Bài tập phát âm s/es cơ bản, nâng cao chuẩn phiên âm IPA
Các bài tập phát âm s/es theo tiêu chuẩn của bảng phiên âm quốc tế IPA giúp cho người học tiếng Anh có thể giải đáp chuẩn xác, rèn luyện cách phát âm tự nhiên.
Các bài tập phát âm s/es là phần kiến thức quan trọng giúp cho người học tiếng Anh có thể đưa ra các đáp án phù hợp với các tiêu chuẩn phiên âm IPA. Đồng thời người học tiếng Anh có thể rèn luyện cách phát âm chuẩn và dễ nghe như người bản xứ. Bằng cách truy cập bài viết trên một tuần này của Học tiếng Anh Nhanh để cập nhật thêm những thông tin hữu ích về cách phát âm s/es này nhé.
Ôn tập các quy tắc phát âm s/es trong tiếng Anh
Lý thuyết cách phát âm s/es đơn giản
Khi phát âm s/es thì người Anh dựa vào hai loại âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong đó âm hữu thanh đọc sẽ làm rung cổ họng còn âm vô thanh thì không làm rung cổ họng khi phát âm s/es.
Tuy nhiên trong các bài tập phát âm s/es, người học tiếng Anh chỉ cần quan tâm đến cách phiên âm với những từ kết thúc là các nguyên âm, phụ âm nào để áp dụng các quy tắc đọc s/es là /s/, /iz/ hay /z/.
Cách phát âm s/es chuẩn xác
- Những từ vựng có phụ âm ở cuối từ như p, t, k, f, ph, th thì phiên âm s/es là /s/.
Ví dụ: decks → phiên âm là /desks/
- Những từ vựng có phụ âm tận cùng như c, s, z, ss, ch, sh, ge thì phiên âm s/es là /iz/.
Ví dụ: blesses → phiên âm là /blesiz/
- Ngoài ra, các từ vựng còn lại khi thêm s/es đều đọc là /s/.
Ví dụ: bananas → phiên âm là /ˈəʊ.pəns/
Cách thêm s/es vào cuối danh từ
Để hoàn thành các bài tập phát âm s/es thì người học tiếng Anh cần nắm vững các nguyên tắc thêm s hay es các danh từ số ít khi muốn chuyển sang số nhiều.
- Danh từ số ít tận cùng là s, x, z, ch, sh khi chuyển sang danh từ số nhiều sẽ thêm es.
Ví dụ: church → churches, box → boxes …
- Danh từ số ít tận cùng là phụ âm + y (by, dy, ty, ry, …) khi chuyển sang danh từ số nhiều sẽ biến đổi y → ies.
Ví dụ: baby → babies, party → parties …
- Danh từ số ít tận cùng là nguyên âm + y (ay, oy, ey, uy, …) khi chuyển sang danh từ số nhiều chỉ thêm s.
Ví dụ: boy → boys, day → days …
- Các từ tận cùng là nguyên âm + o thì thêm s vào cuối từ.
Ví dụ: radio → radios, zoo → zoos …
- Đối với các từ tận cùng là phụ âm + o thì có thể thêm s/es từng trường hợp.
Ví dụ: logo → logos, hero → heroes …
Cách thêm s/es vào động từ
Khi làm các bài tập thì hiện tại đơn thì người học tiếng Anh cần nắm vững quy tắc thêm s/es khi chia thì theo từng chủ ngữ. Đây cũng là một phần nằm trong bài tập phát âm s/es cơ bản nhưng thường gây lúng túng cho các thí sinh khi làm bài thi tiếng Anh.
- Đối với các động từ tận cùng là o, s, z, ch, x, sh thì thêm es.
Ví dụ: watch → watched, teach → teaches…
- Đối với các động từ tận cùng là nguyên âm + y thì thêm s.
Ví dụ: play → plays, stays → stays …
- Đối với các động từ tận cùng là phụ âm + y thì biến đổi y → ies.
Ví dụ: cry → cries, try → tries …
- Các động từ còn lại chỉ cần thêm s ở đằng sau khi chia theo dạng thì hiện tại đơn.
Ví dụ: work → works, increase → increases …
Lưu ý khi giải các dạng bài tập phát âm s/es
Các lỗi thường mắc phải khi giải bài tập phát âm s/es
Chúng ta cần chú ý đến một số danh từ bất quy tắc không cần thêm s/es khi chuyển đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều.
Ví dụ: mouse → mice, tooth → teeth, goose → geese…
Ngoài ra chúng ta cần lưu ý đến một số danh từ có hình thức giống nhau ở số ít và số nhiều là deer, fish, sleep…
Mỗi dạng bài tập phát âm s/es có những đáp án khác nhau cho nên người học tiếng Anh cần chuẩn bị kiến thức về cách viết phiên âm và lựa chọn tùy theo yêu cầu của đề bài.
Các câu bài tập trắc nghiệm phát âm s/es chuẩn xác
Dạng bài tập phát âm đuôi s/es thường gặp trong các đề thi tiếng Anh
Hãy lựa chọn những từ vựng có cách phát âm s/es khác biệt so với những từ đã cho sẵn trong những câu trắc nghiệm sau đây:
Câu 1.
A. helps B. misses C. reads D. looks
Câu 2.
A. Stop B. watches C. wears D. learns
Câu 3.
A. Studies B. Rides C. Drives D. Lies
Câu 4.
A. Laugh B. Does C. Sees D. Attends
Câu 5.
A. Hats B. Books C. Cooks D. Buses
Câu 6.
A. Decks B. Chairs C. Boxes D. Tables
Câu 7.
A. Mangos B. Bananas C. Grapes D. Rocks
Câu 8.
A. Notebooks B. Teachers C. Girls D. Boys
Câu 9.
A. Trains B. Toys C. Chickens D. Doors
Câu 10.
A. Goods B. Shops C. Shoes D. Signs
Câu 11.
A. Quiz B. Dreams C. Bananas D. Countries
Câu 12.
A. Flies B. Opens C. Closes D. Echoes
Câu 13.
A. Umbrellas B. Bosses C. Countries D. Boxes
Câu 14.
A. Boxes B. Churches C. Brushes D. Cliffs
Câu 15.
A. Libraries B. Parties C. Countries D. Ships
Đáp án:
- Câu 1. B
- Câu 2. B
- Câu 3. A
- Câu 4. B
- Câu 5. D
- Câu 6. C
- Câu 7. A
- Câu 8. D
- Câu 9. B
- Câu 10. C
- Câu 11. A
- Câu 12. B
- Câu 13. A
- Câu 14. D
- Câu 15. D
Bài tập cơ bản cách phát âm s/es theo tiêu chuẩn IPA
Rèn luyện cách phát âm s/es chuẩn xác như người bản xứ
Người học tiếng Anh hãy lựa chọn những đáp án phát âm chuẩn xác khi thêm s/es vào các danh từ và động từ in đậm như sau:
Câu 1. Susan goes to school everyday.
A. /iz/ B. /s/ C. /z/ D. None
Câu 2. She sees the beautiful seaside now.
A. /z/ B. /s/ C. None D. /iz/
Câu 3. His father gives him a Christmas present.
A. /z/ B. None C. /iz/ D. /s/
Câu 4. He doesn't like these toys.
A. None B. /iz/ C. /s/ D. /z/
Câu 5. That car makes noises this afternoon.
A. /iz/ B. /z/ C. /s/ D. None
Câu 6. Tom likes the gift.
A. /iz/ B. None C. /z/ D. /s/
Câu 7. My daughter runs around the schoolyard.
A. None B. /s/ C. /iz/ D. /z/
Câu 8. It tastes sour.
A. /s/ B. /z/ C. /iz/ D. None
Câu 9. His girlfriend looks beautiful.
A. /iz/ B. /z/ C. /s/ D. None
Câu 10. His daddy looks at him and smiles.
A. /z/ B. /iz/ C. None D. /s/
Câu 11. That girl walks on the street alone
A. None B. /z/ C. /s/ D. /iz/
Câu 12. The lion roars aloud before going to the case.
A. None B. /z/ C. /iz/ D./s/
Câu 13. She has long black hair.
A. /iz/ B. /s/ C. None D. /z/
Câu 14. The turtle moves slowly forward to the sea.
A. /iz/ B. /z/ C. /s/ D. None
Câu 15. These boxes are red.
A. /s/ B. /iz/ C. None D. /z/
Đáp án:
- Câu 1. C
- Câu 2. B
- Câu 3. A
- Câu 4. D
- Câu 5. A
- Câu 6. D
- Câu 7. B
- Câu 8. C
- Câu 9. C
- Câu 10. D
- Câu 11. C
- Câu 12. D
- Câu 13. D
- Câu 14. B
- Câu 15. B
Dạng bài tập nâng cao rèn luyện cách phát âm s/es
Người học tiếng Anh nắm vững cách phiên âm của các từ vựng có đuôi s/es
Người học tiếng Anh vừa thêm s/es theo đúng nguyên tắc vừa phiên âm s/es chuẩn xác theo các tiêu chuẩn quốc tế IPA cho những câu bài tập sau đây:
- Câu 1. My daughter (go) shopping to buy a lot of (banana) and meat.
- Câu 2. She (kiss) her children every morning before going to work.
- Câu 3. My husband (promise) to give me a diamond ring on my birthday today.
- Câu 4. She always (review) these books or (noble).
- Câu 5. John (sacrifice) his freedom to marry you.
- Câu 6. I don't like some (city) which are polluted.
- Câu 7. There are 3 (button) on his shirt.
- Câu 8. We are going to build various (house) in this area this year.
- Câu 9. He (possess) a lot of land and a house.
- Câu 10. They deleted all these (box) and threw them in the basket.
- Câu 11. He (laugh) at her now.
- Câu 12. I usually use the best (brush) which is made in Japan.
- Câu 13. She (wash) her (hand) 3 times before having dinner.
- Câu 14. Their (parent) are happy now.
- Câu 15. Francis (enjoy) these beautiful (villa).
Đáp án:
- Câu 1. Goes /ɡəʊz/ - bananas /bəˈnɑː.nəz/
- Câu 2. Kisses /kɪsiz/
- Câu 3. Promises /ˈprɒm.ɪsiz/
- Câu 4. Reviews /rɪˈvjuːz/ - nobles /ˈnəʊ.bəls/
- Câu 5. Sacrifices /ˈsæk.rɪ.faɪs/
- Câu 6. Cities /ˈsɪt̬.is/
- Câu 7. Buttons /ˈbʌt.əns/
- Câu 8. Houses /haʊsiz/
- Câu 9. Possesses /pəˈzesiz/
- Câu 10. Boxes /bɒksiz/
- Câu 11. Laughs /lɑːfz/
- Câu 12. Brushes /brʌʃiz/
- Câu 13. Washes /wɒʃiz/ - hands /hænds/
- Câu 14. Parents /ˈpeə.rənts/
- Câu 15. Enjoys /ɪnˈdʒɔɪz/ - villas /ˈvɪl.əz/
Như vậy, người học tiếng Anh có thể dựa vào những bài tập phát âm s/es và những đáp án gợi ý được cập nhật trong bài viết này khi chuẩn bị bước vào các kỳ thi quan trọng. Ngoài ra người học tiếng Anh có thể cập nhật thêm những bài viết khác liên quan đến việc nâng cao kiến thức tiếng Anh của mình trên hoctienganhnhanh.vn mỗi ngày.