm sau đây:

Câu 1. More than 300 Vietnamese workers … employed by an LCR company in Australia last year.

A. Were B. Was C. Are D. Is

Câu 2. The floor … cleaned everyday by my mother.

A. Are B. Is C. Were D. Is being

Câu 3. My sister and I … educated according to the international system in England.

A. Were being B. Was being C. Are being D. Is being

Câu 4. Her expensive car … stolen by a strange man who was living near her house during last summer.

A. Is being B. Are being C. Were D. Was

Câu 5. The chairs … moved forward the model without any impact on the stage before the audiences looked at it.

A. Had been B. Has been C. Were being D. Are being

Câu 6. Their car … repaired by a professional mechanic yesterday evening then left it at home.

A. May B. Should C. Could D. Would

Câu 7. Nice children … given some interesting gifts on Christmas' day next year.

A. Will be B. C. D.

Câu 8. The US people … that Donald Trump will be voted again in 2025.

A. Think B. Hope C. Expected D. Disclosed

Câu 9. These postcards are going to be sent to my family on the Eastern's day.

A. Will be sent B. Has been sent C. Were sent D. Are going to be sent

Câu 10. This bedroom … before our children came home for 5 minutes.

A. Is cleaned B. Was cleaned C. Was being cleaned D. Had cleaned

Đáp án:

  • Câu 1. A
  • Câu 2. B
  • Câu 3. C
  • Câu 4. D
  • Câu 5. A
  • Câu 6. B
  • Câu 7. A
  • Câu 8. C
  • Câu 9. D
  • Câu 10. B

Dạng bài tập chuyển đổi sang câu bị động cơ bản nhất

Thực hành chuyển đổi sang câu bị động

Dựa vào phần kiến thức đã được cung cấp trong bài viết ngày hôm nay người học tiếng Anh hãy chuyển đổi những câu chủ động sang câu bị động theo đúng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh:

  • Câu 1. My best friend gave me an interesting novel on my birthday.
  • Câu 2. A lot of patients say that John is a good doctor.
  • Câu 3. They behaved violently with small children who would get depression when they grow up.
  • Câu 4. Can Tim order this table for his girlfriend on her birthday?
  • Câu 5. Do you think Susan baked this cake yesterday?
  • Câu 6. He served William this fish-fried dish without my agreement last night.
  • Câu 7. Some local schools recently have changed their methods in teaching students how to read books.
  • Câu 8. You should help these injured women to go to the hospital as soon as possible.
  • Câu 9. My father can move this fridge into the kitchen alone.
  • Câu 10. Laura is going to visit our new cosmetic branch next week.

Đáp án:

  • Câu 1. I was given an interesting novel on my birthday by my best friend.
  • Câu 2. It's said that John is a good doctor.
  • Câu 3. Small children have been behaving violently who would get depression when they grow up.
  • Câu 4. Can this table have been ordered for Tim's girlfriend on her birthday?
  • Câu 5. Do you think this cake was baked by Susan yesterday?
  • Câu 6. William was served this fish-fried dish without any agreement last night.
  • Câu 7. Some local schools’ methods in teaching students how to read books have been changed recently.
  • Câu 8. These injured women should have been helped to go to the hospital as soon as possible.
  • Câu 9. This fridge can be moved into the kitchen alone by my father.
  • Câu 10. Our new cosmetic branch is going to be visited by Laura next week.

Bài tập về động từ khiếm khuyết (modal verb) nâng cao

Nắm vững kiến thức về câu bị động trong ngữ pháp tiếng Anh

Để nâng cao kiến thức về câu bị động thì người học tiếng Anh có thể thực hành những câu bài tập sau đây:

  • Câu 1. I believed that Mary was my best friend until she backbited me.
  • Câu 2. Someone cut my son's hair with a new style.
  • Câu 3. We were laughing at her story a lot last night.
  • Câu 4. People reported that a hundred houses were destroyed by the serious storm in September this year.
  • Câu 5. Our parents don't want their young children playing violence games too much.
  • Câu 6. It's your duty to give me your salary every month.
  • Câu 7. Julia got the hairdresser to dye red her hair yesterday.
  • Câu 8. They never let their 5 years old son play online games more than 2 hours a day.
  • Câu 9. It's possible for my secretary to finish that report within 1 hour.
  • Câu 10. Her stepmother makes Cinderella do all the houseworks everyday.

Đáp án:

  • Câu 1. It's said that Mary was my best friend until she backbited me.
  • Câu 2. My son had his hair cut with a new style.
  • Câu 3. Her story had us laughing a lot last night.
  • Câu 4. It was reported that a hundred houses were destroyed by the serious storm in September this year.
  • Câu 5. Our parents don't want violence games to be played by their young children too much.
  • Câu 6. You are supposed to give me your salary every month.
  • Câu 7. Julia got her hair to dye red yesterday.
  • Câu 8. Their 5 year old son was never allowed to play online games for more than 2 hours a day.
  • Câu 9. It's possible for that report to be finished within 1 hour by my secretary.
  • Câu 10. Cinderella is made to do all the houseworks everyday by her stepmother.

Như vậy, các dạng bài tập câu bị động từ cơ bản đến nâng cao đã được cập nhật trong bài viết trên hoctienganhnhanh.vn. Để các em học sinh và phụ huynh có cơ sở rèn luyện và thực hành phần kiến thức ngữ pháp Passive voice quan trọng thường xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh hiện nay.

Cùng chuyên mục:

Tổng hợp lời chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp lời chúc thi tốt bằng tiếng Anh hay và ý nghĩa

Tổng hợp lời chúc thi tốt tiếng Anh hay, ý nghĩa đến từ người thân,…

Cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao (Reading/ Listening / Writing)

Cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao (Reading/ Listening / Writing)

Hướng dẫn cách làm bài thi IELTS đạt điểm cao ...

Cách chúc ngon miệng tiếng Anh hay và ấn tượng khi giao tiếp

Cách chúc ngon miệng tiếng Anh hay và ấn tượng khi giao tiếp

Học cách chúc ngon miệng tiếng Anh với những lời chúc hay, đơn giản và…

Bí quyết tự học IELTS 8.0 thành công của các thí sinh 2024

Bí quyết tự học IELTS 8.0 thành công của các thí sinh 2024

Tự học IELTS 8.0 theo những phương pháp, bí quyết từ giám khảo, chuyên gia…

Cách tự học IELTS Speaking đạt band 7.5 mới nhất hiện nay

Cách tự học IELTS Speaking đạt band 7.5 mới nhất hiện nay

Tự học IELTS speaking tại nhà đạt band điểm 7.5 không khó khi người học…

Bí quyết tự học IELTS Writing dành cho người mới năm 2024

Bí quyết tự học IELTS Writing dành cho người mới năm 2024

Cách học IELTS Writing dành cho người mới bắt đầu bằng cách xác định mục…

Học IELTS Listening đạt 39/40 câu hỏi của ban giám khảo

Học IELTS Listening đạt 39/40 câu hỏi của ban giám khảo

Tự học IELTS Listening đạt band điểm 6.0 trở lên là mong muốn của nhiều…

Cách quy đổi điểm IELTS vào các trường đại học năm 2024

Cách quy đổi điểm IELTS vào các trường đại học năm 2024

Cách quy đổi điểm IELTS ở mỗi trường đại học dao động từ 7.5 đến…

Link xoilac 1 anstad.com, Link xoilac 2 sosmap.net, Link xoilac 3 cultureandyouth.org, Link xoilac 4 xoilac1.site, Link xoilac 5 phongkhamago.com, Link xoilac 6 myphamtocso1.com, Link xoilac 7 greenparkhadong.com, Link xoilac 8 xmx21.com, Link 6686 design 686.design, Link 6686 blog 6686.blog, Link 6686 express 6686.express, Link nha cai uy tin, Link 6686 bet, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link trực tiếp bóng đá colatv, Link rakhoi, Link caheo, Link mitom, Link saoke, Link vaoroi, Link cakhiatv, Link 90phut, Link socolive, Link xoivotv, Link cakhia, Link vebo, Link xoilac, Link xoilactv, Link xoilac tv, Link xôi lạc tv, Link xoi lac tv, Link xem bóng đá, Link trực tiếp bóng đá, Link xem bong da, Link xem bong da, Link truc tiep bong da, Link xem bóng đá trực tiếp, Link bancah5, trang cá độ bóng đá, trang cá cược bóng đá, trang ca do bong da, trực tiếp bóng đá, xoilac tv, rakhoi tv, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, mitom tv, truc tiep bong da, xem trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá hôm nay, 90phut trực tiếp bóng đá, trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, vaoroitv, xôi lạc, saoke tv, top 10 nhà cái uy tín, nhà cái uy tín, nha cai uy tin, xem trực tiếp bóng đá, bóng đá trực tiếp, truc tiep bong da, xem bong da, caheo, socolive, xem bong da, xem bóng đá trực tuyến, xoilac, xoilac, mitom, caheo, vaoroi, caheo, 90phut, rakhoitv, 6686,
Top